BỘ
TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
146/2010/TTLT/BTC-BCA-BQP
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2010
|
’
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN VIỆC TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN HẢI QUAN VÀ
THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NỘP THUẾ
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật
số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày
15/12/2005 quy định chi tiết một số điều của Luật
Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc trao đổi, cung cấp
thông tin hải quan và thông tin về người nộp thuế như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc trao
đổi, cung cấp thông tin hải quan và thông tin về người nộp thuế giữa cơ quan Hải
quan và cơ quan Thuế thuộc Bộ Tài chính với các cơ quan chức năng của Bộ Công
an, Bộ Quốc phòng (sau đây gọi chung là các bên).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ
quan Hải quan, cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng của Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng và các tổ chức, cá nhân khác tham gia hoặc liên quan đến việc trao đổi,
cung cấp thông tin hải quan và thông tin về người nộp thuế.
Điều 3.
Nguyên tắc trao đổi, cung cấp thông tin
1. Việc trao đổi, cung cấp thông
tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật và trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của mỗi bên.
2. Thông tin được trao đổi, cung
cấp phải sử dụng đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng,
nhiệm vụ của bên tiếp nhận thông tin.
3. Các bên trao đổi, cung cấp
thông tin có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy
đủ.
4. Các bên trao đổi, cung cấp,
quản lý và sử dụng thông tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật
nhà nước và các quy định về bảo mật thuộc chuyên ngành quản lý của các Bộ; tuyệt
đối không được để lộ bí mật thông tin và nguồn cung cấp thông tin.
5. Thông tin được trao đổi, cung
cấp giữa các bên ngang cấp; trường hợp cần thiết có thể trao đổi khác cấp.
6. Những cơ quan được giao là đầu
mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên quy định tại Điều 6
Thông tư này phải bố trí lực lượng, phương tiện để bảo đảm cho việc trao đổi,
cung cấp thông tin giữa các bên được thông suốt và kịp thời.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội
dung thông tin hải quan và thông tin về người nộp thuế được trao đổi, cung cấp
giữa các bên
1. Thông tin liên quan đến các
doanh nghiệp và cá nhân tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; thông tin về
người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
2. Thông tin liên quan đến hoạt
động phòng, chống tội phạm.
3. Các thông tin khác có liên
quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan và quản lý nhà nước trong lĩnh
vực thuế.
Nội dung cụ thể các thông tin được
trao đổi, cung cấp giữa các bên được quy định tại Phụ lục
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Hình
thức, thời hạn trao đổi, cung cấp thông tin
1. Việc trao đổi, cung cấp thông
tin được thực hiện bằng các hình thức sau:
a) Trao đổi, cung cấp trực tiếp
Khi các bên có yêu cầu
trao đổi, cung cấp thông tin thì cử người trực tiếp liên hệ với cơ quan trao đổi,
cung cấp thông tin. Trong trường hợp này, phải có giấy giới thiệu của cơ quan
chủ quản kèm theo phiếu yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Trao đổi, cung cấp gián tiếp
Khi nhận được phiếu yêu cầu trao
đổi, cung cấp thông tin, căn cứ vào tính chất của thông tin được trao đổi, cung
cấp, người có thẩm quyền trao đổi, cung cấp thông tin có thể quyết định tiến
hành trao đổi, cung cấp thông tin dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc thông qua các
phương tiện khác như điện thoại, fax,....
2. Thời hạn trao đổi, cung cấp
thông tin
a) Định kỳ
Thông tin hàng tháng được tổng hợp
từ ngày 21 tháng trước cho đến ngày 20 tháng tiếp theo và gửi cho các bên trước
ngày 25 hàng tháng bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử.
b) Không định kỳ
- Đơn vị có nhu cầu trao đổi,
cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều tra, xác minh và xử lý các vụ
việc cụ thể thì phải gửi văn bản yêu cầu trao đổi, cung cấp thông tin đến bên
có liên quan.
