|
Statistics
- Documents in English (15526)
- Official Dispatches (1344)
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
22/2010/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về huy động và cho vay vốn bằng vàng của tổ
chức tín dụng đối với khách hàng như sau:
Điều 1.
Tổ chức tín dụng có giấy phép hoạt động ngoại hối được
huy động và cho vay vốn bằng vàng theo quy định tại Thông tư này. Loại vàng mà
tổ chức tín dụng huy động và cho vay là vàng miếng theo tiêu chuẩn của các
doanh nghiệp kinh doanh vàng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép
sản xuất vàng miếng.
Điều 2.
Tổ chức tín dụng chỉ được huy động vốn bằng vàng thông
qua phát hành giấy tờ có giá, cho vay vốn bằng vàng để sản xuất (chế tác) và
kinh doanh vàng trang sức (không được cho vay để sản xuất và kinh doanh vàng miếng).
Việc huy động và cho vay vốn bằng vàng được áp dụng theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về phát hành giấy tờ có giá trong nước của tổ chức tín dụng,
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 3.
Tổ chức tín dụng không được chuyển đổi vốn huy động bằng
vàng thành đồng Việt Nam và các hình thức bằng tiền khác, kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành. Đối với số vốn bằng vàng đã chuyển đổi thành tiền
theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Quyết định số 432/2000/QĐ-NHNN1 ngày 3 tháng
10 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ huy động vốn và sử dụng
vốn bằng vàng, bằng đồng Việt Nam bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức
tín dụng, thì số vốn chuyển đổi thành tiền này được giảm dần và tất toán chậm
nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2011.
Điều 4.
Tổ chức tín dụng ấn định lãi suất huy động và cho vay vốn
bằng vàng trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm
của khách hàng vay, đảm bảo hiệu quả kinh doanh. Niêm yết công khai các mức lãi
suất huy động và cho vay vốn bằng vàng.
Điều 5.
Trách nhiệm của các đơn vị
1. Đối với các tổ chức tín dụng:
a) Ban hành văn bản hướng dẫn nghiệp
vụ cụ thể về huy động và cho vay bằng vàng theo quy định của pháp luật về huy động
vốn, cho vay, tỷ lệ đảm bảo an toàn kinh doanh và các văn bản pháp luật khác có
liên quan, phù hợp với điều kiện, đặc điểm kinh doanh và điều lệ của tổ chức
tín dụng.
b) Gửi văn bản hướng dẫn nghiệp vụ
huy động và cho vay bằng vàng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng đóng trụ sở chính và Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng, ngay sau khi văn bản được ban hành.
c) Gửi báo cáo huy động và cho vay
bằng vàng theo Phụ lục 1 Thông tư này và cung cấp các thông tin liên quan theo
yêu cầu của Ngân hàng nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
2. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt
động huy động và cho vay bằng vàng của các tổ chức tín dụng trên địa bàn, xử lý
các vi phạm theo thẩm quyền.
b) Gửi báo cáo tình hình huy động vốn
và cho vay bằng vàng của các tổ chức tín dụng theo Phụ lục 2 Thông tư này; báo
cáo và đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các khó khăn, vướng mắc về
huy động và cho vay bằng vàng của tổ chức tín dụng.
3. Đối với các đơn vị tại hội sở
chính Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước thực
hiện các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
Điều 6.
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế các văn bản: Quyết định số 432/2000/QĐ-NHNN1
ngày 3 tháng 10 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về nghiệp vụ huy động
vốn và sử dụng vốn bằng vàng, bằng đồng Việt Nam bảo đảm giá trị theo giá vàng
của các tổ chức tín dụng; Quyết định số 1019/2001/QĐ-NHNN ngày 14 tháng 8 năm
2001 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước.
2. Đối với các khoản huy động và
cho vay vốn bằng vàng, bằng đồng Việt Nam đảm bảo giá trị theo giá vàng phát
sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và
khách hàng được tiếp tục thực hiện các thỏa thuận đã ký kết cho đến hết thời
gian hiệu lực của hợp đồng.
3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch
Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 6;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp;
- Lưu VP, PC, CSTT.
|
THỐNG
ĐỐC
Nguyễn Văn Giàu
|
PHỤ LỤC 1
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG
Tháng
…….. năm ………
Chỉ
tiêu
|
|
1. Huy động vốn bằng vàng
|
|
a. Số dư tính theo lượng vàng
|
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng)
|
|
c. Lãi suất huy động vốn bình
quân (%/năm)
|
|
d. Thời hạn huy động vốn bình
quân (tháng)
|
|
2. Cho vay bằng vàng
|
|
a. Số dư tính theo lượng vàng
|
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng)
|
|
c. Lãi suất cho vay vốn bình quân
(%/năm)
|
|
d. Thời hạn cho vay vốn bình quân
(tháng)
|
|
e. Tỷ lệ nợ xấu (%)
|
|
3. Số vốn bằng vàng chuyển đổi
thành tiền còn dư đến cuối tháng báo cáo
|
|
a. Tính theo lượng vàng
|
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng)
|
|
Lập biểu
|
……,
ngày …… tháng …… năm …….
Tổng Giám đốc
(ký và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Phụ lục 01:
1. Đơn vị lập báo cáo: Các tổ chức
tín dụng thực hiện nghiệp vụ huy động và cho vay vốn bằng vàng.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính
sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội –
Điện thoại: 04-3.8268781
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
là ngày 10 tháng liền kề tiếp theo của tháng báo cáo.
4. Ghi rõ họ tên và số điện thoại
liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi NHNN có
yêu cầu
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH
THÀNH PHỐ …
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY VỐN BẰNG VÀNG
CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN
Tháng
……..năm ………
Chỉ
tiêu
|
Tổ
chức tín dụng
|
...
|
Tổ
chức tín dụng
|
Tổng
số
|
1. Huy động vốn bằng vàng
|
|
|
|
|
a. Số dư tính theo lượng vàng
|
|
|
|
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
c. Lãi suất huy động vốn bình
quân (%/năm)
|
|
|
|
|
d. Thời hạn huy động vốn bình
quân (tháng)
|
|
|
|
|
2. Cho vay bằng vàng
|
|
|
|
|
a. Số dư tính theo lượng vàng
|
|
|
|
|
b. Số dư tính theo VND (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
c. Lãi suất cho vay vốn bình quân
(%/năm)
|
|
|
|
|
d. Thời hạn cho vay vốn bình quân
(tháng)
|
|
|
|
|
e. Tỷ lệ nợ xấu (%)
|
|
|
|
|
3. Số vốn bằng vàng chuyển đổi
thành tiền còn dư đến cuối tháng
|
|
|
|
|
a. Tính theo lượng vàng
|
|
|
|
|
b. Tính theo VND (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
…,
ngày ……tháng ……năm …….
Giám đốc
(ký và đóng dấu)
|
Hướng dẫn lập Phụ lục 02:
1. Đơn vị lập báo cáo: Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính
sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội –
Điện thoại: 04-3.8268781
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất
là ngày 15 tháng liền kề tiếp theo của tháng báo cáo.
4. Ghi rõ họ tên và số điện thoại
liên lạc của người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi có yêu cầu.
THE STATE BANK OF VIET NAM
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 22/2010/TT-NHNN
|
Hanoi, October 29, 2010
|
CIRCULAR PROVIDING FOR THE MOBILIZATION OF DEPOSITS AND THE
PROVISION OF LOANS IN GOLD BY CREDIT INSTITUTIONS Pursuant to the 1997 Law on the State Bank of Vietnam, and the 2003 Law
Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on the Slate Bank of
Vietnam:
Pursuant to the 1997 Law on Credit Institutions, and the 2004 Law Amending and
Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions;
Pursuant to the Government's Decree No. 96/ 2008/ND-CP of August 26, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the State
Bank of Vietnam;
The State Bank of Vietnam provides for the mobilization of deposits and the
provision of loans in gold by credit institutions to their clients as follows: Article 1.
Credit institutions licensed to deal in foreign exchange may mobilize deposits
and provide loans in gold under this Circular. Gold in which credit
institutions may mobilize deposits and provide loans is gold plates up to
standards of gold trading enterprises licensed by the State Bank of Vietnam to
produce gold plates. Article 2.
Credit institutions may only mobilize deposits in gold through issuing
negotiable instruments and provide loans in gold for production (fashioning)
and trading of gold jewelries (not for production and trading of gold plates).
The mobilization of deposits and provision of loans in gold must comply with
the State Bank of Vietnam's regulations on domestic issuance of negotiable
instruments by credit institutions, provision of loans by credit institutions
to their clients and other relevant legal documents. Article 3.
From the effective date of this Circular, credit institutions may not convert
deposits mobilized in gold into Vietnam dong and other monetary forms. The
ratio of deposits in gold which have been converted into money under Clause 2,
Article 7 of the State Bank Governor's Decision No. 432/2000/QD-NHNN1 of
October 3, 2000, on credit institutions" operations of raising and use of
capital in gold or in Vietnam dong with its value guaranteed by gold price,
shall be reduced and liquidated not later than June 30, 2011. Article 4.
Credit institutions shall fix interest rates of mobilized deposits and provided
loans in gold based on the market capital supply and demand, demand for loans
and credit ratings of borrowers, assuring their business efficiency. They shall
publicly post up these interest rates. Article 5.
Responsibilities of units ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a/ Issue documents providing specific professional
guidance on mobilization of deposits and provision of loans in gold in
accordance with regulations on mobilization of deposits, provision of loans,
business safety ratios and other relevant legal documents, and in conformity
with their business conditions and characteristics and charters. b/ Send documents providing specific professional
guidance on mobilization of deposits and provision of loans in gold to the
State Bank's provincial-level branches in localities in which they are
headquartered and the banking inspection and supervision authority right after
these documents are issued. c/ Send reports on mobilization of deposits and
provision of loans in gold, made according to a set form, and provide relevant
information at the request of the Stale Bank of Vietnam in each period. 2. The State Bank's provincial-level branches shall: a/ Inspect and examine the mobilization of deposits
and provision of loans in gold by credit institutions in their localities, and
handle violations according to their competence. b/ Send reports on the mobilization of deposits and
provision of loans in gold by credit institutions, made according to a set
form: report on difficulties and problems in the mobilization of deposits and
provision of loans in gold by credit institutions to the State Bank Governor
for settlement. 3. The units at the head office of the State Bank of
Vietnam shall advise the State Bank Governor on implementing this Circular
according to their respective functions and duties. Article 6.
Organization of implementation 1. This Circular takes effect on the date of its
signing and replaces the State Bank Governor's Decision No. 432/2000/QD-NHNN1
of October 3, 2000, on credit institutions' operations of raising and use of
capital in gold or in Vietnam dong with its value guaranteed by gold price; and
Decision No. 1019/2001/QD-NHNN of August 14, 2001, amending and supplementing
Decision No. 432/2000/QD-NHNN1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. The director of the Office, the director of the
Monetary Policy Department and the heads of the units of the State Bank of
Vietnam: directors of the State Bank's provincial-level branches; and
chairpersons of Boards of Directors and directors general (directors) of credit
institutions shall implement this Circular. - STATE BANK GOVERNOR
Nguyen Van Giau
Circular No. 22/2010/TT-NHNN of November 29, 2010, providing for the mobilization of deposits and the provision of loans in gold by credit institutions
Official number:
|
22/2010/TT-NHNN
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The State Bank
|
|
Signer:
|
Nguyen Van Giau
|
Issued Date:
|
29/10/2010
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 22/2010/TT-NHNN of November 29, 2010, providing for the mobilization of deposits and the provision of loans in gold by credit institutions
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|