ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3488/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 03 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao
tuổi;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính
phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử
dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học
2010- 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy định về thành lập, cho phép thành
lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề
và trung tâm dạy nghề;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3511/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2011
của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý theo quy định tại
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 8
thủ tục hành chính mới được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội Hà Nội và 2 thủ tục hành chính lĩnh vực lao động,
thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và xã hội, Giám đốc, Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã,
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính;
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
- Thường trực: Thành ủy, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- C/PVP UBND TP;
- NC, TH, HCTC;
- Công báo, Website;
- Lưu: VT, KSTTHC (2b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Thảo
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3488/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND
thành phố Hà Nội)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ
SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ
NỘI
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM
|
01
|
Hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
II.
|
Lĩnh vực: BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
02
|
Cấp giấy phép hoạt động chăm sóc Người cao tuổi
|
III.
|
Lĩnh vực: ĐÀO TẠO NGHỀ
|
03
|
Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung
cấp nghề công lập
|
04
|
Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung
cấp nghề tư thục
|
05
|
Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc Trung tâm dạy
nghề công lập
|
06
|
Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy
nghề tư thục
|
IV.
|
Lĩnh vực: NGƯỜI CÓ CÔNG
|
07
|
Giải quyết chế độ trợ cấp 01 lần; bảo hiểm y tế theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc
|
08
|
Giải quyết chế độ mai táng phí theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc
|
PHẦN II. DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực: BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
1
|
Chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP
|
2
|
Chính sách miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên chính
quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập
|
PHẦN III. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO
ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HÀ NỘI:
1. Thủ tục: Hưởng trợ cấp thất
nghiệp
a. Trình tự thực hiện: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Phòng
BHTN- Trung tâm GTVL Hà Nội hoặc tại các điểm tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội, nhận phiếu hẹn có ghi thời gian trả kết quả. Trung
tâm GTVL tiếp nhận thụ lý giải quyết và trả kết quả cho công dân theo phiếu
hẹn.
Bước 1: Công dân Việt Nam chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật,
nộp hồ sơ đăng ký, hưởng BHTN tại Trung tâm Giới thiệu Việc làm Hà Nội (số
285, Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội) hoặc tại các điểm tiếp nhận
trên địa bàn quận, huyện thuộc các phòng Lao động Thương binh xã hội. (Số
E6B - Ngõ 33 Tạ Quang Bửu - Bách Khoa - Q. Hai Bà Trưng, Số 144 Trần Phú - Q.
Hà Đông, Phòng Lao động TBXH Thị xã Sơn Tây, Phòng Lao động TBXH Huyện Hoài
Đức, Phòng Lao động TBXH Quận Long Biên, Phòng Lao động TBXH Huyện Thanh Trì và
Trung tâm Dạy nghề Huyện Sóc Sơn).
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao
cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn trực tiếp cho người lao động
Bước 3: Trả kết quả, hẹn nhận Quyết định hưởng tại Trung tâm GTVL Hà Nội và các
điểm tiếp nhận đã đăng ký TN.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 08 giờ đến
11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ 6 hàng tuần.
Trường hợp phát sinh cần giải quyết (vào sáng thứ 7), (ngày lễ, tết nghỉ).
Bước 4: Bộ phận nghiệp vụ xác định mức hưởng, thẩm định, trình GĐ Sở xem xét,
ký Quyết định và chuyển BHXH chi trả trợ cấp thất nghiệp.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm (số 285, Trung Kính, Yên
Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội) hoặc tại các điểm tiếp nhận trên địa bàn quận, huyện
thuộc các phòng Lao động Thương binh xã hội. (Số E6B - Ngõ 33 Tạ Quang Bửu -
Bách Khoa - Q. Hai Bà Trưng, số 144 Trần Phú - Q. Hà Đông, Phòng Lao động TBXH
Thị xã Sơn Tây, Phòng Lao động TBXH Huyện Hoài Đức, Phòng Lao động TBXH Quận
Long Biên, Phòng Lao động TBXH Huyện Thanh Trì và Trung tâm Dạy nghề Huyện Sóc
Sơn) trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thời gian làm việc,
buổi sáng từ 8h00 đến 11h30, buổi chiều từ 13h30 đến 17h00). Ngày thứ bảy, sáng
từ 8h00 đến 11h30 (trừ các ngày nghỉ lễ, tết)
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
c1. Tờ khai Đăng ký thất nghiệp (Mẫu số 1, Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp)
c2. Bản thông tin đăng ký thất nghiệp (Mẫu số 2, Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp)
c3. Bản sao sổ Bảo hiểm xã hội (xuất trình bản gốc để đối
chiếu) do BHXH xác nhận.
c4. Bản sao Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc Hợp đồng làm việc hoặc xác
nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt
HĐLĐ, HĐLV theo đúng pháp luật.
c5. Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (Mẫu số 3, Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp)
- Trong trường hợp NLĐ có nhu cầu chuyển hưởng đi tỉnh/thành
phố khác thì người lao động làm đơn đề nghị chuyển hưởng theo Mẫu số 11
(trước khi có Quyết định) và Mẫu số 13 (Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp) (sau khi có Quyết định).
- Nếu người lao động chuyển hưởng từ nơi khác đến, ngoài các
thủ tục nêu trên bắt buộc phải có thêm Giấy giới thiệu chuyển hưởng theo Mẫu
số 12 từ nơi chuyển đi (Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm thất nghiệp)
c6. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu
học nghề thì phải làm đơn theo Mẫu số 08 (Ban hành kèm theo Thông tư
số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp)
- Trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người thất
nghiệp phải trực tiếp đến Trung tâm giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp
thất nghiệp thông báo về việc tìm kiếm việc làm theo Mẫu số 15 (Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp)
- Đối với các trường hợp được hưởng khoản trợ cấp một lần
theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP thì người lao
động có đề nghị hưởng khoản trợ cấp một lần theo Mẫu số 06 (Ban hành
kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp)
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội Hà Nội.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm GTVL thuộc Sở Lao
động Thương binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Bảo hiểm Xã hội thành phố
Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định và chi trả trợ cấp thất
nghiệp
h. Lệ phí: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký thất nghiệp (Mẫu số 1)
- Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp (Mẫu số 3)
- Đề nghị hưởng trợ cấp một lần (Mẫu số 6)
- Đề nghị học nghề (Mẫu số 8)
- Đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp
(trước khi có QĐ) và Đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp (sau
khi có QĐ) (Mẫu số 11)
- Giấy giới thiệu chuyển hưởng (Mẫu số 12)
- Thông báo về việc tìm việc làm (Mẫu số 15)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trong thời hạn 7 ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày
làm việc ngay sau ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt Hợp đồng lao động hoặc Hợp
đồng làm việc, người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm giới thiệu việc làm
Hà Nội hoặc các địa điểm tiếp nhận hồ sơ Bảo hiểm thất nghiệp thuộc Trung tâm
giới thiệu việc làm Hà Nội để đăng ký thất nghiệp (trường hợp đặc biệt theo quy
định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 9 Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH cũng không quá 30
ngày)
- Trong vòng 15 ngày tiếp theo (tính theo ngày làm việc) kể
từ ngày đăng ký thất nghiệp, người lao động bị thất nghiệp phải hoàn thiện đủ
hồ sơ hưởng BHTN gồm: Bản sao sổ BHXH (xuất trình bản gốc để đối chiếu) do BHXH
xác nhận. Đồng thời điền vào Đơn đề nghị hưởng BHTN (Mẫu số 03) (Ban
hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp) (trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 9 Thông
tư 32/2010/TT-BLĐTBXH cũng không quá 30 ngày).
- Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, hàng tháng
(theo ngày hẹn khai báo) người lao động phải trực tiếp đến thông
báo tình trạng việc làm theo Mẫu số 15 (Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp) tại Trung tâm GTVL hoặc các
điểm đã hẹn. Nếu không đến thông báo sẽ bị dừng hưởng
tháng đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006;
- Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm
xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;
- Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2010
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất
nghiệp;
- Quy trình số 1093/LĐTBXH-BHXH ngày 21 tháng 6 năm 2012 của
liên ngành Lao động TB&XH và Bảo hiểm xã hội Hà Nội về thực hiện chính sách
bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố……................
Tên tôi là: ............................................. sinh
ngày ............ tháng ….năm................................
Giới tính:...............................................................................................................................
Số CMND
..................................................................... Ngày cấp
......../........../.................
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ................ , số tài khoản................................................... tại
ngân hàng: , mã số thuế: , địa chỉ Email (nếu có):..............................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội (nếu xác định được số sổ): ..................................................................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................................................................
Trình độ đào tạo: ...................................................................................................................
Ngành nghề đào tạo:..............................................................................................................
Công việc đã làm trước khi chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc: ............................
............................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp, tổ chức chấm dứt hợp đồng lao động/hợp
đồng làm việc: .............................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm
việc với doanh nghiệp, tổ chức nêu trên từ ngày…. tháng …. năm ……
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:………. tháng.
Tôi đăng ký thất nghiệp để được thực hiện các chế độ theo
quy định./.
|
…….., ngày … tháng … năm ….
Người đăng ký
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
MẪU SỐ 2: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
TỈNH/THÀNH PHỐ ………..
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
A. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI ĐĂNG KÝ VÀ ĐỀ
NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
I. Quyền lợi của người lao động:
1. Được Trung tâm Giới thiệu việc làm cung cấp miễn phí tư
vấn, giới thiệu việc làm; hướng dẫn các thủ tục để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
2. Đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất
nghiệp theo đúng thời gian quy định khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc.
3. Nhận Sổ bảo hiểm xã hội khi mất việc làm hoặc chấm dứt
hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
4. Được nhận trợ cấp thất nghiệp theo quy định, trợ cấp một
lần khi người lao động tìm được việc làm hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự.
5. Nhận thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp, người lao động không phải đóng phí bảo hiểm y tế trong thời gian hưởng trợ cấp
thất nghiệp.
6. Được hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp miễn phí với thời
hạn không quá 06 tháng tại một cơ sở dạy nghề.
7. Khiếu nại
II. Trách nhiệm của người lao động
1. Đăng ký thất nghiệp tại Trung tâm Giới thiệu việc làm
thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội khi mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc; nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, xuất
trình Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Tích cực tìm kiếm việc làm (ghi chép đầy đủ các thông tin
để thông báo về việc tìm việc làm theo quy định); chấp nhận việc làm phù hợp do
Trung tâm Giới thiệu việc làm giới thiệu.
3. Thông báo về việc tìm việc làm trực tiếp tại Trung tâm
Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp một tháng một lần theo
quy định trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp.
4. Thông báo cho Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp khi tìm được việc làm, nhận quyết định hưởng lương
hưu hằng tháng, thực hiện nghĩa vụ quân sự, ra nước ngoài định cư hoặc bị tạm
giam.
5. Sẽ bị coi là vi phạm pháp luật nếu cung cấp các thông tin
sai sự thật nhằm trục lợi bảo hiểm thất nghiệp.
Tôi khẳng định đã hiểu rõ về quyền lợi, trách nhiệm của
mình.
B. NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐĂNG KÝ THẤT NGHIỆP
1. Người lao động Đăng ký thất nghiệp ngày …. tháng … năm
….. tại Trung tâm Giới thiệu việc làm , địa chỉ
Số điện thoại: ............................................................... ;
Fax:...............................................
2. Hạn cuối cùng phải nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cho
Trung tâm Giới thiệu việc làm …………….. là ngày … tháng … năm .................................................................................
Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cần có:
- Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu quy định.
- Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết
hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc xác
nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
- Xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội đã được cơ quan Bảo hiểm xã
hội trực tiếp quản lý xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.
3. Cán bộ Trung tâm Giới thiệu việc làm tiếp nhận Đăng ký
thất nghiệp:
Họ và tên: .............................................................................................................................
Chức vụ:
...................................................... thuộc phòng Bảo hiểm
thất nghiệp.
Ngày … tháng … năm................................ tiếp
nhận đăng ký thất nghiệp./.
|
Họ và tên cán bộ tiếp nhận
Đăng ký thất nghiệp
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
MẪU SỐ 3: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố……………..........
Tên tôi là: .............................................................................................................................
Sinh ngày …. tháng …. năm.................................
Số CMND
..................................................................... Ngày cấp ......../........../.................
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc: ................ , số tài khoản................................................... tại
ngân hàng: , mã số thuế: địa chỉ Email (nếu có):.......................................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:..........................................................................................................
Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu:...................................................................................
Hiện nay, tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm
việc với .........................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ cơ quan.....................................................................................................................
Số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:………. tháng.
Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp, đến nay
tôi đã đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
Kèm theo đơn này là (*)................................. và
xuất trình Sổ bảo hiểm xã hội của tôi. Đề nghị Quý cơ quan xem xét, giải quyết
chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày … tháng … năm ….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
(*) Ghi trường hợp của bản thân phù hợp với nội dung: Bản
sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, Quyết định thôi việc hoặc xác nhận của
đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
MẪU SỐ 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố …….............
Tên tôi là: .............................................. sinh
ngày ........ tháng ......... năm ...............
Số CMND ...............................................................
Ngày cấp ......../........../...........
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc (nếu có):................................................................................................
Số tài khoản (nếu có):................................................................... tại
ngân hàng:....................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội: .........................................................................................................
Theo quyết định số ………/QĐ-LĐTBXH ngày …./…../20… của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………, tôi được hưởng trợ
cấp thất nghiệp …… tháng, từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng … năm …..
Hiện nay, tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp ……… tháng (số
tháng đã hưởng) nhưng vì (lý do để được hưởng trợ cấp thất nghiệp một
lần) .............................................................................................. tôi
làm đơn này đề nghị quý Trung tâm xem xét và làm các thủ tục cho tôi được hưởng
trợ cấp một lần của số thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại (nếu
người lao động có nguyện vọng hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần qua tài khoản
thì phải đề nghị trong đơn).
Kèm theo đơn này tôi xin xuất trình (bản hợp đồng lao
động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy triệu tập thực hiện nghĩa vụ quân sự): .......................
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày … tháng … năm ….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:………/QĐ-LĐTBXH
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp một lần
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11; Nghị định số
127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ; Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH
ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Đề nghị hưởng trợ cấp một lần của của ông/bà
................................................. có số Sổ bảo hiểm xã hội
…………………. cấp ngày ....../....../...... do ..................................................................... cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ông/bà: ....................................................................................................................
Sinh ngày …. tháng …. năm .............
Nơi cư trú: ...........................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:..........................................................................................................
Tổng số thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp: ..........
tháng
Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp: ......... tháng.
Số tháng được hưởng trợ cấp một lần là: ............. tháng,
với số tiền được nhận là ........... đồng.
(Số tiền bằng chữ:......................................................................................................... đồng)
Nơi nhận trợ cấp: ................................................................................ (hoặc
số tài khoản: ........................ tại ngân hàng:........................................................................................................................................... )
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……../……/.....................
Điều 3. Các ông/bà Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố……………..; Giám đốc
Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và
ông/bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VP.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ HỌC NGHỀ
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố …….............
Tên tôi là: ............................................. sinh
ngày ............ tháng ….năm................................
Số CMND......................................... Ngày cấp
......../....../.........
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc (nếu có):................................................................................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội: ....................................................................................
Theo quyết định số ………QĐ-LĐTBXH ngày …./ …../20…… của Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ………, tôi được hưởng trợ
cấp thất nghiệp ………. tháng, từ ngày … tháng … năm ….. đến ngày … tháng … năm
…..; tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được tham gia khóa đào tạo nghề;
Nghề: ................................... ; thời gian học
nghề: ...................... tháng;
Nơi học nghề: .......................................................................................................................
Tôi khẳng định đã hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong
việc hỗ trợ học nghề theo quy định của pháp luật.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
…….., ngày … tháng … năm ….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
MẪU SỐ 11: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày … tháng … năm ….
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP
(Chuyển hưởng
trong trường hợp trước khi nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp)
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố ……….
Tên tôi là: .....................................................................
sinh ngày ......./........./......................
Số CMND
................................................................ Ngày cấp
............../.........../.............
Nơi cấp.................................................................................................................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội: .........................................................................................................
Hiện nay, tôi thuộc đối tượng được hưởng bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định, nhưng vì lý do …………………………………. tôi xin đề nghị quý Trung
tâm chuyển để hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho tôi về Trung tâm Giới thiệu
việc làm tỉnh/thành phố ........................................................................................................... để
làm các thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
…….., ngày … tháng … năm ….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
MẪU SỐ 12: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỈNH/THÀNH PHỐ ……
TRUNG TÂM GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số……./GT-TTGTVL
|
…….., ngày … tháng … năm ….
|
GIẤY GIỚI THIỆU
(Chuyển hưởng
trong trường hợp trước khi nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp)
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố ….………………………..
Theo đề nghị của ông/bà ...................................... tại
Đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đề ngày ….tháng …. năm ……..
Trung tâm Giới thiệu việc làm .................................................................................. giới
thiệu:
Ông/bà:.................................................................................................................................
Số Sổ Bảo hiểm xã hội: .........................................................................................................
Số CMND
...................................................... Ngày cấp
.............../.............../.......................
Nơi cấp.................................................................................................................................
đến quý Trung tâm để làm thủ tục tiếp theo để hưởng các chế
độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành (kèm theo đăng ký thất
nghiệp)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP, BHTN.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 13: Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BLĐTBXH ngày
25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NƠI HƯỞNG CHẾ ĐỘ BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP
(Chuyển hưởng
trong trường hợp đã có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh/thành phố ………...................
Tên tôi là: .............................................................
sinh ngày .........../......../...................
Số CMND
.............................................................. Ngày cấp
........./......../ .................
Nơi cấp.................................................................................................................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội: .........................................................................................................
Hiện nay, Tôi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
Quyết định số......./QĐ-LĐTBXH ngày …./ …../…… của Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……….................................
Tôi đã hưởng trợ cấp thất nghiệp (số tháng): .................................. tháng
Nhưng vì lý do…………………………………………….. tôi xin đề nghị quý
Trung tâm chuyển để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho tôi về Trung tâm Giới thiệu
việc làm tỉnh/thành phố ………….. để tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp.
Nơi đề nghị đăng ký khám chữa bệnh ban đầu tại nơi
chuyển đến:………………………
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
|
…….., ngày … tháng … năm
….
Người
đề nghị
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
MẪU SỐ 15: Ban hành kèm theo Thông tư số
32/2010/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TÌM VIỆC
LÀM
Kính gửi: Trung tâm Giới
thiệu việc làm tỉnh/thành phố ………...................
Tên tôi là: ............................................. sinh
ngày ....... tháng …..... năm................................
Số
CMND............................................................ Ngày cấp
............./……/..................
Nơi cấp.................................................................................................................................
Số điện thoại liên lạc (nếu có):................................................................................................
Hiện cư trú tại: .....................................................................................................................
Số Sổ bảo hiểm xã hội:..........................................................................................................
Theo quyết định số ………/QĐ-LĐTBXH ngày …. tháng ….. năm ……….
Số tháng tôi được hưởng trợ cấp thất nghiệp là ……. tháng, từ ngày … tháng … năm
….. đến ngày … tháng … năm ….. tại tỉnh/thành phố ................
Hôm nay, ngày ..… tháng … năm ….., tại Trung tâm Giới thiệu
việc làm tỉnh/thành phố .............
tôi xin thông báo thời gian qua tôi đã tích cực tìm việc làm, cụ thể như sau:
Số TT
|
Thời gian
|
Doanh nghiệp, tổ chức liên hệ tìm
việc làm
|
Địa chỉ
|
Số điện thoại
|
Người trực tiếp liên hệ (ghi rõ họ
tên, chức danh)
|
Vị trí công việc dự tuyển
|
Kết quả liên hệ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuy nhiên, hiện nay tôi vẫn chưa có việc làm, đề nghị quý cơ
quan xem xét, giải quyết cho tôi được tiếp tục hưởng các chế độ bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định.
Tôi xin cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…….., ngày … tháng … năm
….
Người
thông báo
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục: cấp giấy phép hoạt động
chăm sóc người cao tuổi
a. Trình tự thực hiện:
Cơ sở chăm sóc người cao tuổi chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động chăm sóc Người cao tuổi nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) của Sở Lao động TB&XH, nhận phiếu biên
nhận có hẹn ngày giải quyết:
Bước 1: Cơ sở chăm sóc người cao tuổi lập hồ sơ gửi Sở Lao động - TB&XH
(Địa chỉ: số 75, Đường Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội).
- Thời gian nộp hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày
lễ, tết và ngày nghỉ).
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định, Sở Lao động - TB&XH có trách nhiệm cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh
giấy phép hoạt động chăm sóc Người cao tuổi.
- Trong trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động chưa
đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời hạn 3 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy
phép phải thông báo cho cơ sở biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp cơ sở xin cấp giấy phép hoạt động không đủ điều
kiện để cấp giấy phép thì trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan cấp giấy phép
phải thông báo cho cơ sở lý do không đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động chăm
sóc người cao tuổi.
Bước 3. Trả kết quả cho cơ sở chăm sóc người cao tuổi đúng thời hạn quy định
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Lao động - TB&XH Hà Nội, số 75
Đường Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*) Thành phần hồ sơ gồm:
c1. Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao tuổi:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động chăm sóc người cao
tuổi của cơ sở.
- Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại Điều
9 Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
c2. Hồ sơ điều chỉnh, cấp lại giấy phép hoạt động chăm sóc
người cao tuổi:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh, cấp lại giấy phép.
- Giấy tờ chứng minh bị mất, hư hỏng giấy phép hoạt động
chăm sóc người cao tuổi.
- Giấy tờ chứng minh thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở chính,
người đứng đầu, phạm vi, nội dung dịch vụ
*) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động - TB&XH Thành phố
Hà Nội;
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động chăm sóc người
cao tuổi;
h. Phí, lệ phí (nếu có): Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k. Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
1) Cơ sở đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp
luật.
2) Người đứng đầu cơ sở phải đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 1 Điều 1 Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ.
3) Có nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi
đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày
14/01/2011 của Chính phủ.
4) Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải đảm bảo điều kiện về
môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều
10, 11, 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định
điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã
hội.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
- Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ
quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội;
- Thông tư số 07/2009/TT-BLĐTB&XH ngày 30/3/2009 của Bộ
Lao động TB&XH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
68/2009/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi.
3. Thủ tục: Thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề công lập
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho
người nộp; Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn để người nộp làm lại cho kịp thời. Thời gian nhận hồ sơ từ thứ hai
đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h đến 16h30 (ngày Lễ nghỉ).
Bước 3. Nhận Quyết định thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Thời gian trao trả Quyết
định từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h đến 16h30
(ngày Lễ nghỉ).
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu/ cơ sở đào tạo thuộc
trường trung cấp nghề của cơ quan chủ quản;
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm
bảo cho hoạt động của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường, kế hoạch và
tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Điều lệ của trường;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của
khu đất xây dựng phân hiệu/cơ sở đào tạo.
- Văn bản đồng ý về chủ trương thành lập phân hiệu/ cơ sở
đào tạo khác của Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi trường dự kiến thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo (nếu thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo trên địa bàn các
tỉnh, thành phố khác không phải Hà Nội).
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng Đề án thành lập là 07 quyển.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
- Nhận kết quả sau 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (không kể thời gian cơ quan, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ theo kết quả thẩm
định của Hội đồng thẩm định). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ
thành lập không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
trả lời cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề công lập hoặc công văn trả lời.
h. Lệ phí: Không
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
thuộc trường của cơ quan chủ quản đối với trường trung cấp nghề công lập theo Mẫu
số 3a (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về
thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng
nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề);
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
trung cấp nghề theo Mẫu số 4 (ban hành kèm theo Thông tư số
24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách,
sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy
nghề).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề, đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề và các điều kiện đảm bảo khác để giảng
dạy các nghề theo quy mô dự kiến đào tạo tại phân hiệu/cơ sở đào tạo đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
- Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành
lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề,
trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 3a: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……….
V/v: Đề nghị thành lập trường trung cấp nghề …..
|
……., ngày …. tháng …. năm 20 ….
|
Kính gửi: ……………………………………….
- Lý do thành lập trường:
.....................................................................................
..........................................................................................................................
- Tên trường trung cấp nghề:
...............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có): .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trường:
...........................................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:
.......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh:
............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng:
......................................
- Vốn đầu tư:
......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động:
..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường
trung cấp nghề)
Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ………
xem xét quyết định.
|
(3)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.
(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trường trung cấp
nghề.
(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành
lập trường trung cấp nghề.
Mẫu số 4: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm
20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và
các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ
sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ
trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị dạy nghề.
d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.
đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành
lập:
- Tên trường trung cấp nghề:
...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trường:
........................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng:
..........................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường: ......................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo.
Số TT
|
Tên nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
I
|
Trung cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám hiệu;
- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập)
hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);
- Các phòng chức năng;
- Các khoa chuyên môn;
- Các Bộ môn trực thuộc trường;
- Các Hội đồng tư vấn;
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và
các phòng, khoa, Bộ môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng
nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề
của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề
đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện
từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc
cá nhân lập đề án.
4. Thủ tục: Thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề tư thục
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho
người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h đến 16h30 (ngày Lễ nghỉ).
Bước 3. Nhận Quyết định thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Thời gian trao trả Quyết
định từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h đến 16h30
(ngày Lễ nghỉ).
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân về việc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
thuộc trường.
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
trung cấp nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trường, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm
bảo cho hoạt động của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường, kế hoạch và
tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Điều lệ của trường;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trường, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ của
khu đất xây dựng phân hiệu/cơ sở đào tạo.
- Văn bản đồng ý về chủ trương thành lập phân hiệu/ cơ sở
đào tạo khác của Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi trường dự kiến thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo (nếu thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo trên địa bàn các
tỉnh, thành phố khác không phải Hà Nội).
- Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá
nhân thành lập trường trung cấp nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường và
cam kết sẽ chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc
trường và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của phân hiệu/cơ sở đào tạo
khác thuộc trường sau khi được thành lập.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp
của cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có).
- Đối với trường trung cấp nghề tư thục có từ 02 thành viên
góp vốn trở lên, hồ sơ còn cần phải bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo;
+ Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp
vốn thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo;
+ Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp
vốn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng đề án thành lập là 07 quyển.
d. Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
+ Nhận kết quả sau 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (không kể thời gian tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo kết quả thẩm
định của Hội đồng thẩm định). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ
thành lập không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường trung cấp nghề tư thục.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân đối với phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc
trường trung cấp nghề tư thục theo Mẫu số 3b (ban hành kèm theo Thông
tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia,
tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung
tâm dạy nghề).
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường
trung cấp nghề theo Mẫu số 4 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban
hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể
trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cho phép thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc
trường phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy
nghề, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề và các điều kiện đảm bảo
khác để giảng dạy các nghề theo quy mô dự kiến đào tạo tại phân hiệu/cơ sở đào
tạo đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
- Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành
lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề,
trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 3b: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng
năm 20 ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ
Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực
thuộc TW) ……………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
thành lập trường:
..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................
- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp:
.....................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân):
...............................................
- Tên trường trung cấp nghề:
...............................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trường:
...........................................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:
.......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh:
............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng:
......................................
- Vốn đầu tư:
......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động:
..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trường
trung cấp nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp
luật có liên quan của Nhà nước.
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét
quyết định.
|
(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề
nghị thành lập trường trung cấp nghề.
Mẫu số 4: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng
năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG CẤP
NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRƯỜNG TRUNG
CẤP NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ trung cấp nghề trên địa bàn và
các tỉnh lân cận.
5. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm hoặc cơ
sở giáo dục khác được đề nghị nâng cấp (đối với những trường được nâng cấp từ
trung tâm dạy nghề hoặc cơ sở giáo dục khác hiện có).
a) Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.
b) Về cơ sở vật chất.
c) Về thiết bị dạy nghề.
d) Về đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề.
đ) Về chương trình, giáo trình dạy nghề.
e) Về kinh phí hoạt động.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG
I. Thông tin chung về trường trung cấp nghề đề nghị thành
lập:
- Tên trường trung cấp nghề:
...............................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trường: ........................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Hiệu trưởng:
..........................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trường:
......................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trường trung cấp nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo.
Số TT
|
Tên nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
I
|
Trung cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trường
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám hiệu;
- Hội đồng trường (đối với trường trung cấp nghề công lập)
hoặc Hội đồng quản trị (đối với trường trung cấp nghề tư thục);
- Các phòng chức năng;
- Các khoa chuyên môn;
- Các Bộ môn trực thuộc trường;
- Các Hội đồng tư vấn;
- Các tổ chức Đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám hiệu, các Hội đồng và
các phòng, khoa, Bộ môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trường
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, y tế …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng
nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề
của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề
đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện
từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc
cá nhân lập đề án.
5. Thủ tục: Thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề công lập.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ quan, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động-Thương binh
và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho
người nộp;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h đến 16h30 (ngày Lễ nghỉ).
Bước 3. Nhận Quyết định thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Thời gian trao trả Quyết
định từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h đến 16h30
(ngày Lễ nghỉ).
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội Hà Nội 75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội).
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
thuộc trung tâm của cơ quan chủ quản.
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung
tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm
bảo cho hoạt động của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm, kế hoạch và
tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô,
trình độ cho từng nghề đào tạo của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung
tâm.
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng phân hiệu/cơ sở
đào tạo khác thuộc trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa
chỉ của khu đất xây dựng phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm.
- Văn bản đồng ý về chủ trương thành lập phân hiệu/ cơ sở
đào tạo khác của Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi trung tâm dự kiến thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo (nếu thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo trên địa bàn các
tỉnh, thành phố khác không phải Hà Nội).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng Đề án thành lập là 07 quyển
d. Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản trả lời
cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
+ Nhận kết quả sau 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ (không kể thời gian cơ quan, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ theo kết quả thẩm
định của Hội đồng thẩm định). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ
thành lập không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
trả lời cho cơ quan, tổ chức đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề công lập.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
thuộc trung tâm của cơ quan chủ quản theo Mẫu số 5a (ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành
lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề
và trung tâm dạy nghề).
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung
tâm dạy nghề theo Mẫu số 6 (ban hành kèm theo Thông tư số
24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành lập, chia, tách,
sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy
nghề).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm
phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề, đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề và các điều kiện đảm bảo khác để giảng
dạy các nghề theo quy mô dự kiến đào tạo tại phân hiệu/cơ sở đào tạo đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính
phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
- Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành
lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề,
trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 5a: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……….
V/v: Đề nghị thành lập trung tâm dạy nghề …..
|
……., ngày …. tháng …. năm 20 ….
|
Kính gửi: ……………………………………….
- Lý do thành lập trung tâm dạy nghề:
...................................................................
..........................................................................................................................
- Tên trung tâm dạy nghề:
....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề:
.........................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:
.......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh:
............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng:
......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động:
..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trung tâm
dạy nghề)
Đề nghị Bộ, ngành …, UBND tỉnh/thành phố trực thuộc TW ………
xem xét quyết định.
|
(3)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Tên cơ quan ra quyết định thành lập.
(2) Tên cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập trung tâm dạy
nghề.
(3) Chức danh người đứng đầu cơ quan, đơn vị đề nghị thành
lập trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 6: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng
năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY
NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các
tỉnh lân cận.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
- Tên trung tâm dạy nghề:
....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm:
.....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc:
..............................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm:
..................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo.
Số TT
|
Tên nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
I
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các Tổ chuyên môn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng
và các tổ chức chuyên môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng
nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề
của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề
đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện
từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc
cá nhân lập đề án.
6. Thủ tục: Thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn Thành phố.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy hẹn trao cho
người nộp;
. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức
tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời;
. Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ hai đến thứ sáu hàng
tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h30 đến 16h30 (ngày Lễ nghỉ).
Bước 3. Nhận Quyết định thành lập tại Bộ phận Một cửa thuộc Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Ba Đình, Hà Nội). Thời gian trao trả Quyết
định từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h30 đến 16h30
(ngày Lễ nghỉ).
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội Hà Nội.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân;
- Đề án thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung
tâm dạy nghề, trong đó xác định rõ sự cần thiết thành lập phân hiệu/cơ sở đào
tạo khác thuộc trung tâm, mục tiêu đào tạo, tổ chức bộ máy và các điều kiện đảm
bảo cho hoạt động của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm, kế hoạch và
tiến độ thực hiện đề án, hiệu quả kinh tế - xã hội;
- Dự kiến số lượng giáo viên đảm bảo phù hợp với quy mô,
trình độ cho từng nghề đào tạo của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung
tâm;
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản thỏa thuận
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chủ trương giao đất để xây dựng phân hiệu/cơ sở
đào tạo khác thuộc trung tâm, trong đó xác định rõ về diện tích, mốc giới, địa chỉ
của khu đất xây dựng phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại (nơi tổ chức, cá
nhân thành lập trung tâm dạy nghề mở tài khoản) về số dư tiền gửi của tổ chức,
cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm và cam
kết chỉ sử dụng để đầu tư xây dựng phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm
và chi phí cho các hoạt động thường xuyên của phân hiệu/cơ sở đào tạo khác
thuộc trung tâm sau khi được thành lập.
- Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu về tài sản là vốn góp
của cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm.
- Đối với phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy
nghề tư thục có từ 02 thành viên góp vốn trở lên, hồ sơ còn phải bổ sung:
+ Biên bản cử người đại diện đứng tên thành lập phân hiệu/cơ
sở đào tạo khác thuộc trung tâm của các thành viên góp vốn;
+ Danh sách các thành viên Ban sáng lập thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm;
+ Danh sách và hình thức góp vốn của các cổ đông cam kết góp
vốn thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm;
+ Danh sách, biên bản góp vốn của các cổ đông cam kết góp
vốn.
- Văn bản đồng ý về chủ trương thành lập phân hiệu/ cơ sở
đào tạo khác của Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi trung tâm dự kiến thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo (nếu thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo trên địa bàn các
tỉnh, thành phố khác không phải Hà Nội).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ, riêng Đề án thành lập là 07 quyển
d. Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ sẽ có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành
lập và nêu rõ lý do.
+ Nhận kết quả sau 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. (không kể thời gian cơ quan, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ theo kết quả thẩm
định của Hội đồng thẩm định). Trường hợp Hội đồng thẩm định kết luận hồ sơ
thành lập không đủ điều kiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản
trả lời cho tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố Hà Nội
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập phân
hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm dạy nghề tư thục.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân theo Mẫu số 5b (ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho phép thành
lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề
và trung tâm dạy nghề).
- Đề án thành lập trung tâm dạy nghề theo Mẫu số 6 (ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc cho phép thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc
trung tâm phải đảm bảo đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất và thiết bị dạy
nghề, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề và các điều kiện đảm bảo
khác để giảng dạy các nghề theo quy mô dự kiến đào tạo tại phân hiệu/cơ sở đào
tạo đó.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội;
- Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;
- Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành
lập, cho phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề,
trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
Mẫu số 5b: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng
năm 20 ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY
NGHỀ
Kính gửi: UBND tỉnh (thành phố trực
thuộc TW) ……………..
- Họ và tên người đại diện tổ chức (hoặc cá nhân) đề nghị
thành lập trung tâm dạy nghề:
..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
.....................................................................................
- Số chứng minh thư nhân dân, ngày, tháng cấp, nơi cấp:
.....................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (nếu là cá nhân):
...............................................
- Tên trung tâm dạy nghề:
....................................................................................
- Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..........................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Nhiệm vụ chủ yếu của trung tâm dạy nghề:
.........................................................
- Nghề đào tạo và trình độ đào tạo:
.......................................................................
- Dự kiến quy mô tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh:
............................................
- Diện tích đất sử dụng: …………….. Diện tích xây dựng:
......................................
- Vốn đầu tư: ......................................................................................................
- Thời hạn hoạt động:
..........................................................................................
(Kèm theo đề án thành lập trung tâm
dạy nghề)
Tôi xin chấp hành đúng những quy định về dạy nghề và pháp
luật có liên quan của Nhà nước.
Đề nghị UBND tỉnh (thành phố) trực thuộc TW ……… xem xét
quyết định.
|
(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Chức danh của người đại diện tổ chức hoặc cá nhân đề
nghị thành lập trung tâm.
Mẫu số 6: Ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 9 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về thành lập, cho
phép thành lập, chia, tách, sáp nhập, giải thể trường cao đẳng nghề, trường
trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng
năm 20 ….
ĐỀ ÁN THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY NGHỀ
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP TRUNG TÂM DẠY
NGHỀ
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn (hoặc
lĩnh vực).
2. Tình hình nguồn nhân lực và nhu cầu phát triển nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động trên địa bàn (hoặc lĩnh vực).
3. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn.
4. Nhu cầu đào tạo trình độ sơ cấp nghề trên địa bàn và các
tỉnh lân cận.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO, TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM
I. Thông tin chung về trung tâm dạy nghề đề nghị thành lập:
- Tên trung tâm dạy nghề:
....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính của trung tâm: .....................................................................
- Số điện thoại: ………………………. Fax: …………………….. Email:
.....................
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có):
.....................................................................
- Cơ quan quản lý trực tiếp (nếu có):
....................................................................
- Họ và tên người dự kiến làm Giám đốc:
..............................................................
(Có sơ yếu lý lịch kèm theo)
- Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm:
..................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
II. Mục tiêu đào tạo của trung tâm dạy nghề:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể: Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào
tạo, thời gian đào tạo.
Số TT
|
Tên nghề và trình độ đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Dự kiến tuyển sinh đến năm 20 …
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
20 ..
|
I
|
Sơ cấp nghề
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
III. Cơ cấu tổ chức của trung tâm
1. Cơ cấu tổ chức:
- Ban Giám đốc;
- Các phòng chức năng;
- Các Tổ chuyên môn.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Giám đốc, các phòng chức năng
và các tổ chức chuyên môn.
IV. Các điều kiện đảm bảo cho hoạt động của trung tâm
1. Cơ sở vật chất và thiết bị dạy nghề
a) Cơ sở vật chất:
- Diện tích đất sử dụng:
+ Đất xây dựng:
+ Đất lưu không:
- Diện tích xây dựng:
+ Khu hiệu bộ, khu học lý thuyết, khu học thực hành.
+ Khu phục vụ: thư viện, thể thao, ký túc xá, nhà ăn, …
+ Các hạng mục khác …
b) Danh mục thiết bị, máy móc, phương tiện đào tạo theo từng
nghề (tên, số lượng, năm sản xuất).
2. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề:
- Số lượng, trình độ đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lý.
- Số lượng, trình độ đào tạo, sư phạm dạy nghề, kỹ năng nghề
của đội ngũ giáo viên theo từng nghề đào tạo.
3. Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy nghề cho từng nghề
đào tạo.
4. Nguồn vốn và kế hoạch sử dụng vốn để thực hiện đề án:
- Nguồn vốn;
- Kế hoạch sử dụng vốn.
Phần thứ ba
KẾ HOẠCH, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch và tiến độ xây dựng cơ sở vật chất.
2. Kế hoạch và tiến độ mua sắm thiết bị.
3. Kế hoạch và tiến độ tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý và giáo viên dạy nghề.
4. Kế hoạch và tiến độ phát triển chương trình, giáo trình.
5. Tổng hợp kế hoạch, tiến độ sử dụng nguồn vốn để thực hiện
từng nội dung trên.
Phần thứ tư
HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Về kinh tế.
2. Về xã hội, môi trường.
3. Tính bền vững của đề án.
(1)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(2)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Phê duyệt của người đứng đầu cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp (nếu có).
(2) Người đứng đầu hoặc người đại diện cơ quan, đơn vị hoặc
cá nhân lập đề án.
7. Thủ tục: Giải quyết chế độ trợ
cấp 01 lần; bảo hiểm y tế theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng
tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp
bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần) lập
Bản khai cá nhân kèm một hoặc 1 số giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc
hoặc các giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền) nộp
cho UBND cấp xã (qua Trưởng thôn, tổ dân phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú).
Bước 2. UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội).
Bước 3. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: xét duyệt hồ sơ, lập danh sách
đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp; nộp kèm hồ sơ của đối
tượng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội.
Bước 4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý hồ sơ trình UBND
Thành phố quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động, TB&XH
Hà Nội (75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội).
c. Thành phần hồ sơ:
c1. 01 Bản khai cá nhân của đối tượng (Mẫu số 1B)
hoặc của thân nhân (mẫu số 1C) (bản chính).
Bản khai của thân nhân phải ghi rõ ý kiến ủy quyền và chữ ký
của các thân nhân chủ yếu khác.
c2. 01 Giấy chứng tử (bản chính hoặc bản sao – đối với đối
tượng đã từ trần)
c3. Một hoặc một số Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ
gốc hoặc các giấy tờ liên quan (bản chính hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền)
như:
- Giấy tờ gốc hoặc được coi như giấy tờ gốc, gồm:
+ Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi
việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế;
+ Phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành;
+ Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp
thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật;
+ Lý lịch quân nhân, lý lịch cán bộ công chức, viên chức, lý
lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan, phiếu quân nhân; lý lịch đi
lao động ở nước ngoài; lý lịch đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
+ Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ
trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc (mẫu 7, bản
chính), do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở
lên trực tiếp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc, thôi
công tác hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang
công nhân viên quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký, đóng dấu, kèm theo bản
photocopy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ
quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ
đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp
nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
- Giấy tờ liên quan, gồm:
+ Quyết định nhập ngũ, tuyển dụng; phong, thăng quân hàm,
nâng lương; điều động công tác, bổ nhiệm chức vụ; giao nhiệm vụ;
+ Giấy chứng nhận tham gia Thanh niên xung phong; giấy đăng
ký quân nhân dự bị; phiếu khám sức khỏe, chuyển thương, chuyển viện;
+ Huân, huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
các hình thức khen thưởng khác;
+ Hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã
hội một lần;
+ Giấy chứng tử; giấy báo tử tử sĩ;
+ Các giấy tờ liên quan khác, nếu có.
c4. 01 Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã,
phường, thị trấn (mẫu 2) (bản chính)
c5. Công văn đề nghị (mẫu số 3A), (bản chính)
kèm Danh sách đối tượng (mẫu 3C), (bản chính) (dùng cho cấp xã và cấp
huyện)
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND Thành phố
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân (Mẫu 1B) hoặc của thân nhân (Mẫu
1C) (ban hành theo Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC
ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính
phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc; làm nhiệm vụ quốc tế
ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc);
- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ
trước khi đối tượng phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc (mẫu 7)
(ban hành theo Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc);
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách xã, phường, thị
trấn (mẫu 2) (ban hành theo Thông tư Liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động
TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975
đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
- Công văn đề nghị (mẫu số 3A) kèm Danh sách đối
tượng (mẫu 3C), (dùng cho cấp xã và cấp huyện).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Cam- pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất
ngũ, thôi việc
- Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Công văn số 169/NCC ngày 14/3/2012 của Cục Người có công -
Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn thực hiện Thông tư Liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động
TB&XH - Bộ Tài chính
Mẫu 1B (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012
của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .............................................................. Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức;
chuyên gia; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an
xã): ................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …/…../………….. Số CMND: ...............................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
............................................................................................................................................
Vào Đảng: ……………………… Chính thức: ............................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức :
Ngày … tháng ….. năm …............
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ
chức quản lý: ................................
............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày …..
tháng ….. năm ................................
