Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hiện nay?

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hiện nay? Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những gì? Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hiện nay?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm:

- Giám định mức suy giảm khả năng lao động.

- Trợ cấp tai nạn lao động.

Theo đó, để hưởng chế độ nêu trên, tại Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP có quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động như sau:

- Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP khi có đủ các điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện sau đây:

+ Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

+ Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP.

- Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

+ Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

+ Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thực hiện theo quy định như đã nêu trên.

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện hiện nay? (Hình từ internet)

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những gì?

Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP có quy định về hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những giấy tờ như sau:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP;

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Trường hợp kết quả giám định lại làm tăng mức suy giảm khả năng lao động được quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, Hồ sơ đề nghị bổ sung chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm có:

- Số bảo hiểm xã hội,

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ tai nạn lao động của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP.

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Như vậy, hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm những giấy tờ theo quy định như đã nêu trên.

Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

...

3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;

b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.

4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:

a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.

c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.

...

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Như vậy, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng 4 tương đương 207.000 đồng

- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng 4 tương đương 414.000 đồng.

Trên đây là quy định về phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Phạm Ngô Hồng Phúc 15
Chính sách về Lao động
Người nghỉ hưu trước tuổi được hưởng những chính sách nào theo Nghị định 178?
Công văn 1767/BTC-TCCB hướng dẫn chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính ra sao?
Dự báo thời tiết miền Bắc 10 ngày tới sẽ ra sao? Dự báo thời tiết nồm ẩm?
Các tỉnh thành nào từng sáp nhập và chia tách ở Việt Nam? Cơ cấu tổ chức của hội đồng nhân dân tỉnh gồm những thành phần nào?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - lao động
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
bảo hiểm bảo hiểm tai nạn lao động Tai nạn lao động Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động

Xem nhiều nhất gần đây
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào