Bảng lương công an xã 2025 mới nhất ra sao? Mức lương cao nhất của Trưởng Công an xã 2025?

Bảng lương công an xã 2025 mới nhất ra sao? Mức lương cao nhất của Trưởng Công an xã 2025? Ai có thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy?

Bảng lương công an xã 2025 mới nhất ra sao? Mức lương cao nhất của Trưởng Công an xã 2025?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định về chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân như sau:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân

1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:

a) Bộ trưởng Bộ Công an;

b) Cục trưởng, Tư lệnh;

c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;

đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

e) Đại đội trưởng;

g) Trung đội trưởng;

h) Tiểu đội trưởng.

...

Bên cạnh đó, tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định như sau:

Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân

1. Cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan Công an nhân dân được quy định như sau:

...

g) Trung tá: Đội trưởng và tương đương; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;

...

Từ dẫn chiếu những quy định nêu trên, có thể thấy, trưởng Công an xã là một trong những chức vụ cơ bản của sĩ quan công an nhân dân và cấp bậc hàm cao nhất đối với Trưởng công an xã sẽ là cấp bậc hàm Trung tá.

Theo đó, tiền lương của trưởng Công an xã sẽ được tính theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân được quy định tại Bảng 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP và được tính với công thức sau đây:

Tiền lương = Hệ số lương (theo bảng 6) x Mức lương cơ sở

Mà tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cở sở hiện nay là 2.340.000 đồng/tháng.

Như vậy, chi tiết bảng lương công an xã 2025 như sau:

Số TT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số 

Mức lương

(Đơn vị: đồng)

1

Trung tá

6,60

15.444.000

2

Thiếu tá

6,00

14.040.000

3

Đại úy

5,40

12.636.000

4

Thượng úy

5,00

11.700.000

5

Trung úy

4,60

10.764.000

6

Thiếu úy

4,20

9.828.000

7

Thượng sĩ

3,80

8.892.000

8

Trung sĩ

3,50

8.190.000

9

Hạ sĩ

3,20

7.488.000

Theo đó, mức lương cao nhất của Trưởng công an xã năm 2025 (giữ cấp bậc hàm Trung tá) sẽ là 15.444.000 đồng/tháng.

*Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Trên đây là Bảng lương công an xã 2025 mới nhất.


Bảng lương công an xã 2025 mới nhất ra sao? Mức lương cao nhất của Trưởng Công an xã 2025? (Hình từ internet)

Ai có thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 42/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

Thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy và lộ trình xây dựng Công an xã chính quy

1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy.

2. Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trao đổi, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy; bảo đảm ở mỗi xã, thị trấn có các chức danh: Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên.

3. Hoàn thành việc tổ chức Công an xã chính quy ở các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trước ngày 30 tháng 6 năm 2021; các xã, thị trấn còn lại trong toàn quốc hoàn thành việc tổ chức Công an xã chính quy trước ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định tổ chức Công an xã chính quy.

Quan hệ công tác của Công an xã chính quy được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định 42/2021/NĐ-CP có nội dung như sau:

Quan hệ công tác của Công an xã chính quy

1. Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.

2. Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.

3. Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.

Theo đó, Công an xã chính quy có quan hệ công tác như sau:

- Trưởng Công an xã chịu sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Trưởng Công an cấp huyện về công tác bảo đảm an ninh, trật tự và xây dựng lực lượng Công an xã.

- Trưởng Công an xã chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, sự giám sát của Hội đồng nhân dân cùng cấp về công tác bảo đảm an ninh, trật tự trên địa bàn.

- Quan hệ giữa Công an xã với các cơ quan, tổ chức, đoàn thể trên địa bàn là quan hệ phối hợp, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự.

Phạm Ngô Hồng Phúc 652
Chính sách về Lao động
Thông tư 99/2024/TT-BCA quy định về đăng ký khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, chuyển người bệnh giữa cơ sở y tế thuộc Bộ Công an?
Thông tư 13/2025/TT-BQP bãi bỏ toàn bộ 38 văn bản quy phạm pháp luật về quân sự, quốc phòng, cơ yếu ra sao?
Mức đóng BHXH 2025 có được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không?
Doanh nghiệp có được phép giảm lương nhân viên khi gặp khó khăn tài chính không?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - công an xã
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng Công an xã công an xã bảng lương mức lương cao nhất Bảng lương công an Bảng lương công an xã Bảng lương công an xã 2025

Xem nhiều nhất gần đây
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào