|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2012/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Hà Ban
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2012/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày
12 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của
Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông báo số 116/TB-BTNMT ngày 19/6/2012 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định Quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của tỉnh Kon Tum
Xét đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh tại Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 15/6/2012 về Quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh
Kon Tum với các nội dung chính sau:
1. Quan điểm sử dụng đất
1.1. Tiếp tục khai thác, sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả,
có những chương trình nghiên cứu sâu về tài nguyên đất, đánh giá thích hợp đất
đai để bố trí sử dụng hợp lý, khoa học, nhằm mang lại hiệu quả cao trong sản xuất
nông lâm nghiệp và cải thiện môi trường.
1.2. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất phục vụ yêu cầu công nghiệp
hoá, hiện đại hoá. Trong cơ cấu sử dụng đất dành một tỷ lệ thích hợp cho các mục
đích sử dụng phi nông nghiệp căn cứ vào điều kiện thực tế, đáp ứng các yêu cầu
phát triển lâu dài, tạo cơ sở vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá trên địa bàn tỉnh.
1.3. Tiếp tục đầu tư khai thác đất chưa sử dụng để đưa vào sử
dụng cho mục đích nông lâm nghiệp phát triển bền vững. Khoanh nuôi tái sinh rừng
tự nhiên, trồng rừng mới kết hợp với trồng cây phân tán, trồng cây lâu năm để đạt
tỷ lệ che phủ an toàn sinh thái.
1.5. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, bảo vệ diện tích đất trồng
lúa nước để đảm bảo an ninh lương thực tại địa phương.
1.6 Sử dụng hợp lý các loại đất công cộng, đất ở trong khu dân
cư đô thị, nông thôn theo tiến trình đô thị hoá, xây dựng nông thôn mới, ưu
tiên đầu tư cơ sở hạ tầng cùng với bố trí hợp lý đất ở, đất sản xuất cho các
khu vực nông thôn ổn định đời sống dân cư.
2. Một số chỉ tiêu quy hoạch:
2.1. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:
ĐVT:
ha
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích hiện trạng (31/12/2010)
|
Năm 2020
|
Diện tích cấp Quốc gia phân bổ
|
Diện tích cấp tỉnh xác định
|
Tổng cộng đến năm 2020
|
Tăng (+), giảm (-) so với 2010
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4+5)
|
(7) = (6-3)
|
|
TỔNG DT TN (1+2+3)
|
968.960,64
|
|
968.960,64
|
968.960,64
|
-
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
856.572,68
|
864.997,00
|
22.956,00
|
887.953,00
|
31.380,32
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
17.702,83
|
17.000,00
|
276,8
|
17.276,80
|
-426,03
|
|
Trong đó: Đất lúa nước
|
11.276,80
|
11.000,00
|
276,8
|
11.276,80
|
0
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
79.552,29
|
|
|
106.137,75
|
26.585,46
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
171.831,41
|
208.187,00
|
-
|
208.187,00
|
36.355,59
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
90.775,64
|
95.203,00
|
-
|
95.203,00
|
4.427,36
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
397.914,65
|
362.778,00
|
32.278,33
|
395.056,34
|
-2.858,32
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
627,49
|
788
|
23,48
|
811,48
|
183,99
|
1.7
|
Đất NN khác còn lại
|
98.168,37
|
|
|
65.280,64
|
-32.887,73
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
42.975,19
|
74.653,00
|
-
|
74.653,00
|
31.677,81
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự
nghiệp
|
287,79
|
|
|
563,48
|
275,69
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
2.107,34
|
2.430,00
|
-
|
2.430,00
|
322,66
|
2.3
|
Đất an ninh
|
22,96
|
91
|
-
|
91
|
68,04
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
330,68
|
1.300,00
|
-
|
1.300,00
|
969,32
|
2.5
|
Đất cho HĐ khoáng sản (khai thác và chế biến)
|
67,3
|
|
|
957,3
|
890
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
45,19
|
44
|
175,13
|
219,13
|
173,94
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
14,97
|
51
|
-
|
51
|
36,03
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
54,21
|
|
|
92,62
|
38,41
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
479,79
|
|
|
723,55
|
243,76
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
22.696,49
|
27.963,00
|
12.010,51
|
39.973,51
|
17.277,02
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
-
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
117,6
|
126
|
-
|
126
|
8,4
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
51,63
|
82
|
86,12
|
168,12
|
116,49
|
-
|
Đất cơ sở GD - đào tạo
|
532,99
|
942
|
9,96
|
951,96
|
418,97
|
-
|
Đất cơ sở TD - thể thao
|
105,84
|
426
|
-
|
426
|
320,16
|
-
|
Các loại đất PTHT còn lại
|
21.888,43
|
|
|
38.301,43
|
16.413,00
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
2.166,65
|
2.541,00
|
320,59
|
2.861,59
|
694,94
|
2.12
|
Đất phi NN khác còn lại
|
14.701,82
|
|
|
25.389,83
|
10.688,01
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
69.412,77
|
29.310,64
|
-22.956,00
|
6.354,64
|
-63.058,13
|
2.2. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Diện tích hiện trạng năm 2010
|
Diện tích đến
các năm
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
856.572,68
|
856.292,64
|
857.798,67
|
859.247,35
|
861.600,98
|
864.154,21
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
17.702,83
|
17.730,93
|
17.676,09
|
17.594,19
|
17.611,30
|
17.384,00
|
-
|
Trong đó: đất lúa nước (*)
|
11.276,80
|
11.266,00
|
11.234,82
|
11.191,25
|
11.220,68
|
11.199,00
|
1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
79.552,29
|
81.212,42
|
71.362,03
|
75.341,06
|
80.367,28
|
86.372,07
|
1.3
|
Đất rừng phòng hộ
|
171.831,41
|
171.782,25
|
174.686,09
|
178.253,80
|
182.434,66
|
195.846,00
|
1.4
|
Đất rừng đặc dụng
|
90.775,64
|
90.775,64
|
90.786,91
|
90.753,86
|
90.719,38
|
93.486,00
|
1.5
|
Đất rừng sản xuất
|
397.914,65
|
396.704,48
|
408.884,38
|
407.360,15
|
406.027,28
|
393.345,67
|
1.6
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
627,49
|
703,18
|
746,18
|
761,14
|
805,94
|
802,98
|
1.7
|
Đất NN khác còn lại
|
98.168,37
|
97.383,74
|
93.657,00
|
89.183,16
|
83.635,15
|
76.917,49
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
42.975,19
|
43.548,79
|
45.970,87
|
49.018,60
|
52.859,30
|
58.028,54
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất XD trụ sở CQ, CT sự nghiệp
|
287,79
|
291,88
|
294,86
|
300,81
|
306,72
|
324,96
|
2.2
|
Đất quốc phòng
|
2.107,34
|
2.119,34
|
2.113,51
|
2.113,51
|
2.291,51
|
2.378,00
|
2.3
|
Đất an ninh
|
22,96
|
76,96
|
80,33
|
80,33
|
81,34
|
88,00
|
2.4
|
Đất khu công nghiệp
|
330,68
|
330,68
|
331,68
|
430,78
|
601,00
|
984,00
|
2.5
|
Đất cho HĐ khoáng sản (khai thác và chế biến)
|
67,30
|
67,30
|
108,30
|
183,30
|
258,30
|
451,30
|
2.6
|
Đất di tích danh thắng
|
45,19
|
45,19
|
47,19
|
69,89
|
95,13
|
115,13
|
2.7
|
Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại
|
14,97
|
14,97
|
18,92
|
23,92
|
28,92
|
37,00
|
2.8
|
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
|
54,21
|
56,62
|
76,62
|
76,62
|
76,62
|
76,62
|
2.9
|
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
|
479,79
|
499,22
|
521,74
|
548,50
|
555,40
|
584,82
|
2.10
|
Đất phát triển hạ tầng
|
22.696,49
|
23.092,66
|
24.451,31
|
26.328,33
|
27.812,27
|
30.769,12
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
117,60
|
118,86
|
118,32
|
118,32
|
118,19
|
121,00
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
51,63
|
51,64
|
60,61
|
66,39
|
77,48
|
101,36
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
532,99
|
534,17
|
580,05
|
616,85
|
645,15
|
796,96
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
105,84
|
107,52
|
127,52
|
145,43
|
208,80
|
231,00
|
-
|
Đất PTHT khác còn lại
|
21.888,43
|
22.280,47
|
23.564,81
|
25.381,34
|
26.762,65
|
29.518,80
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
2.166,65
|
2.174,54
|
2.259,05
|
2.281,98
|
2.355,60
|
2.535,29
|
2.12
|
Đất phi NN khác còn lại
|
14.701,82
|
14.779,43
|
15.667,37
|
16.580,64
|
18.396,50
|
19.684,31
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
69.412,77
|
69.119,21
|
65.191,10
|
60.694,70
|
54.500,36
|
46.777,89
|
(*) Đến năm 2015, diện tích
lúa nước giảm 77,8 ha do nhu cầu sử dụng đất của các công trình: Đường Ngọc
Hoàng - Măng Bút - Ngọc Linh, cải tạo nâng cấp Quốc lộ 14C, đường Nam Quảng
Nam, thủy điện Thượng Kon Tum và thủy điện Đăk Mil 1 theo Thông báo kết luận số
43/TB-HĐND ngày 22/9/2011 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giải pháp thực hiện:
3.1. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất sau khi được Chính phủ phê duyệt để cho các tổ
chức, cá nhân được biết.
3.2. Thực hiện nghiêm túc quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, nhằm đảm bảo tính thống nhất,
liên tục trong việc quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3.3. Xác định ranh giới trên bản
đồ và công khai diện tích đất trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
3.4. Việc thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được phê duyệt.
3.5. Tăng cường kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết xử lý các trường
hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thu hồi đất đối với các dự án chậm
hoặc không triển khai.
3.6. Khi có biến động lớn về
nhu cầu sử dụng đất thì phải thực hiện việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất theo quy định hiện hành.
3.7. Trong kỳ quy hoạch, nếu có
thay đổi về chính sách của nhà nước về đất đai, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thay đổi bổ sung cho phù hợp.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân
dân tỉnh hoàn tất hồ sơ, thủ tục trình Chính phủ xem xét, phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon
Tum theo quy định hiện hành và tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được Chính phủ
phê duyệt.
Phân bổ các chỉ tiêu sử dụng đất
cấp huyện, chỉ đạo việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện, cấp
xã.
Điều 3. Giao Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum khoá X, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra
văn bản pháp luật);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ
|
CHỦ TỊCH
Hà Ban
|
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND ngày 12/07/2012 thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum
4.637
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|