|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2771/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2771/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày 18
tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ
chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 869/TTr-SGTVT ngày 04/10/2011 và Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này 07 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh
văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
CÁC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 2771/QĐ-CT ngày 18 tháng 10 năm 2011)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực
|
Nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Lý do sửa đổi, bổ
|
1
|
T-VPH-046042-TT
|
Cấp phù hiệu “xe hợp đồng”
|
Đường bộ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
- Văn bản
đề nghị cấp phù hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Bản
photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu;
- Giấy phép
kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
Thay:
- Giấy
đề nghị khai thác vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng (theo mẫu quy định);
- Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình đăng ký kinh
doanh vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng (Bản phôtô công chứng hoặc bản
photo có bản chính để đối chiếu);
- Bản photo giấy chứng nhận đăng ký sở hữu xe
ôtô khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe có trong danh sách;
- Bản photo Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông giao thông cơ giới đường bộ
của những xe ôtô khách trong danh sách
2. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bãi bỏ: Giấy đề nghị khai
thác vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng (Phụ lục 21 - Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải)
4. Yêu cầu, điều kiện:
Bãi bỏ:
Về
Doanh nghiệp
- Đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp,
trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ôtô theo hợp đồng;
- Đảm bảo
số lượng và chất lượng phương tiện phù hợp với loại hình kinh doanh;
- Người trực
tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp phải có trình độ chuyên môn
chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên;
- Có nơi đỗ
xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm an toàn,
trật tự giao thông đô thị, yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
Về
phương tiện:
a) Cự
ly trên 300km:
- Không
quá 15 năm đối với ô tô sản xuất để chở khách;
- Không
quá 12 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002
từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
b) Cự ly từ
300km trở xuống:
- Không
quá 20 năm đối với xe ô tô sản xuất để chở khách;
- Không
quá 17 năm đối với ô tô chuyển đổi công năng trước ngày 01 tháng 01 năm 2002
từ các loại xe khác thành ô tô chở khách.
- Phải ghi
tên và số điện thoại của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài
hai bên thân hoặc hai bên cánh cửa xe.
Về nhân viên phục vụ
- Nhân
viên phục vụ trên xe phải được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và được cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
5. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
Thay:
- Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày
26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng
ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô
- Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày
29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du
lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26
tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
2
|
T-VPH-046193-TT
|
Đổi phù hiệu “xe Hợp đồng”
|
Đường bộ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
- Chứng minh thư nhân dân (Đối với hộ kinh
doanh)
- Giấy giới thiệu (Đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã)
2. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
Thay:
- Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày
26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng
ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô
- Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày
29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du
lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26
tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
3
|
T-VPH-046666-TT
|
Cấp phù hiệu “xe TAXI”
|
Đường bộ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
- Văn bản
đề nghị cấp phù hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải;
- Bản
photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu;
- Giấy
phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô taxi.
Thay:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp trong đó có loại hình kinh doanh vận tải bằng Taxi (bản photo có
công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Phương
án hoạt động vận tải khách bằng Taxi (theo mẫu quy định).
- Giấy
đề nghị cấp phù hiệu cho xe Taxi của doanh nghiệp có kèm theo danh sách xe
ôtô (theo mẫu quy định).
- Bản phô tô giấy đăng ký của phương tiện.
2. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bãi bỏ:
- Phương án hoạt động vận tải khách bằng Taxi
(Phụ lục 1)
- Giấy đề nghị cấp phù hiệu cho xe Taxi (Phu lục 2)
(Quyết định số
17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải )
4. Yêu cầu điều kiện:
Bãi bỏ:
Về Doanh nghiệp :
- Có đăng ký kinh
doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải
khách bằng taxi.
- Có đủ số lượng xe bảo
đảm chất lượng phù hợp với phương án kinh doanh do doanh nghiệp lập theo loại
hình kinh doanh vận tải bằng taxi.
- Người trực tiếp điều
hành hoạt động vận tải (lãnh đạo doanh nghiệp hoặc Trưởng phòng điều hành vận
tải) có trình độ chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên.
- Có nơi đỗ xe phù hợp
với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, đảm bảo an toàn, trật tự giao
thông đô thị, bảo đảm yêu cầu về phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
- Có giấy chứng nhận
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp được phép sử dụng tần
số vô tuyến điện.
Về phương tiện :
- Có niên hạn sử dụng
không quá 12 năm. Hình thức bên trong, bên ngoài xe phải đảm bảo chất lượng mỹ
thuật (vỏ xe không bẹp, méo, nội thất bên trong còn mới, không có mùi hôi)
- Có đăng ký và gắn
biển số do cơ quan có thẩm quyền cấp.
-
Xe ôtô đăng ký sở hữu doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp, có biển số
đăng ký tại địa phương nơi doanh nghiệp hoặc chi nhánh doanh nghiệp đặt trụ sở;
-
Xe ôtô đăng ký sở hữu của đơn vị có chức năng thuê mua tài chính kèm theo hợp
đồng thuê mua tài chính giữa doanh nghiệp vận tải và đơn vị thuê mua tài
chính; biển số xe là biển số tại địa phương nơi doanh nghiệp cho thuê tài
chính đặt trụ sở;
-
Xe ôtô đăng ký thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản
kèm theo đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản, hợp đồng thuê tài sản giữa đơn
vị vận tải và đơn vị, hộ kinh doanh cho thuê tài sản; biển số xe được đăng ký
tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh cho thuê tài sản;
-
Xe ôtô đăng ký thuộc sở hữu của xã viên hợp tác xã kèm theo cam kết kinh tế
giữa xã viên và hợp tác xã, trong đó có quy định về quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành của hợp tác xã đối với xe ô tô thuộc sở
hữu của xã viên hợp tác xã;
- Sổ chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ còn giá trị sử dụng.
- Có máy bộ đàm liên
hệ với Trung tâm điều hành của doanh nghiệp.
- Trên nóc taxi phải
gắn cố định hộp đèn có chữ “TAXI” hoặc “METER TAXI”.
- Phải đăng ký màu
sơn của xe, phía mặt ngoài hai bên thành xe phải ghi tên, số điện thoại doanh
nghiệp, biểu trưng logo của doanh nghiệp (nếu có), số thứ tự xe taxi (theo số
thứ tự của doanh nghiệp quản lý).
- Đồng hồ tính tiền
được tính bằng tiền Việt Nam (VNĐ) đơn giá trên số km lăn bánh. Đồng hồ tính
tiền được lắp ở vị trí hợp lý để khách đi xe và lái xe quan sát dễ dàng. Đồng
hồ tính tiền phải được định kỳ kiểm định, kẹp chì theo quy định của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền.
Về người lái :
- Có giấy phép lái xe
từ hạng B2 trở lên, đủ 21 tuổi trở lên.
- Đã được tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ và được cấp “Giấy chứng nhận tập huấn lái xe taxi” của
Hiệp Hội Vận tải ô tô Việt Nam.
- Được trang bị đồng
phục và thẻ lái xe
5. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định
91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng
ôtô.
- Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức
và quản lý vận tải bằng xe ôtô
Thay:
- Nghị định
110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng
ôtô
- Quyết định số
17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v Ban hành quy định
về vận tải khách bằng Taxi;
- Quyết định số
07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ
sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp
đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng
taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức
và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
4
|
T-VPH-051973-TT
|
Đổi phù hiệu “xe TAXI”
|
Đường bộ
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung: - Giấy giới thiệu.
2. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
Thay:
- Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô
- Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007
của Bộ Giao thông vận tải V/v Ban hành quy định về vận tải khách bằng Taxi;
- Quyết định số
07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ
sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp
đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng
taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức
và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
5
|
T-VPH-046150-TT
|
Cấp phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”
|
Đường bộ
|
1. Tên thủ tục hành chính:
Bổ sung: Cấp biển hiệu “Xe vận
chuyển khách du lịch”, thay: Cấp phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”.
2. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
- Văn bản
đề nghị cấp biển hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch;
- Bản
photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp biển hiệu hiệu;
- Giấy
phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô.
Thay:
- Giấy
đề nghị vận tải khách du lịch bằng ôtô (theo mẫu quy định);
- Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ
kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp có loại hình kinh doanh vận tải khách
du lịch (bản photo công chứng hoặc bản photo kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản photo giấy chứng nhận sở hữu xe ôtô
khách hoặc hợp đồng thuê xe của những xe có trong danh sách;
- Bản photo Sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của những
xe có trong danh sách đăng ký;
Văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn xe vận chuyển
khách du lịch theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về du lịch có thẩm
quyền
3. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bãi bỏ: Giấy đề nghị vận tải
khách du lịch bằng ôtô (Phụ lục
23 -
Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải)
5. Yêu cầu, điều kiện:
Bãi bỏ:
1.
Về Doanh nghiệp:
-
Đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền
cấp, trong đó có loại hình đăng ký kinh doanh vận tải khách bằng ôtô theo hợp
đồng;
-
Đảm bảo số lượng và chất lượng phương tiện phù hợp với loại hình kinh doanh;
-
Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp phải có trình độ
chuyên môn chuyên ngành vận tải từ trung cấp trở lên;
- Có nơi đỗ xe phù hợp
với quy mô của doanh nghiệp, của hộ kinh doanh, bảo đảm an toàn, trật tự giao
thông đô thị, yêu cầu phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
2.
Về phương tiện:
-
Có
niên hạn sử dụng không quá 15 năm. Hình thức bên trong, bên ngoài xe phải đảm
bảo chất lượng mỹ thuật (vỏ xe không bẹp, méo, nội thất bên trong còn mới,
không có mùi hôi);
- Phải ghi tên và số
điện thoại của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh ở phần đầu mặt ngoài hai bên
thân hoặc hai bên cánh cửa xe.
6. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định
91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng
ôtô.
- Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức
và quản lý vận tải bằng xe ôtô
Thay:
- Nghị định
110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng
ôtô
- Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định
vận tải khách bằng ôtô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch
bằng ôtô
- Quyết định số
07/2008/QĐ-BGTVT ngày 29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ
sung một số điều của “Quy định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp
đồng và vận tải khách du lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số
16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng
taxi” ban hành kèm theo Quyết định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
Thông tư số
14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức
và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
6
|
T-VPH-046182-TT
|
Đổi phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”
|
Đường bộ
|
1. Tên thủ tục hành chính:
Bổ sung: Đổỉ biển hiệu “Xe vận
chuyển khách du lịch”, thay: Đổi phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”.
2. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
-Giấy giới
thiệu (hoặc chứng minh thư nhân dân)
- Biển hiệu
cũ đã hết giá trị sử dụng
Thay: - Phù hiệu cũ đã hết
giá trị sử dụng;
3. Thời hạn giải quyết:
Bổ sung: 01 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, thay: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4. Căn cứ pháp lý:
Bổ sung:
- Nghị định 91/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô.
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010
của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
Thay:
- Nghị định 110/2006/NĐ-CP ngày 28/9/2006 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô
- Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007
của Bộ Giao thông vận tải V/v ban hành Quy định vận tải khách bằng ôtô theo
tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du lịch bằng ôtô
- Quyết định số 07/2008/QĐ-BGTVT ngày
29/4/2008 của Bộ Giao thông vận tải V/v Sửa đổi, bổ sung một số điều của “Quy
định vận tải khách bằng ô tô theo tuyến cố định, hợp đồng và vận tải khách du
lịch bằng ô tô” ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-BGTVT ngày 26
tháng 3 năm 2007; “Quy định về vận tải khách bằng taxi” ban hành kèm theo Quyết
định số 17/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải
|
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức và quản lý vận tải bằng xe ôtô
|
7
|
T-VPH-058264-TT
|
Đăng ký vận tải hành khách đường thủy theo
tuyến cố định
|
Đường thủy nội địa
|
1. Thành phần hồ sơ:
Bổ sung:
Bản đăng ký hoạt động hành khách đường thủy nội
địa theo tuyến cố định (theo mẫu)
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản hoặc hợp đồng
với tổ chức quản lý cảng, bến thủy nội địa thổng nhất cho phương tiện vào đốn
trả khách.
- Ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Giao
thông vận tải liên quản nơi có bến đón trả hành khách.
- Các bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu) bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành
nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội
địa;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với cấp
tuyến đường hoạt động.
Thay:
1. Các giấy
tờ phải nộp:
- 02 bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định (mẫu
Phụ lục số 1)
2. Các giấy
tờ phải xuất trình:
- Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề vận tải hành khách đường thủy nội địa;
- Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
phương tiện thủy nội địa còn giá trị sử dụng và phù hợp với cấp tuyến đường
hoạt động;
- Danh bạ
thuyền viên; bằng, chứng chỉ chuyên môn của Thuyền trưởng, Máy trưởng phù hợp
với loại phương tiện và tuyến đường thủy nội địa mà phương tiện hoạt động.
2. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bổ sung: Bản đăng ký hoạt động
hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định (Mẫu số 1 - Thông tư số
20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011)
Thay: Đăng ký hoạt động vận
tải hành khách đường thuỷ nội địa theo tuyến cố định (Phụ lục 1- Quyết định 34/2004/QĐ-BGTVT
ngày 21/12/2004)
3. Yêu cầu, điều kiện:
Bãi bỏ:
- Tổ chức,
cá nhân tham gia vận tải hành khách đường thủy nội địa theo tuyến cố định phải
có biểu đồ vận hành hoặc lịch chạy tầu ổn định.
- Trên một tuyến vận tải hành khách nếu có từ
hai tổ chức, cá nhân trở lên đăng ký cho phương tiện tham gia hoạt động thì
thực hiện xác nhận đăng ký theo thứ tự đăng ký của các tổ chức, cá nhân. Trường
hợp có tổ chức, cá nhân đăng ký trùng nhau về lịch trình chạy tầu hoặc thời
gian xuất bến thì cơ quan có thẩm quyền tổ chức hội nghị hiệp thương lịch chạy
tàu. Khi hiệp thương không đạt kết quả, thì các cơ quan có thẩm quyền liên
quan trên tuyến thống nhất quyết định.
4. Căn cứ pháp lý
Bổ sung:
- Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011
của Bộ Giao thông vận tải về Quy định về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
Thay:
- Quyết định 34/2004/QĐ-BGTVT ngày 21/12/2004
của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định về vận tải hành khách đường
thuỷ nội địa
|
Thông tư số 20/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của
Bộ Giao thông vận tải về Quy định về vận tải hành khách đường thuỷ nội địa
|
Quyết định 2771/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2771/QĐ-CT ngày 18/10/2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
2.550
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|