BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 298/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN HOẠT
ĐỘNG VỀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học
và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Điều kiện hoạt động
về khoa học, công nghệ.
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức khoa học và
công nghệ, chi nhánh, văn phòng đại diện
của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước; tổ chức khoa học và công nghệ nước
ngoài khi đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam; cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định Điều kiện hoạt
động về khoa học, công nghệ.
Điều 2. Người nộp phí
Tổ chức khoa học và công nghệ, chi nhánh, văn phòng
đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước khi đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ; tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài khi đăng ký
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa học và công nghệ phải nộp phí thẩm định
Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí
Mức thu phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thu phí
1. Bộ Khoa học và Công nghệ là tổ chức thu phí thẩm
định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ được quy định tại khoản 1 Điều 8 và Điều 21 Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa
học và công nghệ.
2. Sở Khoa học và Công nghệ là tổ chức thu phí thẩm
định Điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ đối với các tổ chức khoa học và
công nghệ được quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 20 Nghị định
số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật khoa
học và công nghệ.
Điều 5. Kê khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí
phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách
mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê
khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp Luật.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính
phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản
lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% tổng số tiền phí
thu được để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí. Số tiền phí được để
lại thực hiện quản lý và sử dụng theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (10%),
tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng
của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức thực hiện và Điều
khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 và thay thế các Thông tư sau:
a) Thông tư số 187/2009/TT-BTC
ngày 29 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học, công
nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ.
b) Thông tư số 166/2010/TT-BTC
ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học và
công nghệ, lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đối với những hồ sơ hợp lệ đã nộp trước ngày 01/01/2017
và được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động văn
phòng đại diện, chi nhánh, Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện, chi nhánh từ ngày 01/01/2017 thì thực hiện thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại các Thông tư nêu tại điểm a và b khoản 1
Điều này.
3. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Thông tư
này được thực hiện theo quy định tại Luật phí
và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC
ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc; in, phát
hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách
nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
và thay thế (nếu có).
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng
dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục
Thuế, Kho bạc nhà nước, Sở Khoa học và
Công nghệ các; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).385
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU PHÍ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức thu
(đồng/1 lần)
|
I
|
Phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ, chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước:
|
|
1
|
Thẩm định để cấp lần đầu
|
3.000.000
|
2
|
Thẩm định khi đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; nội dung/ lĩnh vực hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ
|
2.000.000
|
3
|
Thẩm định khi thay đổi vốn; trụ sở chính tổ chức
khoa học và công nghệ; thay đổi trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ
chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp trụ sở chính hoặc trụ sở chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức
khoa học và công nghệ thay đổi theo quyết định Điều chỉnh địa giới hành chính
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)
|
1.500.000
|
4
|
Thẩm định đối với các thay đổi khác
|
1.000.000
|
II
|
Phí thẩm định Điều kiện hoạt động về khoa học,
công nghệ của chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài tại Việt Nam
|
|
1
|
Thẩm định để cấp lần đầu, gia hạn
|
4.000.000
|
2
|
Thẩm định để cấp lại, sửa đổi, bổ sung
|
3.000.000
|