08:26 | 03/02/2025

Lịch đi học lại sau Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành trên cả nước là khi nào?

Lịch đi học lại sau tết 2025 của học sinh cả nước là ngày nào? Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục có quy định ra sao?

Lịch đi học lại sau Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành trên cả nước là khi nào?

Chi tiết lịch đi học lại sau Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành trên cả nước như sau:

Năm 2025, phần lớn học sinh sẽ đi học lại sau Tết 2025 vào ngày 03/02/2025 (mùng 6 Tết).

Tuy nhiên, lịch nghỉ học của học sinh ở một số tỉnh thành sẽ không giống nhau nên lịch đi học lại sau Tết của học sinh 63 tỉnh thành cũng sẽ khác nhau. Cụ thể:

STT

Tỉnh thành

Ngày đi học lại sau Tết

Số ngày nghỉ Tết

1

TP.HCM

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

11

2

Cần Thơ

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

12

3

Đồng Nai

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

12

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

7-2 (mùng 10 tháng Giêng)

13

5

Sóc Trăng

9-2 (12 tháng Giêng) (**)

14

6

Bạc Liêu

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

14

7

Đồng Tháp

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

8

Trà Vinh

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

14

9

Bình Dương

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

10

Tây Ninh

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

11

Kiên Giang

10-2 (13 tháng Giêng)

14

12

Bến Tre

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

11

13

Long An

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

10

14

Vĩnh Long

6-2 (mùng 9 tháng Giêng)

14

15

Tiền Giang

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

11

16

Bình Phước

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

14

17

An Giang

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

14

18

Hà Nội

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

19

Hải Phòng

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

20

Quảng Ninh

10-2 (13 tháng Giêng)

14

21

Yên Bái

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

22

Bắc Giang

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

23

Nam Định

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

24

Lào Cai

7-2 (mùng 10 tháng Giêng)

14

25

Hà Giang

7-2 (mùng 10 tháng Giêng)

14

26

Phú Thọ

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

14

27

Lai Châu

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

28

Vĩnh Phúc

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

29

Bắc Ninh

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

30

Thái Nguyên

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

31

Hải Dương

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

32

Đà Nẵng

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

11

33

Bình Định

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

34

Lâm Đồng

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

35

Quảng Ngãi

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

36

Đắk Nông

6-2 (mùng 9 tháng Giêng)

12

37

Khánh Hòa

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

11

38

Đắk Lắk

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

12

39

Kon Tum

8-2 (11 tháng Giêng) (*)

15

40

Gia Lai

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

12

41

Bình Thuận

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

42

Thanh Hóa

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

12

43

Nghệ An

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

11

44

Hà Tĩnh

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

11

45

Phú Yên

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

11

46

Thừa Thiên Huế

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

47

Quảng Nam

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

48

Quảng Trị

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

49

Bình Định

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

10

50

Bắc Kạn

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

51

Điện Biên

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

52

Lạng Sơn

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

10

53

Ninh Bình

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

54

Ninh Thuận

5-2 (mùng 8 tháng Giêng)

14

55

Phú Thọ

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

14

56

Hà Nam

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

57

Hậu Giang

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

58

Hòa Bình

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

10

59

Hưng Yên

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

60

Quảng Bình

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

61

Sơn La

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

62

Thái Bình

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

63

Cà Mau

3-2 (mùng 6 tháng Giêng)

9

Lịch đi học lại sau Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành trên cả nước là khi nào?

Lịch đi học lại sau Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành trên cả nước là khi nào?

Quy định về hệ thống giáo dục quốc dân như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Giáo dục 2019 có quy định cụ thể về hệ thống giáo dục quốc dân như sau:

- Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

- Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:

+ Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;

+ Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông;

+ Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác;

+ Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân và Khung trình độ quốc gia Việt Nam; quy định thời gian đào tạo, tiêu chuẩn cho từng trình độ đào tạo, khối lượng học tập tối thiểu đối với trình độ của giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.

- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định ngưỡng đầu vào trình độ cao đẳng, trình độ đại học thuộc ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục có quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Giáo dục 2019 có quy định cụ thể về yêu cầu về nội dung, phương pháp giáo dục như sau:

- Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, toàn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống và được cập nhật thường xuyên; coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức và ý thức công dân; kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù hợp với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học.

- Phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.

Võ Phi 95
Giáo viên
Tuyển tập 20 mẫu mở bài chung cho nghị luận văn học? Điều kiện dự tuyển cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm có quy định ra sao?
Tuyển tập 02 mẫu bài văn nghị luận 400 chữ về vấn đề trong đời sống? Giáo viên phải có phẩm chất chính trị như thế nào?
Danh sách đoàn kiểm tra việc thực hiện Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT?
Đề án tuyển sinh NEU 2025? Phương thức tuyển sinh 2025 Đại học Kinh tế Quốc dân? Nhiệm vụ của giảng viên đại học là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - Lịch đi học lại sau Tết
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
hệ thống giáo dục giáo dục quốc dân phương pháp giáo dục yêu cầu về nội dung Lịch đi học lại sau Tết đi học lại sau Tết học sinh 63 tỉnh thành

Xem nhiều nhất gần đây
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào