Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội mới nhất là bao nhiêu? Trả lương cho nhân viên lễ tân thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì có bị xử phạt không?

Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội mới nhất là bao nhiêu? Trả lương cho nhân viên lễ tân thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì có bị xử phạt không?

Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội mới nhất là bao nhiêu?

Căn cứ Nghị định 74/2024/NĐ-CP của Chính Phủ tăng 6% lương tối thiểu tháng và giờ, căn cứ trên đề xuất của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.

Theo đó, Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

- Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

+ Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

+ Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại tại khoản 3 Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng Hà Nội được quy định trong Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng tiền lương tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Theo đó, mức lương vùng tối thiểu Hà Nội mới nhất năm 2025 như sau:

Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh

Vùng

Lương tối thiểu

(đồng/tháng)

- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.

- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ

- Thị xã Sơn Tây

1

4.960.000

- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức

2

4.410.00

>> Trên đây là thông tin về mức lương tối thiểu vùng Hà Nội mới nhất 2025.

Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội mới nhất là bao nhiêu? Trả lương cho nhân viên lễ tân thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì có bị xử phạt không?

Mức lương tối thiểu vùng Hà Nội mới nhất là bao nhiêu? Trả lương cho nhân viên lễ tân thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)

Trả lương cho nhân viên lễ tân thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì có bị xử phạt không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về tiền lương như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...

Như vậy, theo quy định trên hành vi trả lương cho nhân viên lễ tân nhà hàng thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định sẽ bị phạt tiền theo các mức sau đây:

- Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài việc bị phạt tiền, theo điểm a khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP người sử dụng lao động còn buộc phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm doanh nghiệp bị xử phạt.

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Lương tối thiểu vùng có chịu thuế thu nhập cá nhân không?

Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu. Mức lương này được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Theo đó có thể hiểu lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Mặc khác, theo quy định hiện nay, lương tối thiểu vùng không phải là mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó không vượt quá mức giảm trừ gia cảnh.

Cụ thể, theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14, mức giảm trừ gia cảnh cho cá nhân nộp thuế TNCN là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) đối với cá nhân không có người phụ thuộc. Nếu cá nhân có người phụ thuộc, mức giảm trừ sẽ cao hơn, cụ thể là 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.

Do đó, nếu tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân đó (sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và các khoản giảm trừ khác theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC) vượt quá 11 triệu đồng/tháng, thì cá nhân đó sẽ phải nộp thuế thuế thu nhập cá nhân. Ngược lại, nếu thu nhập không vượt quá mức này, thì sẽ không phải nộp thuế TNCN.

Phạm Văn Tiến 13
Tuyển dụng Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Công ty TNHH Dịch Vụ Trợ Thính Quang Đức
Thương lượng
Tp Hồ Chí Minh
Nhà hàng Khách sạn Du lịch
Nghề đại lý lữ hành có cần nhiều kỹ năng để đạt được thành công?
Lễ hội Ná Nhèm có điểm gì hấp dẫn đối với du khách thập phương? Nhân viên lễ tân khi tham gia lễ hội Ná Nhèm cần có trách nhiệm như thế nào?
Top 10 địa điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam? Có nên thuê hướng dẫn viên du lịch khi đi du lịch không?
Khám phá lễ hội mận Tả Van? Người lao động là nhân viên lễ tân khi tham gia lễ hội mận Tả Van thì có cần trách nhiệm như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - lương tối thiểu vùng hà nội
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
thuế thu nhập cá nhân lương tối thiểu vùng mức lương tối thiểu vùng nhân viên lễ tân lương tối thiểu vùng hà nội

Xem nhiều nhất gần đây
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào