BỘ TÀI CHÍNH -
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 89/2016/TTLT-BTC-BCT

Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2016

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA

Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với các nội dung sau:

1. Quy định về Danh Mục các thủ tục hành chính áp dụng Cơ chế một cửa quốc gia (sau đây gọi tắt là thủ tục hành chính một cửa) bao gồm:

a) Thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính quy định tại Phụ lục I Thông tư liên tịch này;

b) Thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công Thương quy định tại Phụ lục II Thông tư liên tịch này.

2. Quy định về quy trình khai và tiếp nhận thông tin khai bằng phương tiện điện tử; các chứng từ điện tử được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa tại Khoản 1 Điều này.

3. Quy định về cơ chế phối hợp và trao đổi thông tin để thực hiện thủ tục hành chính một cửa quy định tại Khoản 1 Điều này giữa Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.

4. Quy định về Cổng thông tin một cửa quốc gia.

5. Những vấn đề khác liên quan tới các thủ tục hành chính một cửa thuộc Khoản 1 Điều này được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có chức năng xử lý, cấp phép đối với các thủ tục hành chính một cửa quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này.

2. Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chứng từ hành chính một cửa là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Cơ quan xử lý thủ tục hành chính một cửa là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có chức năng xử lý, cấp phép đối với các thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này (sau đây gọi là cơ quan xử lý).

3. Người khai là tổ chức hoặc cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính một cửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này.

4. Người sử dụng hệ thống là các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch này được phép truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia.

5. Thông tin bí mật là những thông tin do người sử dụng hệ thống tạo lập và xác định thông tin đó là “mật” theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, Luật Thương mại và các luật, quy định khác có liên quan.

6. Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08 /2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Công Thương (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành).

7. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.

Điều 4. Thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia

1. Các thủ tục hành chính một cửa và việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan xử lý thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện như sau:

a) Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;

b) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành;

c) Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;

d) Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý, trả kết quả xử lý thông tin tới người khai và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan.

2. Việc ra quyết định trên Cơ chế một cửa quốc gia được thực hiện như sau:

a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công thực hiện thủ tục cấp giấy phép, giấy chứng nhận đối với các thủ tục hành chính một cửa theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân và gửi giấy phép, giấy chứng nhận hoặc kết quả xử lý khác tới cơ quan hải quan và người khai hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia;

b) Cơ quan hải quan ra quyết định cuối cùng về việc thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên cơ sở giấy phép và các kết quả xử lý của cơ quan xử lý được chuyển tới hệ thống thông quan của cơ quan hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Điều 5. Các giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia

Các giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia (giao dịch điện tử) bao gồm:

1. Khai, nhận phản hồi thông tin về việc xử lý hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Tiếp nhận và chuyển thông tin khai từ Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các hệ thống xử lý chuyên ngành.

3. Nhận kết quả xử lý từ các hệ thống xử lý chuyên ngành tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Trao đổi thông tin giữa các hệ thống xử lý chuyên ngành thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Điều 6. Chứng từ hành chính một cửa

1. Chứng từ điện tử gồm:

a) Thông tin khai dưới các hình thức: tờ khai, đơn đăng ký, đăng ký, xác nhận đăng ký hoặc loại khác để thực hiện thủ tục hành chính trong danh Mục các thủ tục hành chính một cửa;

b) Kết quả xử lý của cơ quan xử lý dưới các hình thức: quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản, giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận hoặc kết quả xử lý khác tương ứng với thủ tục hành chính trong danh Mục các chứng từ điện tử quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.

2. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử:

a) Chứng từ điện tử có giá trị để làm thủ tục với các cơ quan quản lý nhà nước như chính chứng từ đó thể hiện ở dạng văn bản giấy;

b) Chứng từ điện tử phải được lập theo đúng tiêu chí, định dạng mẫu của các Bộ đối với các thủ tục hành chính một cửa tại Phụ lục IPhụ lục II Thông tư liên tịch này;

c) Việc gửi, nhận, lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

d) Chứng từ điện tử phải đáp ứng đủ các yêu cầu của pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính một cửa;

đ) Chứng từ điện tử phải có chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính một cửa (trong trường hợp người khai đăng ký sử dụng chữ ký số).

3. Hình thức, nội dung, phương thức nộp, xuất trình của các chứng từ khác trong hồ sơ để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa tuân thủ các quy định pháp luật chuyên ngành hiện hành đối với thủ tục hành chính đó.

Điều 7. Chuyển đổi chứng từ giấy sang chứng từ điện tử và ngược lại

1. Chứng từ điện tử được khai báo hoặc xuất trình với các cơ quan quản lý nhà nước theo Cơ chế một cửa quốc gia có thể được chuyển đổi từ chứng từ giấy nếu đảm bảo các Điều kiện sau:

a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;

b) Có chữ ký số đã đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia của người khai trên chứng từ điện tử được chuyển đổi từ chứng từ giấy.

2. Chứng từ giấy có thể được chuyển đổi từ chứng từ điện tử được cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia nếu đảm bảo các Điều kiện sau:

a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ điện tử;

b) Có dấu hiệu nhận biết trên chứng từ giấy được chuyển đổi từ chứng từ điện tử được in ra từ Cổng thông tin một cửa quốc gia. Dấu hiệu nhận biết gồm các thông tin thể hiện chứng từ đã được ký số bởi cơ quan cấp phép hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia, tên và địa chỉ email và/hoặc điện thoại liên hệ của cơ quan ký, thời gian ký số. Dấu hiệu nhận biết do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia công bố tại địa chỉ: https://vnsw.gov.vn;

c) Có chữ ký, họ tên và con dấu hợp pháp của người khai trên chứng từ giấy được chuyển đổi từ chứng từ điện tử.

3. Người khai phải lưu giữ chứng từ điện tử và chứng từ giấy theo quy định.

Điều 8. Đăng ký tài Khoản người sử dụng hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Người khai thực hiện việc đăng ký tài Khoản người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia như sau:

a) Người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ https://vnsw.gov.vn và thực hiện đăng ký thông tin hồ sơ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo các thông tin tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 01 ngày làm việc từ khi tiếp nhận thông tin hồ sơ người khai đăng ký trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia thực hiện kiểm tra, đối chiếu thông tin của người khai. Trường hợp không chấp thuận hồ sơ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm thông báo qua thư điện tử (có nêu rõ lý do) tới người khai. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đáp ứng đủ Điều kiện, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia thông báo chấp nhận hồ sơ, tên tài Khoản truy cập và mật khẩu truy cập ban đầu của người khai thông qua thư điện tử đã đăng ký;

b) Sau khi cấp mới tài Khoản người khai, Cổng thông tin một cửa quốc gia thực hiện gửi thông tin tài Khoản người khai mới tới các hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng.

3. Trường hợp, người sử dụng là cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công Thương việc cấp tài Khoản người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện như sau:

a) Các Bộ tổng hợp danh sách tài Khoản người sử dụng cần cấp mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, nêu rõ họ tên, chức danh, đơn vị công tác, quyền hạn sử dụng các chức năng thuộc Bộ quản lý trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia cung cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và gửi văn bản thông báo đến Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia;

b) Trong vòng 05 ngày làm việc, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia căn cứ các yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo an ninh, an toàn hệ thống thực hiện xem xét số lượng tài Khoản các Bộ yêu cầu cấp, cấp tài Khoản người sử dụng cho các Bộ và thông báo bằng văn bản về tên truy cập, mật khẩu mặc định đến các Bộ. Trường hợp số lượng tài Khoản cấp mới ít hơn số lượng các Bộ yêu cầu, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia cần nêu rõ lý do trong văn bản thông báo gửi các Bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH VỀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA

Điều 9. Nguyên tắc hoạt động của Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kinh doanh đối với các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Đảm bảo tính chính xác, khách quan, đầy đủ và kịp thời của các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

Điều 10. Các chức năng của Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Tiếp nhận chứng từ điện tử và các thông tin có liên quan, xác thực chữ ký số của người khai và các cơ quan xử lý.

2. Chuyển chứng từ điện tử, thông tin khác của người khai đến cơ quan xử lý, đồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia nhằm Mục đích tra cứu, thống kê.

3. Tiếp nhận thông báo từ các cơ quan xử lý.

4. Trả các chứng từ điện tử cho người khai.

5. Trao đổi kết quả xử lý giữa các cơ quan xử lý.

6. Lưu trữ trạng thái của các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, lưu trữ các chứng từ điện tử.

7. Cung cấp một số chức năng báo cáo, thống kê số liệu theo yêu cầu từ các cơ quan xử lý và người khai.

Điều 11. Thẩm quyền và mức độ truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Các đối tượng được truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia gồm:

a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này;

b) Cơ quan hải quan, các đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch này;

c) Các cơ quan quản lý nhà nước không thuộc Điểm b Khoản này khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Thông tư liên tịch này.

2. Mức độ và thẩm quyền truy cập:

a) Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia để khai thông tin, nhận phản hồi thông tin về việc xử lý hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính một cửa, nhận chứng từ hành chính một cửa, kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa và tra cứu các thông tin được công bố trên Cổng thông tin hải quan một cửa quốc gia;

b) Các đối tượng tại Điểm b Khoản 1 Điều này được truy cập vào Cổng thông tin một cửa để tiếp nhận thông tin, xử lý và trả kết quả xử lý dưới hình thức chứng từ hành chính một cửa hoặc kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa, nhận chứng từ hành chính một cửa, kết quả xử lý khác của các cơ quan có liên quan;

c) Các đối tượng tại Điểm c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Thông tư liên tịch này.

Điều 12. Sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa

Trong trường hợp người khai sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai phải tuân thủ các quy định sau:

1. Chữ ký số của người khai sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa là chữ ký số công cộng cấp cho tổ chức, đã đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia và tương thích với Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Việc sử dụng chữ ký số và giá trị pháp lý của chữ ký số thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 12 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

3. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa, người sử dụng hệ thống phải đăng ký chữ ký số với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Các nội dung đăng ký gồm:

a) Tên, mã số thuế của cơ quan, tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu;

b) Họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chức danh (nếu có) của người được cấp chứng thư số;

c) Số nhận dạng chữ ký số (Serial Number);

d) Thời hạn hiệu lực của chữ ký số.

4. Người khai phải đăng ký lại với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia các thông tin nêu tại Khoản 3 Điều này trong các trường hợp sau: các thông tin đã đăng ký có sự thay đổi, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số. Việc đăng ký lại các thông tin nêu tại Khoản 3 Điều này được thực hiện như đăng ký mới.

5. Trường hợp người khai đã đăng ký sử dụng nhiều chữ ký số với các hệ thống xử lý chuyên ngành, người khai có quyền lựa chọn sử dụng một trong các chữ ký số đang sử dụng.

Điều 13. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống an ninh an toàn phục vụ cho vận hành Cổng thông tin một cửa quốc gia, kết nối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và kết nối với người sử dụng hệ thống (thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia công bố trên Internet).

2. Quản lý, vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia đáp ứng được yêu cầu của các bên liên quan.

3. Quản lý và cấp tài Khoản cho người sử dụng hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Đảm bảo Điều kiện của Cổng thông tin một cửa quốc gia để kết nối liên tục với hệ thống xử lý chuyên ngành.

5. Thông báo đến các cơ quan xử lý chuyên ngành về phương án thực hiện các thủ tục và thời gian khắc phục sự cố trong trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.

6. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật đối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và người khai khi có yêu cầu.

Điều 14. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống xử lý chuyên ngành.

2. Đảm bảo Điều kiện của hệ thống xử lý chuyên ngành để kết nối liên tục với Cổng thông tin một cửa quốc gia.

3. Đồng bộ thông tin người khai từ các hệ thống xử lý chuyên ngành để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

4. Chủ trì xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý của mình.

5. Trong trường hợp xảy ra sự cố của hệ thống xử lý chuyên ngành, thông báo đến Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia về phương án thực hiện các thủ tục và thời gian khắc phục sự cố.

6. Thông báo địa chỉ thư điện tử của Bộ, tên đơn vị tiếp nhận thông tin, số điện thoại với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia để nhận các thông tin, thông báo trong trường hợp xảy ra sự cố hoặc các trường hợp cần thiết khác. Quản lý hộp thư điện tử nhằm tiếp nhận thông tin sự cố và đưa ra các phương án xử lý kịp thời.

Điều 15. Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu

1. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn thông tin truyền dẫn và dữ liệu truyền dẫn trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Việc bảo quản, sao lưu dữ liệu được thực hiện tại các hệ thống của cơ quan, đơn vị xử lý chuyên ngành. Các Bộ kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin được gửi tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Bộ Tài chính có trách nhiệm áp dụng các biện pháp chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật cần thiết để bảo mật Cổng thông tin một cửa quốc gia, bảo đảm sự chia sẻ thông tin chính xác, kịp thời, hiệu quả cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được quy định tại Thông tư liên tịch này.

3. Người sử dụng chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, dữ liệu cung cấp tới Cổng thông tin một cửa quốc gia phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính đó.

Điều 16. Xử lý sự cố

Trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc gia xảy ra sự cố hoặc có lỗi không thể trao đổi, cung cấp thông tin dưới hình thức điện tử:

1. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia thông báo ngay cho người khai và các cơ quan quản lý có liên quan bằng hình thức phù hợp và thư điện tử theo địa chỉ đã thông báo với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư liên tịch này.

2. Trên cơ sở thông báo của Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan xử lý có hướng dẫn cho người khai bằng văn bản hoặc qua thư điện tử theo địa chỉ đăng ký trong thông tin người khai để hoàn thành các thủ tục đang được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

3. Trong thời gian khắc phục sự cố, các thủ tục hành chính được thực hiện theo các phương thức khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương III

QUY TRÌNH KHAI BÁO, TIẾP NHẬN, TRAO ĐỔI VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA

Điều 17. Người khai, quyền và nghĩa vụ của người khai

1. Người khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch này gồm:

a) Người khai hải quan;

b) Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa là đối tượng thực hiện các thủ tục hành chính được quy định tại Phụ lục IPhụ lục II của Thông tư liên tịch này.

2. Người khai có các quyền sau đây:

a) Được Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia và cơ quan xử lý hỗ trợ đào tạo người sử dụng hệ thống, cung cấp các thông tin cần thiết để truy cập, khai thông tin và sử dụng các tiện ích trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;

b) Được Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia và cơ quan xử lý bảo đảm an toàn thông tin, bảo vệ bí mật kinh doanh và thương mại;

c) Được cơ quan xử lý cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính một cửa.

3. Người khai có các nghĩa vụ sau:

a) Tuân thủ quy định của pháp luật về tiêu chí, định dạng của thông tin khai theo yêu cầu kỹ thuật đối với từng thủ tục hành chính một cửa;

b) Tuân thủ quy định của pháp luật về chữ ký số đối với những giao dịch điện tử yêu cầu sử dụng chữ ký số;

c) Nộp thuế, phí, lệ phí và các Khoản thu khác theo quy định của pháp luật;

d) Tuân thủ các quy trình bảo đảm tính toàn vẹn, an toàn và bí mật trong việc thực hiện các thủ tục hành chính một cửa;

đ) Lưu giữ chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hành chính một cửa (bao gồm cả bản sao) theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành; cung cấp các chứng từ điện tử có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cho các cơ quan xử lý để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền;

e) Đáp ứng các Điều kiện về công nghệ thông tin và các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

Điều 18. Khai và sửa đổi, bổ sung thông tin khai

1. Việc khai và sửa đổi, bổ sung thông tin khai có thể được thực hiện theo một trong hai hình thức tạo lập thông tin khai điện tử sau:

a) Tạo lập thông tin khai theo các tiêu chí, định dạng của các biểu mẫu của Bộ Công Thương; theo chuẩn dữ liệu do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia hướng dẫn và gửi đến Cổng thông tin một cửa quốc gia; hoặc

b) Khai trực tiếp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.

2. Việc sửa đổi, bổ sung thông tin khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về các thủ tục có liên quan.

3. Nộp các chứng từ trong hồ sơ hành chính một cửa:

a) Đối với chứng từ điện tử, chứng từ giấy chuyển sang chứng từ điện tử: Người khai nộp chứng từ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;

b) Đối với chứng từ giấy: Người khai nộp chứng từ giấy theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.

Điều 19. Tiếp nhận và phản hồi thông tin khai

1. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24 giờ/ngày và 7 ngày/tuần.

2. Cổng thông tin một cửa quốc gia thực hiện việc tiếp nhận và phản hồi thông tin khai theo chế độ tự động tới người khai và tới các hệ thống xử lý chuyên ngành.

Điều 20. Xử lý thông tin và phản hồi kết quả xử lý

Cơ quan xử lý có trách nhiệm:

1. Tiếp nhận và xử lý thông tin khai.

2. Phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý thông tin khai tới người khai và các cơ quan liên quan tới việc thực hiện thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

3. Trả kết quả xử lý tới người khai và các cơ quan liên quan tới việc thực hiện thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Thời hạn xử lý và phản hồi thông tin của cơ quan xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các thủ tục hành chính tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này.

Điều 21. Quy trình trao đổi thông tin giữa Bộ Công Thương với Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai theo quy định tại Phụ lục III Thông tư liên tịch này để chuyển đến hệ thống tương ứng của Bộ Công Thương.

2. Cơ quan xử lý kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, phản hồi thông tin chấp nhận/không chấp nhận/yêu cầu sửa đổi, bổ sung tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

3. Cơ quan xử lý thực hiện giải quyết hồ sơ hành chính và gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

4. Cổng thông tin một cửa quốc gia nhận kết quả xử lý từ các hệ thống xử lý chuyên ngành, trả kết quả xử lý tới người khai và các hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan.

5. Cổng thông tin một cửa quốc gia nhận kết quả xử lý có liên quan đến giấy phép hoặc kết quả xử lý và chuyển tới hệ thống tương ứng của Bộ Công Thương.

Điều 22. Quy trình trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính với Cổng thông tin một cửa quốc gia

1. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận các chứng từ quy định tại Phụ lục III thực hiện các thủ tục quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch này và các kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa từ các hệ thống xử lý chuyên ngành, chuyển tiếp đến hệ thống xử lý của cơ quan hải quan.

2. Cơ quan hải quan căn cứ trên các thông tin khai, giấy phép, các kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa do người khai và các hệ thống xử lý chuyên ngành chuyển tới, xử lý hồ sơ hải quan của người khai hải quan và trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.

3. Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi kết quả xử lý của cơ quan hải quan cho người khai ngay sau khi nhận được kết quả xử lý của cơ quan hải quan.

4. Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi tờ khai hải quan và kết quả xử lý của cơ quan hải quan cho các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan.

Chương IV

CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA

Điều 23. Nguyên tắc trao đổi, cung cấp thông tin

1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bên.

2. Thông tin được trao đổi, cung cấp phải sử dụng đúng Mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên tiếp nhận thông tin.

3. Các bên trao đổi, cung cấp thông tin có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ.

4. Các bên trao đổi, cung cấp, quản lý và sử dụng thông tin theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định về bảo mật thuộc chuyên ngành quản lý của các Bộ, ngành.

5. Thông tin được trao đổi, cung cấp giữa các bên ngang cấp; trường hợp cần thiết có thể trao đổi khác cấp.

6. Những cơ quan, đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên quy định tại Điều 28 Thông tư liên tịch này phải bố trí lực lượng, phương tiện để bảo đảm cho việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các bên được thông suốt và kịp thời.

Điều 24. Nội dung cung cấp thông tin

1. Cơ quan hải quan cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin như sau:

a) Tờ khai hải quan, Quyết định thông quan/giải phóng hàng hoặc cho phép đưa hàng hóa về bảo quản;

b) Kết quả xử lý khác của cơ quan hải quan đối với thủ tục hành chính;

c) Thông tin liên quan tới hàng hóa đã được thông quan, giải phóng theo yêu cầu của các cơ quan cấp phép.

2. Bộ Công Thương cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin như sau: Giấy phép, các kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa quy định tại Phụ lục II của Thông tư liên tịch này.

Điều 25. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin

Việc trao đổi, cung cấp thông tin thực hiện dưới hình thức chứng từ hành chính một cửa trực tuyến theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là đầu mối tiếp nhận và xử lý thông tin do các Bộ cung cấp để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.

Điều 26. Thống kê và thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin

1. Trường hợp Bộ Tài chính, Bộ Công Thương sử dụng hệ thống quản lý chuyên ngành để kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia, việc thống kê, báo cáo các thông tin liên quan tới thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này sẽ thực hiện tại hệ thống quản lý chuyên ngành của mỗi Bộ.

2. Trường hợp Bộ Tài chính, Bộ Công Thương chưa sử dụng hệ thống quản lý chuyên ngành để kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia thì đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm cung cấp các thông tin đến các đơn vị đầu mối quy định tại Điều 28 Thông tư liên tịch này các thông tin thống kê, báo cáo liên quan tới thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương.

3. Thông tin đột xuất: Trường hợp Quốc hội, Chính phủ, Ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, các cơ quan có thẩm quyền hoặc Ban Thư ký ASEAN yêu cầu báo cáo, cung cấp thông tin liên quan tới thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này thì Cổng thông tin một cửa quốc gia, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, cơ quan liên quan chủ động cung cấp theo yêu cầu của các cơ quan đó, đồng thời cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia và các cơ quan có liên quan.

Điều 27. Quản lý, sử dụng thông tin

1. Bộ Tài chính cung cấp cho Bộ Công Thương mã số truy cập và mật khẩu để khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia. Các cơ quan có trách nhiệm bảo mật mã số, mật khẩu được cung cấp.

2. Ngoài cơ quan ban hành Thông tư liên tịch này, Bộ Tài chính có trách nhiệm chia sẻ thông tin cho các cơ quan, người có thẩm quyền để sử dụng, khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trong trường hợp Bộ Tài chính sử dụng các thông tin liên quan tới phạm vi quản lý của Bộ Công Thương trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để gửi cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự chấp thuận của đơn vị này trước khi cung cấp chính thức cho các cơ quan, người có thẩm quyền sử dụng. Việc cung cấp thông tin phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật thông tin kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 28. Đơn vị đầu mối thực hiện việc cung cấp, trao đổi thông tin

1. Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có trách nhiệm phân công đơn vị đầu mối cung cấp, trao đổi thông tin theo quy định của Thông tư liên tịch này.

2. Các đơn vị là đầu mối quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm phân công cụ thể lãnh đạo đơn vị và bộ phận chức năng thực hiện các nhiệm vụ về trao đổi, cung cấp, quản lý thông tin, mở và đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia hộp thư điện tử, số fax, số điện thoại, địa chỉ để phối hợp.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 29. Trách nhiệm của các bên

Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch này.

2. Đảm bảo các Điều kiện để các thủ tục hành chính được thực hiện thông suốt, đúng thời hạn.

3. Đảm bảo tính chính xác, kịp thời, an toàn, bí mật các thông tin được trao đổi, cung cấp theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 30. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.

2. Mọi phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị đầu mối phải kịp thời phản ánh về liên Bộ để giải quyết.

3. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Danh Mục thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục IPhụ lục II Thông tư liên tịch này, các Bộ ban hành Danh Mục sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.

4. Thông tư liên tịch này thay thế các nội dung liên quan đến thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 giữa Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thí Điểm Cơ chế hải quan một cửa quốc gia./. 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Cẩm Tú

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, BTC, BCT, TCHQ;
- Lưu: VT, BTC (TCHQ), BCT (Cục XNK)(232b).

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc lập.

2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp.

3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quyền xuất khẩu, nhập khẩu, quyền phân phối của doanh nghiệp chế xuất.

4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Thủ tục hải quan hàng hóa là tài sản di chuyển.

6. Thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho Doanh nghiệp chế xuất.

7. Thủ tục mua bán hàng hóa giữa Doanh nghiệp chế xuất với Doanh nghiệp nội địa.

8. Thủ tục mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp chế xuất.

9. Thủ tục đối với phế liệu, phế phẩm của doanh nghiệp chế xuất được phép bán vào thị trường nội địa.

10. Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

11. Thủ tục tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

12. Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

13. Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

14. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.

15. Thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính.

16. Thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính.

17. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu.

18. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.

19. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu.

20. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.

21. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại.

22. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.

23. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan.

24. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan.

25. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra nước ngoài.

26. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan.

27. Thủ tục hải quan nhập khẩu kim cương thô.

28. Thủ tục hải quan xuất khẩu kim cương thô.

29. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển.

30. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu.

31. Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu.

32. Thủ tục hải quan đối với trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu.

33. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ.

34. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ.

35. Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.

36. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài.

37. Thủ tục nhập khẩu sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài.

38. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư đặt gia công ở nước ngoài.

39. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng cho hợp đồng gia công.

40. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai một lần.

41. Thủ tục hải quan đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

42. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư.

43. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra khu thương mại tự do, khu phi thuế quan.

44. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra đưa vào kho bảo thuế.

45. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.

46. Thủ tục hải quan đối với trường hợp tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.

47. Thủ tục hải quan đối với ô tô khi nhập cảnh (tạm nhập).

48. Thủ tục hải quan đối với ô tô khi xuất cảnh (tái xuất).

49. Thủ tục giao nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp.

50. Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tạm nhập gia công cho thương ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công.

51. Thủ tục tạm xuất sản phẩm gia công ra nước ngoài để tái chế sau đó tái nhập trở lại Việt Nam.

52. Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm.

53. Thủ tục hải quan đối với linh kiện, phụ tùng, vật dụng tạm nhập để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài.

54. Thủ tục hải quan đối với hàng bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng chuyển sang tái xuất.

55. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng được đưa vào bán ở thị trường nội địa.

56. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế và hàng hóa sản xuất tại Việt nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế.

57. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế.

58. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất.

59. Thủ tục hải quan đối với tái xuất xăng, dầu cho tàu bay.

60. Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu, tạm nhập xăng dầu.

61. Thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, tái xuất xăng dầu.

62. Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu.

63. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hành lý ký gửi của người nhập cảnh, xuất cảnh thất lạc, nhầm lẫn.

64. Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập xe gắn máy hai bánh không nhằm Mục đích thương mại.

65. Thủ tục nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam.

66. Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

67. Thủ tục tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

68. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập.

69. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu xuất khẩu, tái xuất.

70. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa.

71. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu bằng ống chuyên dụng hoặc tại giếng ngoài khơi.

72. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu quá cảnh.

73. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).

74. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

75. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường hàng không quốc tế.

76. Thủ tục hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới.

77. Thủ tục Hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.

78. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua biên giới.

79. Thủ tục hải quan đối với hoạt động mua bán hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu.

80. Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu.

81. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ các yêu cầu khẩn cấp; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

1. Thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp.

2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô.

4. Thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ mẫu D.

5. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động mô-tô phân khối lớn.

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

1. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính gồm:

a) Tờ khai hải quan điện tử;

b) Quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản.

2. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công Thương gồm:

a) Đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ mẫu D:

a1) Đơn đề nghị cấp C/O;

a2) Mẫu C/O đã được khai hoàn chỉnh;

a3) Tờ khai hải quan điện tử;

a4) Chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D;

a5) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.

b) Đối với thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp:

b1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;

b2) Giấy phép xuất nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp;

b3) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.

c) Đối với thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn:

c1) Đơn đăng ký nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;

c2) Tờ khai hải quan điện tử;

c3) Giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;

c4) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.

d) Đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô:

d1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận Kimberley;

d2) Giấy chứng nhận Kimberley xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh;

d3) Tờ khai hải quan điện tử;

d4) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.

đ) Đối với thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu tự động mô-tô phân khối lớn:

đ1) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động;

đ2) Giấy phép nhập khẩu tự động;

đ3) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.

 

PHỤ LỤC IV

MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)

STT

Tên tiêu chí

Bắt buộc

Lặp lại

I

Thông tin chung

 

 

1

Tên tổ chức (Tiếng Việt)

X

 

2

Tên tổ chức (Tiếng Anh)

 

 

3

Tên viết tắt

 

 

4

Năm thành lập

X

 

5

Địa chỉ tổ chức

X

 

6

Website

 

 

7

Điện thoại

X

 

8

Fax

 

 

9

Số đăng ký kinh doanh

X

 

10

Mã số thuế của tổ chức

X

 

11

Lĩnh vực hoạt động

X

 

12

Giấy phép kinh doanh (dạng file ảnh)

X

 

II

Thông tin người đại diện theo pháp luật

 

 

1

Họ và tên

X

 

2

Điện thoại

X

 

3

Di động

X

 

4

Email

X

 

II

Thông tin chữ ký số

 

 

1

Số định danh chứng thư số

 

X

2

Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số

 

X

3

Tên người được cấp chứng thư số

 

X

4

Ngày hiệu lực

 

X

5

Ngày hết hiệu lực

 

X

6

Khóa công khai

 

X

 

THE MINISTRY OF FINANCE - THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 89/2016/TTLT-BTC-BCT

Hanoi, June 23, 2016

 

JOINT CIRCULAR

GUIDING THE IMPLEMENTATION OF THE NATIONAL SINGLE-WINDOW MECHANISM

Pursuant to June 23, 2014 Law No. 54/2014/QH13 on Customs;

Pursuant to November 29, 2005 Law No. 51/2005/QH11 on E-Transactions;

Pursuant to the Government’s Decree No. 26/2007/ND-CP of February 15, 2007, detailing the implementation of the Law on E-Transactions concerning digital signature and digital signature certification service;

Pursuant to the Governments Decree No. 106/2011/ND-CP of November 23, 2011, amending and supplementing a number of articles of the Governments Decree No. 26/2007/ND-CP of February 15, 2007, detailing the implementation of the Law on E-Transactions concerning digital signature and digital signature certification service;

Pursuant to the Government's Decree No. 170/2013/ND-CP of November 13, 2013, amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No. 26/2007/ND-CP of February 15, 2007, detailing the implementation of the Law on E-Transactions concerning digital signature and digital signature certification service, and Decree No. 106/201ỈÍND-CP of November 23, 2011, amending and supplementing a number of articles of Decree No. 26/2007/ND-CP of February 15, 2007;

Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP of April 18, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, detailing the implementation of the Commercial Law concerning international goods purchase and sale and goods purchase, sale, processing and transit agency activities with foreign countries;

Pursuant to the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP of January 21, 2015, detailing, and prescribing measures to implement, the Customs Law concerning customs procedures and customs inspection, supervision and control;

The Minister of Finance and the Minister of Industry and Trade promulgates the Joint Circular guiding the implementation of the national single-window mechanism.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Joint Circular guides the implementation of the national single-window mechanism prescribed in Customs Law No. 54/2014/QH13 of June 23,2014, and the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP of January 21, 2015, detailing, and prescribing measures to implement, the Customs Law concerning customs procedures and customs inspection, supervision and control, with regard to the following contents:

1. Provisions on the list of administrative procedures applying the national single-window mechanism (below refereed to as the single-window administrative procedures), including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Single-window administrative procedures of the Ministry of Industry and Trade listed in Appendix II to this Joint Circular.

2. Provisions on the process of declaration and receipt of information declared electronically; e-documents used to perform the single-window administrative procedures prescribed in Clause 1 of this Article.

3. Provisions on the mechanism of coordination and information exchange to perform the single-window procedures prescribed in Clause 1 of this Article between the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade.

4. Provisions on the Vietnam National Single Window Portal.

5. Other issues related to the single-window administrative procedures prescribed in Clause 1 of this Article must comply with current regulations.

Article 2. Subjects of application

1. Agencies and units of the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade that have functions of processing and licensing the single-window administrative procedures specified in Clause 1, Article 1 of this Joint Circular.

2. Organizations and individuals engaged in goods import, export and transit; organizations and individuals having rights and obligations related to goods import, export and transit that choose to perform the single-window administrative procedures through the Vietnam National Single Window Portal.

Article 3. Interpretation of terms

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Single-window administrative document means the information created, sent, received and stored by electronic means to perform the single-window administrative procedures on the Vietnam National Single Window Portal.

2. Agency processing the single-window administrative procedures (below referred to as processing agency) means an agency or a unit under the Ministry of Finance or the Ministry of Industry and Trade having functions of processing and licensing the administrative procedures prescribed in Clause 1, Article 1 of this Joint Circular.

3. Declarant means an organization or individual performing the single-window administrative procedures prescribed in Clause 1, Article I of this Joint Circular.

4. System user means a subject specified in Clause 1, Article 11 of this Joint Circular that is permitted to access the Vietnam National Single Window Portal.

5. Confidential information means the information created by a system user and regarded as “confidential” under the law on protection of state secrets, the Commercial Law and other relevant laws and regulations.

6. Vietnam National Single Window Portal referred to in Clause 1, Article 7 of the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP of January 21, 2015, means an integrated information system consisting of the customs clearance system of the customs sector and the information system of the Ministry of Industry and Trade (below referred to as the specialized processing systems).

7. Managing unit of the Vietnam National Single Window Portal means the General Department of Customs directly attached to the Ministry of Finance.

Article 4. Implementation of the national single-window mechanism

1. The single-window administrative procedures and the exchange of information between the processing agencies through the Vietnam National Single Window Portal shall be performed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ The Vietnam National Single Window Portal receives and transmits the information to the specialized processing systems;

c/ The processing agencies receive and process information and give feedback on the state of receipt/processing and send the processing result to the Vietnam National Single Window Portal;

d/ The Vietnam National Single Window Portal gives feedback on the state of receipt/ processing and sends the processing result to the declarants and relevant specialized processing system.

2. Decision making under the national single-window mechanism shall be done as follows:

a/ The agencies and units under the Ministry of Industry and Trade shall base themselves on their assigned functions and tasks to grant licenses or certificates for the single-window administrative procedures referred to at Point b, Clause 1, Article 1 of this Joint Circular for imported and exported goods of organizations and individuals, and send licenses or certificates or other processing results to customs offices and customs declarants through the Vietnam National Single Window Portal;

b/ The customs office issues the final decision on customs clearance for imported, exported or transited goods on the basis of the licenses and processing results of the processing agencies sent to the customs clearance system of the customs sector through the Vietnam National Single Window Portal.

Article 5. E-transactions under the national single-window mechanism

E-transactions under the national single-window mechanism (e-transactions) include:

1. Declaring and receiving information and giving feedback on dossier processing to perform the single-window administrative procedures on the Vietnam National Single Window Portal.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Receiving the processing results from the specialized processing systems to the Vietnam National Single Window Portal.

4. Exchanging information between the specialized processing systems through the Vietnam National Single Window Portal.

Article 6. Single-window administrative documents

1. E-documents include:

a/ Information declared in the following forms: declaration, registration application, registration, registration certificate or other forms to perform the administrative procedures on the list of single-window administrative procedures;

b/ Processing results of processing agencies in the following forms: decision on customs clearance, release of goods or storage of goods, license, certificate or other processing results corresponding to the administrative procedures on the list of e-documents listed in Appendix III to this Joint Circular.

2. Legal validity of e-documents:

a/ E-documents are as valid as paper documents for performing procedures at state management agencies;

b/ E-documents shall be created with contents and formats set by the Ministries for the single-window administrative procedures listed in Appendices I and II to this Joint Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ E-documents must fully meet the requirements set by specialized laws for the single- window administrative procedures;

dd/ E-documents must bear digital signatures of competent persons as prescribed by specialized laws for the single-window administrative procedures (in case the declarants have registered the use of digital signatures).

3. The form, content and method of submission and presentation of other documents in dossiers for performing the single-window administrative procedures must comply with current specialized laws applicable to these administrative procedures.

Article 7. Conversion of paper documents into e-documents and vice versa

1. An e-document that is declared or presented to a state management agency under the national single-window mechanism may be the one that is converted from a paper document if it meets the following conditions:

a/ Reflecting the whole content of the paper document;

b/ Bearing the declarant’s digital signature already registered with the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal.

2. A paper document may be converted from an e-document granted via the Vietnam National Single Window Portal if it meets the following conditions:

a/ Reflecting the whole content of the e-document;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Bearing the signature, full name and lawful seal of the declarant.

3. Declarants shall preserve e-documents and paper documents under regulations.

Article 8. Registration of user accounts of the Vietnam National Single Window Portal

1. A declarant shall register a user account on the Vietnam National Single Window Portal as follows:

a/ The declarant accesses the Vietnam National Single Window Portal at https://vnsw.gov.vn and registers information as stated in Appendix IV to this Joint Circular. Within 1 working day after receiving the information registered by the declarant on the Vietnam National Single Window Portal, the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal shall check and verify such information. If refusing to accept the information or finding such information incomplete, the unit shall email a notice (stating the reason) to the declarant. If the information is complete and meets all conditions as prescribed, the unit shall notify its approval and the name and initial password of the account to the declarant via the registered email address;

b/ After granting a new account to a declarant, the Vietnam National Single Window Portal shall send the account’s information to the respective specialized processing system.

3. In case a user is a cadre or civil servant of an agency or a unit of the Ministry of Finance or the Ministry of Industry and Trade, the grant of a user account on the Vietnam National Single Window Portal is prescribed as follows:

a/ The Ministry shall draw up a list of user accounts to be granted on the Vietnam National Single Window Portal, specifying the users’ full names, titles, working units and authority to use the functions under the Ministry’s management on the Vietnam National Single Window Portal according to the form posted on the portal by the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal, and send a written notice together with the list to the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal;

b/ Within 5 working days, the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal shall base itself on technical requirements to ensure security and safety for the system to consider the number of user accounts requested by the Ministry, grant these accounts to the Ministry and notify in writing this Ministry of the user names and default passwords. If the number of granted accounts is fewer than that requested by the Ministry, the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal shall clearly state the reason in the written notice sent to the Ministry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PROVISIONS ON THE VIETNAM NATIONAL SINGLE-WINDOW PORTAL

Article 9. Principles of operation of the Vietnam National Single Window Portal

1. Complying with specialized laws and the laws on protection of state secrets and commercial and business secrets for e-transactions carried out on the Vietnam National Single Window Portal.

2. Ensuring the accuracy, objectivity, completeness and timeliness of e-transactions carried out on the Vietnam National Single Window Portal.

Article 10. Functions of the Vietnam National Single Window Portal

1. To receive e-documents and relevant information, and certify digital signatures of declarants and processing agencies.

2. To transmit e-documents and other information of declarants to the processing agencies while storing the declarants’ information on the Vietnam National Single Window Portal for the purpose of search and statistics.

3. To receive notices from processing agencies.

4. To return e-documents to declarants.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. To store the state of e-transactions carried out on the Vietnam National Single Window Portal and store e-documents.

7. To provide a number of functions of reporting and making statistics at the request of processing agencies and declarants.

Article 11. Authority and level of access to the Vietnam National Single Window Portal

1. The subjects that may access the Vietnam National Single Window Portal include:

a/ Organizations and individuals performing the administrative procedures referred to in Article 1 of this Joint Circular;

b/ The customs sector and units directly attached to the Ministry of Industry and Trade specified in Clause 1, Article 2 of this Joint Circular;

c/ State management agencies other than those specified at Point b of this Clause that exploit information on the Vietnam National Single Window Portal under Clause 2, Article 27 of this Joint Circular.

2. Level and authority of access:

a/ Organizations and individuals referred to at Point a, Clause 1 of this Article may access the Vietnam National Single Window Portal to declare information and receive feedback on dossier processing in order to perform the single-window administrative procedures, receive single-window administrative documents, other processing results of the single-window administrative procedures, and search for information publicly posted on the Vietnam National Single Window Customs Portal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ The subjects referred to at Point c, Clause I of this Article shall implement the provisions of Clause 2, Article 27 of this Joint Circular.

Article 12. Use of digital signatures to perform the single-window administrative procedures

A declarant that uses a digital signature to perform the single-window administrative procedures on the Vietnam National Single Window Portal shall abide by the following provisions:

1. The declarant’s digital signature which is used to perform the single-window administrative procedures is a public one issued to the organization, already registered with the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal and compatible with the Vietnam National Single Window Portal.

2. The use of a digital signature and its legal validity must comply with the provisions of Articles 8 and 12 of the Government’s Decree No. 26/2007/ND-CP of February 15, 2007, detailing the Law on E-Transactions concerning digital signature and digital signature certification service.

3. Before using a digital signature to perform the single-window administrative procedures, a system user shall register his/her digital signature with the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal. The to-be-registered contents include:

a/ Name and tax identification number of the importing and exporting agency or organization;

b/ Full name, serial number of identity card or passport, title (if any) of the holder of the digital certificate;

c/ Digital signature identification serial number;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The declarant shall re-register with the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal the information specified in Clause 3 of this Article in the following cases: change of registered information, renewal of digital certificate, change of key pair, and suspension of digital certificate. The re-registration of the information specified in Clause 3 of this Article shall be made in the same way as initial registration.

5. The declarant that has registered to use different digital signatures with the specialized processing systems may choose the use of one of the digital signatures which are being used.

Article 13. Responsibilities of the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal

1. To technically manage, operate, maintain and upgrade hardware systems, network systems, security and safety system for operation of the Vietnam National Single Window Portal, connect to the specialized processing systems and users (through the Vietnam National Single Window Portal on the Internet).

2. To manage, operate, maintain and upgrade the Vietnam National Single Window Portal to meet requirements of related parties.

3. To manage and grant accounts to users of the Vietnam National Single Window Portal.

4. To ensure the conditions of the Vietnam National Single Window Portal to continuously connect with the specialized processing systems.

5. In case an incident occurs to the Vietnam National Single Window Portal, to inform the specialized processing agencies of the plan for performance of the procedures and the time of remedying the incident.

6. To provide advice and technical support for the specialized processing systems and declarants upon request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. To technically manage, operate, maintain and upgrade the specialized processing systems.

2. To ensure the conditions of the specialized processing systems to continuously connect with the Vietnam National Single Window Portal.

3. To synchronize the declarants’ information from the specialized processing systems to perform the single-window administrative procedures.

4. To assume the prime responsibility for developing, managing and operating the information technology system within its scope of management.

5. In case an incident occurs to the specialized processing system, to inform the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal of the plan for performance of the procedures and the time of remedying the incident.

6. To notify the email address of the Ministry, names of units receiving information and telephone numbers to the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal in order to receive information and notices in case of incident occurrence or other necessary cases. To manage the email account to receive information about incidents and provide timely remediation plans.

Article 15. Assurance of information and data safety

1. The managing unit of the Vietnam National Single Window Portal shall ensure safety of information and data transmitted on the Vietnam National Single Window Portal. The data storage and backup shall be performed at the agencies’ and units’ specialized processing systems. The Ministries connecting with the Vietnam National Single Window Portal shall take measures to ensure safety of information sent to the Vietnam National Single Window Portal.

2. The Ministry of Finance shall apply necessary professional and technical measures to secure the Vietnam National Single Window Portal, ensuring the sharing of information in an accurate, timely and effective manner with the agencies, organizations, units and individuals specified in this Joint Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 16. Handling of incidents

If an incident or an error occurs to the Vietnam National Single Window Portal that leads to the interrupted exchange or provision of electronic information:

1. The managing unit of the Vietnam National Single Window Portal shall immediately notify the declarants and related management agencies in appropriate forms and send emails to the addresses which have been notified to the managing unit as prescribed in Clause 6, Article 14 of this Joint Circular.

2. On the basis of notices of the managing unit of the Vietnam National Single Window portal as prescribed in Clause 1 of this Article, the processing agencies shall provide guidance for declarants in writing or by email to the registered addresses of the declarants for the latter to complete the procedures which are being performed on the Vietnam National Single Window Portal.

3. During the time of handling an incident, the administrative procedures shall be performed by other methods as prescribed by current regulations.

Chapter III

PROCESS OF DECLARATION, RECEIPT, EXCHANGE AND GIVING OF FEEDBACK ON THE VIETNAM NATIONAL SINGLE-WINDOW PORTAL

Article 17. Declarants and their rights and obligations

1. The declarants defined in Clause 3, Article 3 of this Joint Circular include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Organizations and individuals engaged in goods import, export and transit; organizations and individuals having rights and obligations related to goods import, export and transit that perform the administrative procedures listed in Appendices I and II to this Joint Circular.

2. Declarants have the following rights:

a/ To be assisted by the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal and processing agencies in framing system users and provided with necessary information for access to, declaration of information and use of utilities on the Vietnam National Single Window Portal;

b/ To have their information and business and commercial secrets secured by the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal and processing agencies;

c/ To be provided by processing agencies with information about the processing of dossiers to perform the single-window administrative procedures.

3. Declarants have the following obligations:

a/ To comply with regulations on criteria and format of information declared according to technical requirement for each single-window administrative procedure;

b/ To comply with regulations on digital signatures for e-transactions required to use digital signatures;

c/ To pay taxes, fees and charges and other amounts as prescribed by law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd/ To store e-documents of single-window administrative dossiers (including also copies) in accordance with the law on e-transactions and specialized laws; to provide e-documents relating to imported, exported and transited goods and vehicles on entry or exit and in transit to the processing agencies to serve the examination and inspection under their competence;

e/ To meet the conditions on information technology and technical requirements prescribed by specialized laws to perform the single-window administrative procedures.

Article 18. Declaration of information, modification and addition of declared information

1. The declaration of information, and modification and addition of declared information may be done by either of the following forms of creation of electronical information:

a/ Creating declared information according to the criteria and format of the forms set by the Ministry of Industry and Trade, and according to data standards guided by the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal, and sending it to the Vietnam National Single Window Portal; or,

b/ Directly declaring information on the Vietnam National Single Window Portal.

2. The modification and addition of declared information must comply with regulations applicable to relevant procedures.

3. Submission of documents in single-window administrative dossiers:

a/ For e-documents and e-documents converted from paper documents, declarants shall submit them via the Vietnam National Single Window Portal;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 19. Receipt and giving of feedback to declared information

1. The Vietnam National Single Window Portal receives electronically declared information around the clock.

2. The Vietnam National Single Window Portal receives and gives feedback to declared information automatically to declarants and the specialized processing systems.

Article 20. Processing of information and giving of feedback on processing results

The processing agencies shall:

1. Receive and process declared information.

2. Give feedback on the state of receipt/processing of declared information to declarants and agencies related to the performance of procedures through the Vietnam National Single Window Portal.

3. Return processing results to declarants and agencies involved in the performance of procedures through the Vietnam National Single Window Portal.

4. The time limit for processing and giving of feedback by processing agencies must comply with current regulations for the administrative procedures referred to in Clause 1, Article 1 of this Joint Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Vietnam National Single Window Portal receives declared information prescribed in Appendix III to this Joint Circular and sends it to the corresponding system of the Ministry of Industry and Trade.

2. The processing agency checks the completeness and validity of the dossier, gives feedback on approval/disapproval/modification and addition of declared information to the Vietnam National Single Window Portal.

3. The processing agency processes the administrative dossier and sends the processing result to the Vietnam National Single Window Portal.

4. The Vietnam National Single Window Portal receives the processing result from the specialized processing system and sends it to the declarant and relevant specialized processing system.

5. The Vietnam National Single Window Portal receives the license-related processing result or processing result and transmits it to the corresponding system of the Ministry of Industry and Trade.

Article 22. Process of information exchange between the Ministry of Finance and the Vietnam National Single Window Portal

1. The Vietnam National Single Window Portal receives e-documents listed in Appendix III to perform the procedures listed in Appendix I to this Joint Circular and other processing results for the single-window administrative procedures from the specialized processing systems and transmits them to the processing system of the customs sector.

2. The customs sector bases itself on declared information, licenses and other processing results for the single-window administrative procedures transmitted by declarants and the specialized processing systems to process the declarants’ customs dossiers and sends the processing results to the Vietnam National Single Window Portal.

3. The Vietnam National Single Window Portal sends processing results of the customs sector to declarants right after receiving them.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

COORDINATION AND INFORMATION EXCHANGE MECHANISM FOR PERFORMANCE OF SINGLE-WINDOW ADMINISTRATIVE PROCEDURES

Article 23. Principles of information exchange and provision

1. The information exchange and provision must comply with regulations and be within the ambit of the functions, tasks and powers of each party.

2. Information exchanged and provided shall be used for proper purposes and operations according to the functions and tasks of the party receiving information.

3. The parties exchanging and providing information shall exchange and provide accurate and adequate information in a timely manner.

4. The parties shall exchange, provide, manage and use information in accordance with regulations on protection of state secrets and regulations on protection of secrets under the specialized management of ministries and sectors.

5. Information shall be exchanged and provided between parties of the same level, and of different levels in case of necessity.

6. The agencies and units assigned to act as focal points in information exchange and provision of each party specified in Article 28 of this Circular shall prepare staff and facilities to ensure the uninterrupted and timely information exchange and provision between the parties.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The customs sector shall provide the Vietnam National Single Window Portal with the following information:

a/ Customs declarations, decisions on customs clearance/release of goods or permission for storage of goods;

b/ Other processing results of the customs sector concerning administrative procedures;

c/ Information relating to the goods cleared and released at the request of licensing agencies.

2. The Ministry of Industry and Trade shall provide the Vietnam National Single Window Portal with information on licenses and other processing results concerning the single- window administrative procedures listed in Appendix II to this Joint Circular.

Article 25. Forms of information exchange and provision

The information exchange and provision shall be performed in the form of online single- window administrative documents as prescribed in relevant legal documents. The managing unit of the Vietnam National Single Window Portal is the focal point to receive and process information provided by the Ministries to perform the single-window administrative procedures.

Article 26. Statistics and implementation of information exchange and provision

1. In case the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade use the specialized management systems to connect with the Vietnam National Single Window Portal, the compilation of statistics and reporting of information relating to the administrative procedures referred to in Article 1 of this Joint Circular shall be effected in the specialized management system of each Ministry.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Irregular information: In case the National Assembly, the Government, the National Steering Committee for the National Single-Window Mechanism, competent agencies or the ASEAN Secretariat require reports and information relating to the administrative procedures referred to in Article 1 of this Joint Circular, the Vietnam National Single Window Portal, the

Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade and related agencies shall provide such reports and information to those agencies and concurrently to the Vietnam National Single Window Portal and related agencies.

Article 27. Information management and use

1. The Ministry of Finance shall provide the Ministry of Industry and Trade with the access code and password to exploit information on the Vietnam National Single Window Portal. These agencies shall keep confidential the access code and password provided.

2. The Ministry of Finance shall share information with not only the Ministry of Industry and Trade but also the competent agencies and persons to use information on the Vietnam National Single Window Portal. In case the Ministry of Finance uses the information relating to the scope of management of the Ministry of Industry and Trade on the Vietnam National Single Window Portal to provide it to competent agencies and persons for use, it shall get the approval from the Ministry of Industry and Trade before officially providing such information. The information provision must comply with specialized laws on protection of state secrets and business information secrets of enterprises.

Article 28. Focal-point units to perform the information exchange and provision

1. The Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade shall assign their focal units to provide and exchange information as prescribed by this Joint Circular.

2. The focal-point units refereed to in Clause 1 of this Article shall assign their heads and functional sections to perform the exchange, provision and management of information, and create and register their email accounts, fax numbers, telephone numbers and addresses with the managing unit of the Vietnam National Single Window Portal for coordination.

Chapter V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 29. Responsibilities of parties

The Ministry of Industry and Trade and the Ministry of Finance shall:

1. Organize the implementation of, and direct their attached and directly attached agencies and units to comply with, the provisions of this Joint Circular.

2. Ensure the conditions for the administrative procedures to be performed in an uninterrupted and timely manner.

3. Ensure the accuracy, timeliness, safety and confidentiality of information to be exchanged and provided in accordance with current regulations.

Article 30. Effect

1. This Joint Circular takes effect on August 20, 2016.

2. Agencies and focal-point units shall report any problems arising in the course of implementation of this Joint Circular to the two Ministries for settlement.

3. When modifying and supplementing the Lists of administrative procedures in Appendices I and II to this Joint Circular, the Ministries shall issue modified and supplemented lists according to their competence.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER




Nguyen Cam Tu

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

APPENDIX I

LIST OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES OF THE MINISTRY OF FINANCE APPLYING THE NATIONAL SINGLE-WINDOW MECHANISM
(To Joint Circular No. 89/2016/TTLT-BTC-BCT of June 23, 2016, of the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade, guiding the implementation of the national single-window mechanism)

1. Customs procedures for goods transported independently.

2. Customs procedures for goods transported by combined mode.

3. Customs procedures for goods imported and exported under the export-processing enterprises’ right to import, export and distribute goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Customs procedures for property of moving people.

6. Procedures for goods imported from abroad for construction of workshops and offices and installation of equipment of export-processing enterprises.

7. Procedures for goods trading between export-processing enterprises and domestic ones.

8. Procedures for goods trading between two export-processing enterprises.

9. Procedures for discarded materials and scraps of export-processing enterprises permitted for sale on the domestic market.

10. Procedures for grant of permits for temporary import of automobiles and motorcycles of subjects entitled to privileges and immunities in Vietnam.

11. Procedures for destruction of automobiles and motorcycles of subjects entitled to privileges and immunities in Vietnam.

12. Procedures for transfer of automobiles and motorcycles of subjects entitled to privileges and immunities in Vietnam.

13. Procedures for grant of permits for transfer of automobiles and motorcycles of subjects entitled to privileges and immunities in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. Customs procedures for imported mails, parcels and bales of goods sent via postal service.

16. Customs procedures for exported mails, parcels and bales of goods sent via postal service.

17. Customs procedures for goods traded by the mode of border-gate transfer.

18. Customs procedures for exports.

19. Customs procedures for imports.

20. Customs procedures for goods traded in the form of temporary import for re-export.

21. Customs procedures for exported goods which are returned.

22. Customs procedures for imported goods which have to be re-exported back to foreign customers, to third-party countries or into non-tariff zones.

23. Customs procedures for goods from abroad into bonded warehouses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25. Customs procedures for goods from bonded warehouses to abroad.

26. Customs procedures for goods from bonded warehouses to the domestic market or imported into non-tariff zones.

27. Customs procedures for import of rough diamond.

28. Customs procedures for export of rough diamond.

29. Customs procedures for goods brought into and out of transshipment ports.

30. Customs procedures for import of materials and supplies for export production.

31. Customs procedures for export of products made from imported materials.

32. Customs procedures for products made from imported materials which are sold to other enterprises for direct export.

33. Customs procedures for imported goods sent via express delivery service by road.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35. Procedures for import of materials and supplies for performance of processing contracts for foreign traders.

36. Procedures for export of goods processed for foreign traders.

37. Procedures for import of goods ordered for processing abroad.

38. Procedures for export of materials and supplies ordered for processing abroad.

39. Customs procedures for materials and supplies supplied by the processors themselves for processing contracts.

40. Customs procedures for imported or exported goods registered under single declaration forms.

41. Customs procedures for goods imported or exported on the spot.

42. Customs procedures for goods imported for creation of fixed assets of investment projects.

43. Customs procedures for goods brought into and out of free trade areas and non-tariff zones.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45. Customs procedures for goods temporarily imported for re-export and temporarily exported for re-import for display at trade fairs, exhibition and product shows.

46. Customs procedures for temporary import for re-export of goods containers by the rotation mode.

47. Customs procedures for automobiles on entry (temporary import).

48. Customs procedures for automobiles on exit (re-export).

49. Customs procedures for delivery and receipt of intermediary processed products.

50. Customs procedures for re-export of materials, supplies, machinery and equipment temporarily imported for processing for foreign traders during the performance of processing contracts.

51. Procedures for temporary export of processed products abroad for re-processing before being re-imported back to Vietnam.

52. Customs procedures for construction equipment, machinery and vehicles and molds and models temporarily imported for re-export or temporarily exported for re-import for production, construction, implementation of projects, or experiments.

53. Customs procedures for components, spare parts and items temporarily imported for replacement and repair of foreign seagoing ships and aircraft.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55. Customs procedures for goods on sale at duty-free shops sold into the domestic market.

56. Customs procedures for imported goods for which duties have been paid and made- in-Vietnam goods put on sale at duty-free shops.

57. Customs procedures for imported goods for sale at duty-free shops.

58. Customs procedures for petrol and oil temporarily imported for re-export.

59. Customs procedures for re-export of aircraft petrol and oil.

60. Customs procedures for import and temporary import of petrol and oil.

61. Customs procedures for export and re-export of petrol and oil.

62. Customs procedures for import of materials for petrol or oil production and processing.

63. Customs procedures for exported and imported goods and checked-in luggage of people on entry or exit which are strayed or mistakenly claimed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

65. Procedures for import of used automobiles and motorcycles being property of moving overseas Vietnamese who have completed the formalities for permanent residence in Vietnam.

66. Procedures for re-export of automobiles and motorcycles of subjects entitled to privileges and immunities in Vietnam.

67. Procedures for temporary import of automobiles and motorcycles of subjects entitled to privileges and immunities in Vietnam.

68. Customs procedures for gas and liquefied petroleum gas (LPG) and materials imported or temporarily imported.

69. Customs procedures for gas and liquefied petroleum gas (LPG) and materials exported or re-exported.

70. Customs procedures for gas and liquefied petroleum gas (LPG) and materials temporarily imported and sold on the domestic market.

71. Customs procedures for gas and liquefied petroleum gas (LPG) and materials exported or imported via special-use pipelines or at offshore wells.

72. Customs procedures for gas and liquefied petroleum gas (LPG) and materials in transit.

73. Customs procedures for materials imported for production and mixing of gas and liquefied petroleum gas (LPG).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

75. Customs procedures for imported and exported goods sent via international air express delivery service.

76. Customs procedures for goods trading and barter by border inhabitants.

77. Customs procedures for cross-border import and export of goods.

78. Customs procedures for goods of people on entry or exit and vehicles on entry and exit across the border.

79. Customs procedures for goods trading in border marketplaces, border-gate marketplaces and marketplaces in border-gate economic zones.

80. Procedures for certification of declarations on origin of imported automobiles and two-wheeled mopeds.

81. Customs procedures for goods imported and exported to meet emergency requirements and for exclusive use for national defense and security purposes.

 

APPENDIX II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Procedures for licensing the import and export of industrial explosives.

2. Procedures for licensing the import of ozone layer-depleting substances.

3. Procedures for granting the Kimberley process certificates for rough diamond.

4. Procedures for granting form-D certificates of origin.

5. Procedures for automatically licensing the import of high-capacity motorcycles.

 

APPENDIX III

LIST OF E-DOCUMENTS
(To Joint Circular No. 89/2016/TTLT-BTC-BCT of June 23, 2016, of the Ministry of Finance and the Ministry of Industry and Trade, guiding the implementation of the national single-window mechanism)

1. E-documents to perform the single-window administrative procedures of the Ministry of Finance include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Decision on customs clearance and release of goods or storage of goods.

2. E-documents to perform the single-window administrative procedures of the Ministry of Industry and Trade include:

a/ For the procedures for grant of form-D certificates of origin (C/O):

a1/ Application for C/O;

a2/ Fully completed c/o form;

a3/ Customs e-declaration;

a4/ Form-D certificate of origin;

a5/ Other e-documents (if any) prescribed in specialized regulations of the Ministry of Industry and Trade.

b/ For the procedures for licensing the import and export of industrial explosives:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b2/ Import and export license for industrial explosives;

b3/ Other e-documents (if any) prescribed in specialized regulations of the Ministry of Industry and Trade.

c/ For the procedures for licensing the import of ozone layer-depleting substances:

c1/ Application for registration of import of ozone layer-depleting substances;

c2/ Customs e-declaration;

c3/ Import license for ozone layer-depleting substances;

c4/ Other e-documents (if any) prescribed in specialized regulations of the Ministry of Industry and Trade.

d/ For the procedures for grant of Kimberley process certificates for rough diamond:

d1/ Application for grant of Kimberley process certificate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d3/ Customs e-declaration;

d4/ Other e-documents (if any) prescribed in specialized regulations of the Ministry of Industry and Trade.

dd/ For the procedures for grant of automatic import licenses for high-capacity motorcycles:

dd1/ Application for registration of automatic import;

dd2/ Automatic import license;

dd3/ Other e-documents (if any) prescribed in specialized regulations of the Ministry of Industry and Trade.-

 

* Appendix IV to this Joint Circular is not translated.

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Joint Circular 89/2016/TTLT-BTC-BCT guiding the implementation national single window mechanism
Official number: 89/2016/TTLT-BTC-BCT Legislation Type: Joint circular
Organization: The Ministry of Finance, The Ministry Of Industry And Trade Signer: Nguyen Cam Tu, Do Hoang Anh Tuan
Issued Date: 23/06/2016 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Joint Circular No. 89/2016/TTLT-BTC-BCT dated June 23, 2016, guiding the implementation of the national single-window mechanism

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status