- Trường hợp yêu cầu trao đổi,
cung cấp thông tin bằng hình thức trực tiếp thì cơ quan được yêu cầu có trách
nhiệm cung cấp ngay trong ngày; nếu vì lý do khách quan chưa thể cung cấp ngay
được thì phải hẹn ngày cung cấp, nhưng tối đa không quá 05 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu cung cấp thông
tin bằng văn bản thì bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp cho bên yêu cầu
theo đúng thời hạn ghi trong văn bản yêu cầu hoặc chậm nhất là 05 (năm) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
- Đối với yêu cầu đọc, nghiên cứu
thông tin tại chỗ thì bên được yêu cầu có trách nhiệm cung cấp ngay sau khi có
sự phê duyệt của người có thẩm quyền. Nếu không đáp ứng được ngay thì bên được
yêu cầu phải nêu rõ lý do.
- Trường hợp không thể đáp ứng
được yêu cầu cung cấp thông tin thì bên được yêu cầu phải có văn bản thông báo,
nêu rõ lý do trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu.
Điều
6. Đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin
1. Đầu mối trao đổi, cung cấp
thông tin ở cấp Trung ương:
a) Cơ quan thuộc Bộ Tài chính gồm:
Cục Điều tra chống buôn lậu và Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải
quan; Ban Thanh tra thuế thuộc Tổng cục Thuế.
b) Cơ quan thuộc Bộ Công an gồm:
Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm
về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma
tuý, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, Cục Cảnh sát phòng, chống tội
phạm về môi trường, Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao, Cục
Cảnh sát truy nã tội phạm, Văn phòng Interpol Việt Nam, Văn phòng Thường trực
phòng, chống tội phạm và ma túy thuộc Tổng cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm;
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt, Cục Cảnh
sát đường thủy thuộc Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn
xã hội; Cục Bảo vệ chính trị 2, Cục Bảo vệ chính trị 3, Cục Bảo vệ chính trị 4,
Cục Bảo vệ chính trị 5, Cục Bảo vệ chính trị 6, Cục Bảo vệ chính trị 7, Cục Quản
lý xuất nhập cảnh thuộc Tổng cục An ninh I; Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục
An ninh tài chính, tiền tệ, đầu tư, Cục An ninh kinh tế tổng hợp, Cục An ninh
nông nghiệp, nông thôn, Cục An ninh thông tin, truyền thông, Cục An ninh xã hội,
Cục An ninh Tây Bắc, Cục An ninh Tây Nguyên, Cục An ninh Tây Nam Bộ, Cục An
ninh điều tra thuộc Tổng cục An ninh II.
c) Cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng gồm:
Cục Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tham mưu, Cục Trinh sát, Cục phòng, chống tội phạm về
ma túy Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng; Cục Cảnh sát biển và Cục Điều tra hình sự
Bộ Quốc Phòng.
2. Đầu mối trao đổi, cung cấp
thông tin ở cấp tỉnh:
a) Các cơ quan tài chính gồm: Cục
Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố (trực tiếp là Phòng Tham mưu xử lý vi phạm
và thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan hoặc Tổ Tham mưu xử lý vi phạm
và thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan đối với nơi không có Phòng và
Chi cục Kiểm tra sau thông quan); Chi cục Hải quan trực thuộc đóng tại địa bàn
tỉnh, thành phố khác; Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trực
tiếp là Phòng Thanh tra thuế).
b) Các cơ quan Công an gồm:
Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Phòng Cảnh sát điều tra tội
phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về
ma tuý, Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường, Phòng Cảnh sát truy
nã tội phạm, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Phòng Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ
- đường sắt, Phòng Cảnh sát đường thủy, Phòng An ninh kinh tế, Phòng Quản lý xuất
nhập cảnh, Phòng An ninh điều tra, Phòng An ninh chính trị nội bộ, Phòng An
ninh xã hội, Phòng Bảo vệ chính trị 2, Phòng Bảo vệ chính trị 4, Phòng Bảo vệ
chính trị 6, Phòng An ninh tài chính, tiền tệ đầu tư, Phòng Cảnh sát bảo vệ.
c) Các cơ quan Quân sự gồm: Bộ
chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố, Vùng Cảnh sát biển và Phòng Điều tra hình sự
cấp Quân khu.
3. Đầu mối trao đổi, cung cấp
thông tin ở cấp huyện gồm:
a) Chi cục thuế các quận, huyện,
thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh (trực tiếp là Đội Kiểm tra thuế).
b) Công an các quận, huyện, thị
xã và thành phố trực thuộc tỉnh.
c) Cơ quan Điều tra hình sự khu
vực, Ban chỉ huy Biên phòng Cửa khẩu cảng biển, Đồn Biên phòng Cửa khẩu, Đồn
Biên phòng trực thuộc Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh.
Điều 7. Người
có thẩm quyền yêu cầu và cung cấp thông tin
1. Bộ Tài chính
a) Cơ quan Hải quan
- Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục
Điều tra chống buôn lậu; Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông
quan.
- Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục
Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố.
b) Cơ quan Thuế
- Chánh thanh tra và phó chánh
thanh tra thuộc Tổng cục thuế.
- Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục
thuế.
- Chi cục trưởng và Phó chi cục
trưởng Chi cục thuế.
2. Bộ Công an
a) Cục trưởng và Phó cục trưởng
các cục: Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục Cảnh sát điều
tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục Cảnh sát điều tra tội
phạm về ma tuý, Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, Cục Cảnh sát
phòng, chống tội phạm về môi trường, Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử dụng
công nghệ cao, Cục Cảnh sát truy nã tội phạm, Văn phòng Interpol Việt Nam, Văn
phòng Thường trực phòng, chống tội phạm và ma túy thuộc Tổng cục Cảnh sát
phòng, chống tội phạm; Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Cục Cảnh
sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Cục Cảnh sát giao thông đường bộ
- đường sắt, Cục Cảnh sát đường thủy thuộc Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự, an toàn xã hội; Cục Bảo vệ chính trị 2, Cục Bảo vệ chính trị 3, Cục
Bảo vệ chính trị 4, Cục Bảo vệ chính trị 5, Cục Bảo vệ chính trị 6, Cục Bảo vệ
chính trị 7, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Tổng cục An ninh I; Cục An ninh
chính trị nội bộ, Cục An ninh tài chính, tiền tệ, đầu tư, Cục An ninh kinh tế tổng
hợp, Cục An ninh nông nghiệp, nông thôn, Cục An ninh thông tin, truyền thông, Cục
An ninh xã hội, Cục An ninh Tây Bắc, Cục An ninh Tây Nguyên, Cục An ninh Tây
Nam Bộ, Cục An ninh điều tra thuộc Tổng cục An ninh II Bộ Công an.
b) Giám đốc và Phó giám đốc Công
an cấp tỉnh.
c) Trưởng phòng và Phó trưởng
các phòng: Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Phòng Cảnh sát
điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Phòng Cảnh sát điều
tra tội phạm về ma tuý, Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường,
Phòng Cảnh sát truy nã tội phạm, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự
xã hội, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát
giao thông đường bộ - đường sắt, Phòng Cảnh sát đường thủy, Phòng An ninh kinh
tế, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng An ninh điều tra, Phòng An ninh chính
trị nội bộ, Phòng An ninh xã hội, Phòng Bảo vệ chính trị 2, Phòng Bảo vệ chính
trị 4, Phòng Bảo vệ chính trị 6, Phòng An ninh tài chính, tiền tệ đầu tư, Phòng
Cảnh sát bảo vệ.
d) Trưởng, Phó trưởng Công an
huyện.
3. Bộ Quốc phòng
a) Cục trưởng và Phó cục trưởng
Cục Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Cảnh sát biển; Cục
trưởng, Phó cục trưởng Cục Điều tra hình sự; Tham mưu trưởng và Phó Tham mưu
trưởng Bộ đội Biên phòng, Cục trưởng và Phó cục trưởng Cục Trinh sát và Cục trưởng,
Phó cục trưởng Cục phòng, chống ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
b) Chỉ huy trưởng và Phó chỉ huy
trưởng Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chỉ huy trưởng
và Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Biên phòng cửa khẩu, cảng biển, Trưởng Đồn và
Phó trưởng Đồn Biên phòng; Chỉ huy trưởng và Phó chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát
biển; Trưởng phòng và Phó trưởng phòng Điều tra hình sự Quân khu, Thủ trưởng và
Phó thủ trưởng cơ quan Điều tra hình sự khu vực.
Điều 8. Điều
kiện bảo đảm về cơ sở vật chất kỹ thuật và kinh phí
1. Các bên được trang bị phương
tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại để bảo đảm việc thực hiện trao đổi, cung
cấp thông tin.
2. Các bên có trách nhiệm tổ chức
khảo sát cơ sở dữ liệu riêng của ngành mình để chuẩn hoá dữ liệu thông tin khi
xây dựng phần mềm nối mạng công nghệ thông tin phục vụ việc trao đổi, cung cấp
thông tin theo yêu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên. Khi có đủ điều kiện thì
các bên tiến hành trao đổi, thống nhất việc nối mạng, cấp mật khẩu phân quyền cập
nhật để khai thác thông tin theo quy định tại Thông tư này.
3. Kinh phí bảo đảm việc trao đổi,
cung cấp thông tin theo quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán
kinh phí hoạt động thường xuyên hàng năm của mỗi Bộ, Ngành do Nhà nước cấp.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 10.
Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ
Quốc phòng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm quán triệt,
phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này trong các cơ
quan, đơn vị thuộc ngành mình.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm
chủ trì theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc nảy sinh, đề nghị các đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời
về Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng để có hướng dẫn kịp thời./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng
Phan Trung Kiên
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng
Lê Thế Tiệm
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính, Website Bộ Công an, Website Bộ Quốc phòng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
|
|
PHỤ LỤC SỐ 01
NỘI DUNG THÔNG TIN CẦN TRAO ĐỔI, CUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 146 /2010/TTLT/BTC-BCA-BQP ngày 23
/ 9 /2010 giữa Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng)
STT
|
Nội
dung thông tin cần trao đổi
|
Thời
hạn trao đổi
|
Định
kỳ
|
Không
định kỳ
|
I
|
Thông tin về văn bản hướng
dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật
|
X
|
|
II
|
Thông tin về người nộp thuế
|
|
|
1
|
Thông tin định danh về người nộp
thuế: tên, mã số thuế, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh....
|
|
X
|
2
|
Thông tin cá nhân của những
người thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên sáng lập, Ban
điều hành doanh nghiệp
|
|
X
|
3
|
Thông tin về tình hình hoạt động
của người nộp thuế
|
|
X
|
3.1
|
Danh sách người nộp thuế mới
đăng ký hoạt động
|
|
X
|
3.2
|
Danh sách người nộp thuế đang
hoạt động
|
|
X
|
3.3
|
Danh sách người nộp thuế ngừng
hoạt động
|
|
X
|
3.4
|
Danh sách người nộp thuế giải
thể
|
X
|
X
|
3.5
|
Danh sách người nộp thuế phá sản
|
X
|
X
|
3.6
|
Danh sách người nộp thuế thay
đổi thông tin: tên, mã số thuế, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh
|
|
X
|
3.7
|
Thông tin về hoạt động sản xuất,
kinh doanh của người nộp thuế
|
|
X
|
3.8
|
Thông tin về uy tín và thương
hiệu của doanh nghiệp ở trong nước và trên thế giới
|
|
X
|
3.9
|
Thông tin về chiến lược phát
triển, kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
X
|
3.10
|
Thông tin về hệ thống kho hàng
của doanh nghiệp đang sử dụng và cho thuê
|
|
X
|
3.11
|
Thông tin về phương tiện kinh
doanh vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
X
|
3.12
|
Thông tin về phương tiện xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
|
|
X
|
4
|
Thông tin chấp hành pháp luật
của người nộp thuế
|
|
|
4.1
|
Danh sách người nộp thuế đang
hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng không đăng ký kinh doanh, không đăng ký
thuế
|
|
X
|
4.2
|
Danh sách người nộp thuế thay
đổi thông tin về đăng ký thuế nhưng không khai báo với cơ quan Hải quan và cơ
quan Thuế
|
|
X
|
4.3
|
Danh sách người nộp thuế có dấu
hiệu mua, bán, sử dụng hoá đơn bất hợp pháp
|
|
X
|
4.4
|
Danh sách người nộp thuế bỏ trốn
khỏi trụ sở kinh doanh
|
X
|
X
|
4.5
|
Danh sách người nộp thuế bị xử
phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế
|
|
X
|
4.6
|
Danh sách người nộp thuế đã bị
xử lý hình sự về tội:
- Buôn lậu;
- Vận chuyển trái phép hàng
hoá qua biên giới;
- Trốn thuế, sử dụng hoá đơn,
chứng từ giả;
- Ma tuý.
|
|
X
|
4.7
|
Thông tin khác về mối quan hệ
với các doanh nghiệp, đối tác trong và ngoài nước
|
|
X
|
4.8
|
Thông tin khác về người nộp
thuế liên quan đến vi phạm pháp luật:
- Thông tin về hoạt động của
khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Thông tin về đăng ký, quản
lý phương tiện giao thông của người nộp thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật
nói chung hoặc vi phạm pháp luật về thuế;
- Thông tin liên quan đến tình
hình cư trú, xuất nhập cảnh của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người
nộp thuế (đối với tổ chức); các cá nhân nước ngoài, người Việt nam ở nước
ngoài có tổng thời gian ở Việt nam từ 183 ngày trở lên trong 01 năm;
|
|
X
|
|
- Thông tin khác phục vụ
phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực thuế.
|
|
|
III
|
Thông tin về hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu
|
|
|
1
|
Danh mục hàng hoá và hạn ngạch
(nếu có) hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
|
X
|
|
2
|
Danh mục hàng hoá viện trợ cho
nước ngoài
|
|
X
|
3
|
Danh mục hàng hoá gia công cho
đối tác nước ngoài
|
|
X
|
IV
|
Thông tin về hình thức, nội
dung thanh toán
|
|
X
|
1
|
Phương thức, hình thức, thời
gian, thời hạn thanh toán
|
|
|
2
|
Phương thức, thủ đoạn rửa
tiền
|
|
X
|
3
|
Chấp hành pháp luật về thuế:
thời hạn thanh toán, nợ đọng
|
|
X
|
V
|
Thông tin về vận chuyển
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
|
1
|
Thông tin liên quan đến phương
tiện vận tải, số đăng ký, đăng kiểm
|
|
X
|
2
|
Thông tin liên quan đến lô
hàng vận chuyển trên các phương tiện
|
|
X
|
3
|
Thông tin liên quan đến hành
trình các phương tiện vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
|
|
X
|
VI
|
Các thông tin khác có liên
quan
|
|
|
1
|
Thông tin liên quan đến các dự
án đầu tư
|
|
X
|
2
|
Thông tin về hành khách xuất
nhập cảnh
|
|
X
|
3
|
Thông tin liên quan đến thủ đoạn,
phương thức buôn lậu, gian lận thương mại mới
|
X
|
X
|
4
|
Tình hình buôn lậu và gian lận
thương mại, đối tượng buôn lậu, gian lận thương mại trong từng giai đoạn, từng
khu vực, điểm nóng về tình hình buôn lậu, gian lận thương mại.
|
X
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU PHIẾU YÊU CẦU TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 146 /2010/TTLT/BTC-BCA-BQP Ngày 23
/ 9 /2010 giữa Bộ Tài chính, Bộ Công an và Bộ Quốc phòng)
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
Đơn vị yêu cầu.....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
/PYC - .......
|
.......,
ngày.... tháng.... năm 20...
|
PHIẾU
YÊU CẦU TRAO ĐỔI, CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính
gửi:
......................................................................................
- Cơ quan, đơn vị yêu cầu trao đổi,
cung cấp thông tin: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
- Họ tên, chức vụ cán bộ tiếp nhận
thông tin: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
- Nội dung thông tin cần trao đổi,
cung cấp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
- Mục đích sử dụng:. . .. . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
- Hình thức trao đổi, cung cấp:
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
- Thời gian trao đổi, cung cấp:
.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ....
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|