Tái ngũ: Ngày …… tháng ….. năm ….., đơn vị (c, d, e, f …) .....................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm .........................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã
……………. huyện …………. tỉnh .........
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ: .......................................
............................................................................................................................................
Hiện nay đang được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất
sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì: ............................................................................................................................................
Đã thuộc đối tượng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế chưa? ..................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ: ........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan,
tổ chức
|
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm
vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
MẪU SỐ 1C: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .............................................................. Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………..………….. Số CMND: .......................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay: ........................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là ..................................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh: .............................................................. Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên chức;
cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã): .................................................................................................................................
Năm sinh: .............................................................................................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm ……… tại: ..........................................................................
............................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức:
Ngày …… tháng ….. năm .............
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển dụng, tổ
chức quản lý .................................
............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày …
tháng … năm ...................................
Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ……., đơn vị (c, d, e, f …) ....................................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm .........................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Xã ...........................................................
huyện …………………. tỉnh ....................................................................................................
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc tham gia
các tổ chức: ….. năm …… tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ….. năm ….. tháng (Từ tháng ….. năm ….. đến …..
tháng ….. năm ……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết
nhiệm vụ: .......................................
............................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất sức lao
động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
Các giấy tờ còn lưu giữ: ........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng hoặc
tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh
|
Đơn vị (c, d, e, f); tên cơ quan,
tổ chức
|
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm …….. tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm
vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC
THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
MẪU 7: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc)
……………………………
………………………….(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../GXN
|
…….., ngày ……. tháng ….. năm 20…….
|
GIẤY XÁC NHẬN
Quá trình công tác của đối tượng
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1075
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ lưu trữ tại cơ quan, đơn vị: .......................................................................... (1)
........................................................................................................................ (2)
xác nhận:
Đồng chí: ………………………….. Bí danh ............................................................... Nam, nữ.
Sinh ngày …… tháng …….. năm ………………..
Quê quán: ............................................................................................................................
Trú quán: ..............................................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng: Ngày ….. tháng ….. năm ………; Phục viên,
xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm …………..; Tái ngũ: Ngày ….. tháng …..
năm ……………
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm …………..
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(thời gian có trong hồ sơ lưu trữ
của cơ quan, đơn vị)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Cơ quan, đơn vị (c, d, e, f)
|
Địa bàn đóng quân (huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế
là: ………. năm …….. tháng.
Trong đó, thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ,
làm nhiệm vụ quốc tế là: …….. năm …… tháng.
|
Quá trình công tác của đồng chí …………………………….. đúng như hồ sơ
gốc lưu trữ tại cơ quan, đơn vị (có bản sao hồ sơ lưu kèm theo), nếu có sai
trái tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị các cấp xem xét giải quyết chế độ, chính sách theo
quy định hiện hành.
XÁC NHẬN
của cơ quan quản lý nhân sự
(Ký, ghi rõ
chức danh)
|
……………………… (3)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Loại hồ sơ lưu trữ gì;
- (2) Tên cơ quan, đơn vị xác nhận;
- (3) Chức vụ người ký.
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC
THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
MẪU 2: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm 20 …..
Hội đồng chính sách xã (phường) ...........................................................................................
huyện (quận) …………………… tỉnh (thành phố) ......................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng chính sách xã: …………………………… Chức vụ ......................................
2. Đại diện cán bộ quân sự: .................................................... Chức
vụ .………………………….
3. Đại diện ngành Lao động - Thương binh và Xã hội: ……….
Chức vụ .......................................
4. Đại diện Đảng ủy xã (chi bộ): ………………………………… Chức vụ .....................................
5. Đại diện Hội Cựu chiến binh xã: …………………………….. Chức vụ ......................................
6. Đại diện Hội Cựu TNXP: ………………………………………. Chức vụ .....................................
7. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã: ………………………………… Chức vụ .....................................
8. Trưởng thôn: .....................................................................................................................
Thành phần khác được mời:
1. Đại diện chi Hội Cựu chiến binh ..........................................................................................
2. Đại diện ............................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
4. .........................................................................................................................................
Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng hưởng chế độ theo Quyết
định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhất trí đề nghị:
Ông (bà): ………………………… Bí danh: ………………………................................
sống (chết).
Sinh năm: ………………………. Từ trần ngày …… tháng ….. năm ............................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ............................................................................................
Là đối tượng tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc
tế, thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu; công nhân, viên chức; cán bộ xã,
phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã) .........................................
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức: Ngày …..
tháng ….. năm ......................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm vụ: Ngày …..
tháng ….. năm ................................
Tổng thời gian công tác: ….. năm ….. tháng.
Trong đó, thời gian được tính hưởng theo quy định: ……….. năm
….. tháng.
Hiện đang được hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao
động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì): ............................................................................................................................................
Các giấy tờ của đối tượng còn lưu giữ: ..................................................................................
............................................................................................................................................
Đề nghị cấp trên cung cấp và giải quyết chế độ (1)
……………………….. cho Ông (Bà) ………. hoặc thân nhân của đối tượng là Ông (Bà) ...........................................................
được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành ………. bản, các đại diện có mặt nhất trí
cùng ký tên dưới đây:
Đại diện
Đảng ủy xã
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
Cán bộ ngành LĐTBXH
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Xã đội trưởng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Chủ tịch
Hội đồng chính sách
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
Hội Cựu TNXP
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
Hội Cựu chiến binh
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
Mặt trận Tồ quốc
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
____________
(1) Trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
MẪU 3A: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc)
……………………………
………………………….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../………
V/v đề nghị hưởng chế độ theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
|
……….., ngày …….. tháng ….. năm
20…….
|
Kính gửi: ……………………………………………………..
……………………………………………….(2)
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm
2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về thực hiện chế độ đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày
30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ vào hồ sơ của đối tượng và đề nghị của ......................................................................
………………………………. (1) đề nghị ……………………………………………………………. (2) giải
quyết chế độ ……………………………… (3) cho ......................................................................... đối
tượng.
(có danh sách và hồ sơ kèm theo).
Đề nghị ............................................................................................... (2)
xem xét giải quyết.
Nơi nhận:
- ………….
- ………….
- ………….
- Lưu: ……
|
………………. (4)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho cấp xã (phường) trở lên;
- (1) Cấp đề nghị;
- (2) Cấp trên trực tiếp;
- (3) Chế độ trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần;
- (4) Chức vụ người ký.
MẪU 3C: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc)
……………………….
…………………... (1)
---------------
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN
TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC, LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Được hưởng chế độ trợ cấp một lần
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Công văn đề nghị số ………
ngày ….. tháng ….. năm 20 ….. của ………………….)
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quê quán
|
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
|
Sống hay chết
|
Số năm được hưởng
|
Mức trợ cấp (đồng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số đối tượng: …………..
- Tổng số tiền: ………………..
|
………., ngày ……… tháng ….. năm ………..
…………………………………………. (2)
(Ký tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP DANH SÁCH
(Ký tên, ghi
rõ cấp bậc, hoặc chức vụ)
|
|
Ghi chú:
- Mẫu này dùng cho từ cấp xã (phường) trở lên
- (1) Cấp đề nghị.
- (2) Chức vụ người ký.
- Số năm được hưởng từ 2 năm trở xuống ghi bằng 2 năm.
8. Thủ tục: Giải quyết chế độ mai
táng phí theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối với đối tượng tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau
ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thân nhân đối tượng chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp cho UBND cấp xã.
UBND cấp xã xét duyệt hồ sơ, lập danh sách đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp huyện (qua Phòng Lao động Thương binh và Xã hội).
Bước 2. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: xét duyệt hồ sơ, lập danh sách
đối tượng, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp; nộp kèm hồ sơ của đối
tượng tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội.
Bước 3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận, thụ lý hồ sơ trình UBND
Thành phố quyết định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội (75 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội).
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của Chính
quyền địa phương nơi cư trú.
- Giấy chứng tử (Bản sao).
- Giấy ủy quyền nhận chế độ mai táng phí đối với trường hợp
đối tượng từ trần có nhiều con hoặc không còn thân nhân chủ yếu (Mẫu số 8).
- Công văn đề nghị của UBND cấp xã (Bản chính)
- Công văn đề nghị của Chủ tịch UBND cấp huyện kèm theo danh
sách đối tượng hưởng chế độ mai táng phí.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 8) (ban hành kèm theo Thông
tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng -
Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn
Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
- Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Công văn số 169/NCC ngày 14/3/2012 của Cục Người có công -
Bộ Lao động TB&XH hướng dẫn thực hiện Thông tư Liên tịch số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động
TB&XH - Bộ Tài chính
MẪU SỐ 8: (Thông tư Liên tịch số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày
5/1/2012 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TB&XH - Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Cam-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày…….tháng……năm……….
GIẤY ỦY QUYỀN
VỀ VIỆC ĐỨNG TÊN KÊ KHAI HƯỞNG CHẾ
ĐỘ THEO QUYẾT ĐỊNH 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 9/11/2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã
(phường)………huyện……..tỉnh (thành phố)…….
Tên tôi là: ……………………..năm sinh:......................................................................................
Quê quán:................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................................
Là:…………………………..của Ông (bà).....................................................................................
Thuộc đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết
định 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ đã từ trần ngày....tháng………năm………..
Nay ủy quyền cho ông (bà)........................................................................................................
Quan hệ với đối tượng là:..........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại xã (phường)……….…………huyện (quận).................................................
Tỉnh (thành phố)........................................................................................................................
Chịu trách nhiệm đứng tên kê khai hồ sơ để hưởng chế độ theo
quy định.
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã
(phường)
(Ký tên và
đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
PHẦN IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP
HUYỆN;
1. Thủ tục: Miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên học
chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học công lập.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gửi phòng LĐTBXH cấp huyện (trong vòng
30 ngày, kể từ ngày bắt đầu năm học)
Bước 2: Phòng LĐTBXH thực hiện chi trả tiền cấp bù học phí miễn, giảm học phí
trực tiếp bằng tiền mặt cho gia đình người học theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ, miễn giảm học phí (có xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập) (kèm theo
bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau):
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (Đối với
HSSV có cha mẹ thường trú tại các xã vùng cao, xã miền núi, xã giữa sông và các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn).
+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của UBND cấp huyện hoặc
giấy xác nhận của UBND cấp xã (đối với HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi
nương tựa đang sống tại cộng đồng).
+ Văn bản đề nghị miễn học phí của Giám đốc cơ sở bảo trợ xã
hội (đối với HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa đang được nuôi dưỡng
tại các cơ sở bảo trợ xã hội).
+ Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc của Hội
đồng xét duyệt cấp xã (đối với HSSV bị khuyết tật có khó khăn về kinh tế).
+ Giấy chứng nhận là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo
hoặc hộ có thu nhập tối đa bằng 150% của hộ nghèo do UBND cấp xã cấp (đối với
HSSV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số thuộc
hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo).
+ Giấy chứng nhận ngành, nghề độc hại của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục độc hại công lập (cấp cho đối tượng HSSV các chuyên
ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc và một số chuyên
ngành, nghề nặng nhọc, độc hại) và sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã
hội cấp do tai nạn lao động (đối với đối tượng là con của cán bộ, công nhân,
viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được
hưởng trợ cấp thường xuyên) và sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
+ Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục
đại học công lập (cấp cho đối tượng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học
nghề) và sổ đăng ký hộ khẩu thường trú.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TBXH quận, huyện,
thị xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kinh phí hỗ trợ miễn, giảm học phí.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn
giảm học phí (Phụ lục III) (kèm theo Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
- 2011 đến năm học 2014-2015
- Thông tư liên lịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND
Thành phố về việc ban hành Chuẩn nghèo, cận nghèo Thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2015.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29
/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP TIỀN HỖ TRỢ MIỄN,
GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang
học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: Phòng lao động-thương binh
và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường): ......................... Huyện
(Quận): .....................
Tỉnh (Thành phố):
...................................................................
Ngành
học:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được
cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
|
.........., ngày .... tháng ....
năm ............
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập
Trường: .........................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
.................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ..... Học kỳ:
..............Năm học............ lớp ............. khoa ......... khóa
học.......... thời gian khóa học..........(năm) hệ đào tạo ..................
của nhà trường.
Kỷ luật: ........................... (ghi rõ mức độ kỷ luật
nếu có).
Số tiền học phí hàng tháng: ....................... đồng.
Đề nghị phòng lao động - thương binh và xã hội xem xét giải
quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị
............................... theo quy định và chế độ hiện hành.
|
............,ngày ....
tháng ..... năm ...........
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí học tập cho các đối tượng thuộc
diện được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP .
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công dân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gửi phòng LĐTBXH cấp
huyện (trong vòng 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu năm học)
Bước 2. Phòng LĐTBXH chuyển tiền thanh toán hỗ trợ chi phí
học tập kèm theo danh sách cụ thể về số lượng đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập để UBND cấp xã hoặc các trường (nơi có người học thuộc đối tượng được hỗ
trợ chi phí học tập) thực hiện chi trả cho gia đình người học.
Bước 3. UBND cấp xã hoặc các trường (nơi có người học thuộc
đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập) thực hiện chi trả tiền hỗ trợ chi phí
học tập cho gia đình người học.
b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (có xác nhận của cơ sở
giáo dục) kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:
+ Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình (Đối với trẻ
em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú tại các xã vùng cao,
xã miền núi, xã giữa sông và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn).
+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của UBND cấp huyện hoặc
giấy xác nhận của UBND cấp xã (đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa đang sống tại cộng đồng).
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí học tập của Giám đốc cơ sở
bảo trợ xã hội (đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha
lẫn mẹ không nơi nương tựa đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội).
+ Giấy xác nhận của bệnh viện cấp huyện trở lên hoặc của Hội
đồng xét duyệt cấp xã (đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị
khuyết tật có khó khăn về kinh tế).
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo do UBND xã cấp (đối với trẻ em
học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc hộ nghèo).
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - TBXH quận, huyện,
thị xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
chuyển UBND cấp xã hoặc các trường chi trả.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Phụ
lục IV) (ban hành kèm theo Thông tư liên lịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng
học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010
- 2011 đến năm học 2014-2015
- Thông tư liên lịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND
Thành phố về việc ban hành Chuẩn nghèo, cận nghèo Thành phố Hà Nội giai đoạn
2011-2015.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29
/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho cha mẹ trẻ em học mẫu giáo
và học sinh phổ thông theo quy định tại điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP)
Kính gửi: Phòng lao động -thương
binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại
Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ
trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
|
.........., ngày ....
tháng .... năm ...........
Người làm đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
----------------
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ
(hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không
phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.