Tổng hợp những câu đố về ngày Tết hay, ý nghĩa? Câu đố vui ngày Tết cho học sinh?
Tổng hợp những câu đố về ngày Tết hay, ý nghĩa? Câu đố vui ngày Tết cho học sinh?
Có thể tham khảo tổng hợp những câu đố về ngày Tết hay, ý nghĩa - Câu đố vui ngày Tết cho học sinh sau đây:
1. Sau khi ăn Tết, hai người cha và hai người con cùng đi săn, mỗi người săn được 1 con. Nhưng tổng số vịt là 3 con. Vì sao?
Đáp án: Hai người cha và hai người con ở đây là người ông, người bố và người cháu.
2. Hãy cho biết trong 12 con giáp, con gì nổi tiếng nhờ phụ nữ?
Đáp án: Con dê hay còn gọi là tuổi mùi.
3. Con gì tới 12 giờ khuya thì có lúc thay đổi kích thước từ nhỏ qua to hoặc từ to qua nhỏ?
Đáp án: Con giáp vì qua năm mới sẽ sang một con giáp mới.
4. Nước nào trên thế giới không có giao thừa: Việt Nam, Hàn Quốc hay Ấn Độ?
Đáp án: Nước nào cũng có giao thừa.
5. Cái gì khiến hầu hết mọi người đều xem vào đêm giao thừa?
Đáp án: Pháo hoa
6. Trái gì xanh vỏ đỏ lòng?
Đáp án: Dưa hấu
7. Ngày tết các thầy đồ thường làm gì?
Đáp án: Viết câu đối
8. Loại cây đặc trưng cho ngày tết, không hoa, không trái mà ma quỷ rất sợ?
Đáp án: Cây nêu
9. Khoảnh khắc chuyển tiếp từ năm này sang năm khác gọi là gì?
Đáp án: Giao thừa
10. Tên của một mâm trái cây có 3 thứ quả không thể thiếu của các gia đình trong dịp tết nói lên ước mong khiêm nhường không cầu kỳ cao sang lắm?
Đáp án: Trái Mãng cầu, Dừa, Đu đủ
Trên đây là tổng hợp những câu đố về ngày Tết hay, ý nghĩa - Câu đố vui ngày Tết cho học sinh.
*Tổng hợp những câu đố về ngày Tết hay, ý nghĩa - Câu đố vui ngày Tết cho học sinh nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Tổng hợp những câu đố về ngày Tết hay, ý nghĩa? Câu đố vui ngày Tết cho học sinh?
Cách tạo các câu đố về ngày Tết dành cho giáo viên tiểu học?
Để tạo câu đố vui ngày Tết cho học sinh tiểu học, giáo viên cần kết hợp giữa kiến thức về văn hóa, truyền thống và sự sáng tạo. Sau đây là hướng dẫn từng bước giúp giáo viên có thể tạo ra những câu đố vui hấp dẫn, thú vị và dễ hiểu cho học sinh:
1. Chọn chủ đề liên quan đến Tết
Các chủ đề phổ biến về Tết có thể bao gồm:
Mâm cỗ Tết
Các phong tục ngày Tết
Đặc sản Tết (bánh chưng, bánh tét, mứt Tết)
Các con vật trong năm (theo năm con giáp)
Tết Nguyên Đán và các câu chuyện dân gian
2. Lựa chọn loại câu đố
Có nhiều kiểu câu đố vui cho học sinh tiểu học. Một số dạng câu đố đơn giản và dễ hiểu như:
Câu đố hình ảnh: Dùng hình ảnh để mô tả một sự vật liên quan đến Tết, học sinh cần đoán tên hoặc đặc điểm của nó.
Câu đố về từ ngữ: Dùng từ ngữ vui nhộn, dễ hiểu nhưng lại liên quan đến Tết.
Câu đố về văn hóa, truyền thống: Đưa ra các câu hỏi về phong tục, lễ hội ngày Tết.
3. Viết câu đố
Khi viết câu đố, giáo viên cần chú ý những yếu tố sau:
Dễ hiểu: Câu đố không nên quá phức tạp đối với học sinh tiểu học.
Sử dụng hình ảnh cụ thể: Để câu đố dễ hình dung, có thể dùng hình ảnh hoặc miêu tả sinh động.
Tạo sự hứng thú: Câu đố cần vui nhộn, dễ thương, tạo cảm giác thích thú cho học sinh.
Ngoài ra, giáo viên cũng có thể khuyến khích học sinh tự tạo câu đố vui liên quan đến Tết để các em cùng tham gia vào hoạt động, vừa học hỏi thêm về Tết, vừa rèn luyện tư duy sáng tạo.
Sau khi tạo ra câu đố, giáo viên có thể tổ chức trò chơi đố vui vào các hoạt động học tập, vui chơi trong dịp Tết. Có thể chia lớp thành các đội, mỗi đội trả lời câu đố và nhận thưởng để tạo không khí vui tươi, đoàn kết.
Điều kiện xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học ra sao?
Ngày 30/10/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học.
Tại Điều 5 Thông tư 13 2024 TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
(1) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
(2) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
(3) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
(4) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
(5) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Tại Điều 6 Thông tư 13 2024 TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27):
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.