BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2455/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG, DỰ TOÁN KINH PHÍ
LẬP DỰ ÁN “QUY HOẠCH CHI TIẾT MẶT BẰNG TỔNG THỂ PHÂN KHU HÀNH CHÍNH DỊCH VỤ I
VƯỜN QUỐC GIA BA VÌ”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị
định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị
định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng; Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 17/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định
số 1181/QĐ/BNN-TCLN ngày 6/5/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phê duyệt
quy hoạch bảo tồn và phát triển bền vững Vườn quốc gia Ba Vì giai đoạn
2010-2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp tại Tờ trình số 988/TTr-TCLN-BTTN ngày 21/7/2011
về việc xin phê duyệt đề cương - dự toán kinh phí lập dự án “Quy hoạch chi tiết
mặt bằng tổng thể phân khu hành chính dịch vụ I Vườn quốc gia Ba Vì”,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Phê duyệt nội dung đề cương và tổng dự toán kinh phí lập dự án “Quy hoạch
chi tiết mặt bằng tổng thể phân khu hành chính dịch vụ I Vườn quốc gia Ba Vì” gồm
những nội dung cơ bản sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết mặt bằng tổng thể phân khu hành chính dịch vụ I Vườn
quốc gia Ba Vì.
2. Cơ quan chủ quản:
Tổng cục Lâm nghiệp.
3. Chủ đầu tư: Vườn quốc gia Ba Vì.
4. Phạm vi
Phân khu dịch vụ hành
chính I Vườn quốc gia Ba Vì theo đúng nội dung của “Quy hoạch bảo tồn và phát
triển bền vững Vườn quốc gia Ba Vì giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm
2020” đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt tại Quyết định số
1181/QĐ-BNN-TCLN ngày 06/05/2010 cụ thể như sau:
- Khu A: diện tích
60ha, khu vực thuộc độ cao 400m;
- Khu B: diện tích
55ha, khu vực thuộc độ cao 600m - 700m;
- Khu C: diện tích
3.5ha, khu vực thuộc độ cao 800m;
- Khu D: diện tích 1ha,
khu vực thuộc độ cao 1.000m - 1.100m;
- Khu E: diện tích
1ha, khu vực thuộc độ cao 350m.
5. Mục tiêu và nhiệm
vụ quy hoạch
5.1. Mục tiêu
Đề xuất các giải pháp
quy hoạch, định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật nhằm khai thác
tối đa các lợi thế của Vườn quốc gia; Tạo hạ tầng cơ sở thực hiện các chức năng
của Vườn đồng thời phát triển du lịch sinh thái hài hòa với cảnh quan, môi trường,
văn hóa bản địa nhằm hình thành một cụm hành chính dịch vụ hoàn chỉnh cho Vườn
quốc gia.
5.2. Nhiệm vụ
- Khảo sát địa hình,
xác định phạm vi, ranh giới, diện tích quy hoạch, hiện trạng sử dụng đất, kết nối
hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch trên cơ sở kế thừa cơ sở hạ tầng, công
trình kiến trúc hiện có hợp lý, phù hợp với khu vực lân cận.
- Xác định các chỉ
tiêu quy hoạch, kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, các
yêu cầu về không gian, cảnh quan, kiến trúc và các yêu cầu khác phù hợp với chức
năng của Vườn trong khu vực quy hoạch.
- Nghiên cứu xây dựng
định hướng thị trường và định hướng phát triển các sản phẩm, dịch vụ du lịch.
Đáp ứng nhu cầu quản lý, bảo vệ, phát triển rừng kết hợp với các hoạt động du lịch
sinh thái, nghỉ dưỡng, hội nghị, du lịch tâm linh.
- Quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, khớp nối, đồng bộ với hệ thống chung.
- Nghiên cứu xây dựng
định hướng tổ chức không gian khu vực quy hoạch.
- Đánh giá tác động
môi trường và đề xuất giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
6. Lập đồ án quy
hoạch tỷ lệ 1/2000 (kèm theo đề cương)
6.1. Xác định tính chất
của từng địa điểm khu A (cốt 400m); khu B (cốt 600-700m); khu C (cốt 800m); khu
D (cốt 1.000 - 1.100m); khu E (cốt 350m - đền Trung).
6.2. Phân tích, đánh
giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động,
sử dụng đất đai, hiện trạng về xây dựng, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
và vệ sinh môi trường của từng địa điểm, khu vực. Nghiên cứu quy hoạch chung
1/500 của người Pháp lập 1939 kết hợp với hiện trạng trong khu vực để định hướng
phát triển bền vững và bảo vệ thiên nhiên.
6.3. Xác định tiềm
năng, lợi thế và khả năng phát triển của từng địa điểm.
6.4. Nguyên tắc quy
hoạch:
- Ưu tiên quy hoạch
các công trình lâm sinh.
- Công trình được xây
dựng chủ yếu xen dưới tán rừng, tận dụng tối đa các vị trí có các nền móng cũ.
- Giữa các công trình
xây dựng trồng bổ sung các loài cây theo quy hoạch lâm sinh tại địa điểm đó.
6.5. Quy hoạch các
khu chức năng và các công trình kiến trúc
a) Khu A (cốt 400m)
bao gồm các khu chức năng: Khu trồng rừng cảnh quan kết hợp du lịch sinh thái,
Vườn cây sưu tập kết hợp du lịch sinh thái, Công trình phục vụ quản lý, bảo vệ,
phát triển rừng, nghiên cứu và giáo dục môi trường và Khu dịch vụ.
Quy hoạch xây dựng
các công trình kiến trúc: mật độ xây dựng không quá 3,4% và các công trình hạ tầng:
Đường giao thông; đường dạo; cấp điện; cấp thoát nước mật độ xây dựng tối đa
8,3%.
b) Khu B (cốt
600-700m) bao gồm các khu chức năng: Khu bảo tàng, Nhà hội thảo, Công viên hoa,
Vườn sưu tập, Nhà nghỉ dưỡng và hậu cần.
Quy hoạch xây dựng
các công trình kiến trúc: mật độ xây dựng không quá 3,8% và các công trình hạ tầng:
Đường giao thông; đường dạo; cấp điện; cấp thoát nước mật độ xây dựng tối đa
8,2%.
c) Khu C (cốt 800m)
bao gồm các khu chức năng: Bảo tàng thực vật.
Quy hoạch xây dựng
các công trình kiến trúc: mật độ xây dựng không quá 5% và các công trình hạ tầng:
mật độ xây dựng tối đa 8,2%.
d) Khu D (cốt
1000-1100m) bao gồm các khu chức năng: Khu dịch vụ và Khu tưởng niệm.
Quy hoạch xây dựng
các công trình kiến trúc: mật độ xây dựng không quá 9,5% và công trình hạ tầng:
Bãi đỗ xe; trạm cấp điện; hệ thống cấp thoát nước mật độ xây dựng tối đa 10%.
đ) Khu E (cốt 350m)
bao gồm các khu chức năng: Khu quản lý và dịch vụ chùa Tản Viên.
Quy hoạch xây dựng
các công trình kiến trúc: mật độ xây dựng tối đa 18% và các công trình hạ tầng:
mật độ xây dựng không quá 2%.
7. Dự toán kinh
phí và nguồn vốn thực hiện
7.1. Dự toán kinh
phí:
(Theo định mức thiết
kế quy hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 và
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng).
a) Tổng kinh phí: 2.486.323.000 đồng
trong đó:
- Chi phí quy hoạch: 1.858.323.000
đồng bao gồm:
+ Chi phí lập đề cương: 85.854.000
đồng.
+ Chi phí lập quy hoạch:
1.772.469.000 đồng (bao gồm chi phí quy hoạch giao thông, hệ thống điện và cấp
nước) cụ thể như sau:
* Khu A - 60,0ha: 814.200.000 đồng.
* Khu B - 55,0ha: 800.748.000 đồng.
* Khu C - 3,5ha: 154.875.000 đồng.
* Khu D - 1,0ha: 44.250.000 đồng.
* Khu E - 1,0ha: 44.250.000 đồng.
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường: 628.000.000 đồng.
7.2. Nguồn vốn:
- Vốn của các đơn vị liên kết đóng
góp: 2.046.323.000 đồng.
- Vốn ngân sách cấp và từ hoạt động
dịch vụ du lịch: 440.000.000 đồng.
8. Tổ chức thực hiện: Được
phân thành 2 gói thầu tư vấn như sau:
- Tư vấn lập quy hoạch chi tiết.
- Tư vấn lập Báo cáo đánh giá tác động
môi trường.
9. Thành quả giao nộp: Thuyết
minh quy hoạch kèm theo đĩa CD và các loại bản đồ (8 bộ).
10. Thời gian thực hiện: Trình
phê duyệt trước 30/12/2011.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Giao Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp hướng dẫn, chỉ đạo Vườn quốc gia Ba Vì tổ chức lựa chọn tư vấn thực hiện
dự án theo đúng mục tiêu, nội dung và hoàn thiện các thủ tục đảm bảo tuân thủ
đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Các đơn vị: Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính, Cục Quản lý Xây dựng công trình, Tổng cục Lâm nghiệp và các đơn vị liên
quan có trách nhiệm phối hợp thẩm định, kiểm tra, giám sát theo quy định hiện
hành.
Điều 3.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch,
Tài chính; Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản);
- Lưu VT, TCLN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|