Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu?

Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất hiện nay được quy định thế nào? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non công lập bao nhiêu? Anh cảm ơn. - Câu hỏi của anh N.P.T (Bình Dương).

Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được xếp thành bao nhiêu hạng?

Hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:

Chức danh nghề nghiệp

Mã số

Giáo viên mầm non hạng 1

Mã số V.07.02.24

Giáo viên mầm non hạng 2

Mã số V.07.02.25

Giáo viên mầm non hạng 3

Mã số V.07.02.26

Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập được xếp hạng từ cao xuống thấp như trên.

Cách xếp lương giáo viên mầm non công lập được hướng dẫn như thế nào?

Cách xếp lương giáo viên mầm non công lập được hướng dẫn theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Theo quy định nêu trên về cách xếp lương đối với giáo viên mầm non công lập được hướng dẫn như sau:

(1) Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:

- Giáo viên mầm non hạng 3, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Giáo viên mầm non hạng 2, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Giáo viên mầm non hạng 1, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

(2) Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc chuyển xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

giáo viên mầm non công lập

Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu?

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT về mức lương của giáo viên mầm non công lập đang được áp dụng thì bảng lương giáo viên mầm non công lập được sắp xếp như sau:

* Giáo viên mầm non hạng 1:

Viên chức loại A2 (Nhóm A2.2)

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

4,00

7.200.000

Bậc 2

4,34

7.812.000

Bậc 3

4,68

8.424.000

Bậc 4

5,02

9.036.000

Bậc 5

5,36

9.648.000

Bậc 6

5,70

10.260.000

Bậc 7

6,04

10.872.000

Bậc 8

6,38

11.484.000

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

* Giáo viên mầm non hạng 2:

Viên chức loại A1

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,00

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

* Giáo viên mầm non hạng 3:

Viên chức loại A0

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị tính: VND)

Bậc 1

2,10

3.780.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

Bậc 3

2,72

4.896.000

Bậc 4

3,03

5.454.000

Bậc 5

3,34

6.012.000

Bậc 6

3,65

6.570.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

Bậc 8

4,27

7.686.000

Bậc 9

4,58

8.244.000

Bậc 10

4,89

8.802.000

Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.

Như vậy, mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non công lập được xác định cụ thể như sau:

- Đối với giáo viên mầm non hạng 1:

+ Lương thấp nhất là 7.200.000 đồng;

+ Lương cao nhất là 11.484.000 đồng.

- Đối với giáo viên mầm non hạng 2:

+ Lương thấp nhất là 4.212.000 đồng;

+ Lương cao nhất là 8.964.000 đồng.

- Đối với giáo viên mầm non hạng 3:

+ Lương thấp nhất là 3.780.000 đồng;

+ Lương cao nhất là 8.802.00 đồng.

Giáo viên mầm non
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ra sao? Công văn 5569 hướng dẫn thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non mới nhất 2024? Tải về mẫu phiếu tự đánh giá giáo viên mầm non ở đâu?
Pháp luật
Giáo viên mầm non cốt cán là giáo viên có ít nhất mấy năm kinh nghiệm trực tiếp thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em?
Pháp luật
Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt khi nào? Quy trình đánh giá ra sao?
Pháp luật
Bảng lương giáo viên mầm non công lập mới nhất? Mức lương cao nhất, thấp nhất của giáo viên mầm non bao nhiêu?
Pháp luật
Giáo viên mầm non mới thi đỗ viên chức được chuyển về công tác tại vùng 135 có được hưởng phụ cấp thu hút 1 lần không?
Pháp luật
Điều kiện thi thăng hạng đối với giáo viên đang giữ ngạch giáo viên mầm non hạng III ra sao? Giáo viên mầm non hạng II được quy định ra sao?
Pháp luật
Giáo viên mầm non là viên chức khi xăm hình lên tay thì có bị kỷ luật hay không? Vi phạm những gì thì sẽ bị xử lý kỷ luật?
Pháp luật
Giáo viên mầm non hạng 3 trong các cơ sở giáo dục công lập được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Pháp luật
Có được bổ nhiệm vào chức danh Giáo viên mầm non hạng 2 đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên mầm non
2,706 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: