CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 182/2024/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 110/2023/QH15 Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư (sau đây gọi tắt là Quỹ).

2. Nghị định này áp dụng đối với Quỹ, các doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam đáp ứng tiêu chí và điều kiện tại Nghị định này và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bộ hồ sơ gốc là bộ hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều này gồm các giấy tờ là bản gốc, bản chính hoặc bản sao hợp lệ, trừ tài liệu tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt kèm theo.

2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ, thống nhất giữa các thành phần hồ sơ theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí là hồ sơ do doanh nghiệp lập để thực hiện thủ tục đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí theo quy định của Nghị định này.

4. Hỗ trợ chi phí là biện pháp hỗ trợ tài chính của nhà nước đối với doanh nghiệp cho các hạng mục hỗ trợ chi phí thực tế phát sinh theo quy định tại Nghị định này.

5. Giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao là giá trị được xác định bằng giá vốn của toàn bộ sản phẩm công nghệ cao bán ra (không bao gồm phí bản quyền, phí chuyển giao công nghệ phải trả cho bên nước ngoài) trừ đi trị giá nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu từ nước ngoài (không bao gồm trị giá nguyên vật liệu đầu vào do doanh nghiệp chế xuất hoặc tổ chức, doanh nghiệp khác được áp dụng quy định về khu phi thuế quan theo pháp luật về thuế xuất khẩu, nhập khẩu sản xuất và cung cấp) trong năm tài chính xác định theo sổ kế toán và báo cáo tài chính đã được kiểm toán.

6. Tỷ lệ giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao là tỷ lệ được xác định bằng giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao theo quy định tại khoản 5 Điều này trên giá vốn của toàn bộ sản phẩm công nghệ cao.

7. Giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương là văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để quyết định chủ trương đầu tư hoặc cho phép, chấp thuận đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở, đô thị, đấu thầu, doanh nghiệp có hiệu lực tại thời điểm ban hành văn bản, quyết định này.

8. Năm tài chính là kỳ kế toán năm được xác định theo pháp luật về kế toán và pháp luật thuế.

9. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

10. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ là cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ

1. Doanh nghiệp đáp ứng điều kiện của hạng mục hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này thì được hưởng hỗ trợ của hạng mục chi phí đó. Trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đồng thời điều kiện của nhiều hạng mục hỗ trợ chi phí thì được hưởng hỗ trợ đồng thời các hạng mục chi phí đủ điều kiện đáp ứng.

2. Việc hỗ trợ chi phí được thực hiện bằng Đồng Việt Nam, theo các phương thức sau:

a) Hỗ trợ theo hạng mục hỗ trợ chi phí hằng năm quy định tại mục 1 Chương III Nghị định này, theo năm tài chính đề nghị hỗ trợ. Doanh nghiệp được hưởng mức hỗ trợ tương ứng với mức đáp ứng điều kiện hưởng hỗ trợ;

b) Hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu theo quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này.

3. Doanh nghiệp tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của các số liệu, thông tin, nội dung trong Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí.

4. Mức hỗ trợ chi phí tại Chương III Nghị định này thực hiện theo mức đề nghị của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện hỗ trợ, theo quyết định xét duyệt và theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

5. Mỗi doanh nghiệp, dự án được chi hỗ trợ tối đa 5 năm, trừ trường hợp được kéo dài thêm thời gian áp dụng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

6. Trường hợp doanh nghiệp đồng thời thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ từ Quỹ này và từ quỹ khác hoặc hình thức hỗ trợ khác của Chính phủ cho cùng một hạng mục hỗ trợ chi phí thì doanh nghiệp được lựa chọn loại hình hỗ trợ áp dụng theo nguyên tắc chỉ được áp dụng hỗ trợ cho hạng mục này từ một Quỹ hoặc một hình thức hỗ trợ, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác hoặc được Thủ tướng Chính phủ quyết định áp dụng khác.

7. Trường hợp doanh nghiệp đồng thời thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ theo quy định tại mục 1 và mục 2 Chương III Nghị định này thì chỉ được lựa chọn hỗ trợ theo quy định tại một mục.

8. Hỗ trợ được quy định tại Chương III Nghị định này áp dụng cho doanh nghiệp có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư được cấp trước và từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

9. Hỗ trợ các hạng mục chi phí quy định tại mục 1 Chương III Nghị định này được áp dụng từ năm tài chính doanh nghiệp công nghệ cao có doanh thu hoặc dự án của doanh nghiệp được quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này có doanh thu, đồng thời có phát sinh các khoản chi phí được hỗ trợ. Đối với năm đầu tiên được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao hoặc Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao hoặc Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao hoặc Giấy chứng nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển, chi phí được hỗ trợ là chi phí phát sinh trong cả năm tài chính đó.

Doanh nghiệp nộp Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí sau khi đã kết thúc năm tài chính đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Chương IV Nghị định này.

10. Tiền hỗ trợ từ Quỹ không tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp.

Điều 4. Bồi hoàn hỗ trợ chi phí

1. Doanh nghiệp đã nhận hỗ trợ chi phí phải bồi hoàn số tiền hỗ trợ chi phí trong các trường hợp sau:

a) Không đáp ứng tiêu chí, điều kiện và cam kết quy định tại Điều 18 Nghị định này;

b) Không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này;

c) Hạng mục chi phí đã được hỗ trợ từ quỹ khác hoặc hình thức hỗ trợ khác của Chính phủ.

d) Giả mạo hồ sơ, sử dụng chứng từ bất hợp pháp, kê khai không chính xác thông tin dẫn đến việc xác định số tiền hỗ trợ chi phí được hưởng cao hơn mức thực tế đáp ứng.

đ) Doanh nghiệp hoặc nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu không đáp ứng các tiêu chí, điều kiện, hạng mục hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này và các cam kết khác của nhà đầu tư khi đăng ký dự án đầu tư và đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu (nếu có).

2. Phương thức nộp tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải hoàn lại toàn bộ số tiền hỗ trợ chi phí đã nhận, cộng với khoản tiền lãi tính trên số tiền hỗ trợ chi phí đã nhận với lãi suất bằng bình quân lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng công bố tại thời điểm bồi hoàn của 03 Ngân hàng thương mại cổ phần có phần vốn nhà nước là Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam; đồng thời phải chịu mức phạt bằng 10% số tiền hỗ trợ chi phí đã nhận.

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, doanh nghiệp phải hoàn trả lại số tiền hỗ trợ chênh lệch, cộng với khoản tiền lãi tính trên số tiền chênh lệch phải hoàn trả với lãi suất 0,03%/ngày; đồng thời phải chịu mức phạt bằng 10% số tiền chênh lệch phải hoàn trả.

3. Không áp dụng mức phạt 10% quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này trong các trường hợp sau:

a) Doanh nghiệp đã hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chi phí hoặc hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chênh lệch trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp;

b) Doanh nghiệp đã hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chi phí hoặc hoàn lại đủ số tiền hỗ trợ chênh lệch trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền phát hiện không qua kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp;

c) Doanh nghiệp thực hiện theo các văn bản hướng dẫn, quyết định xử lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định tiêu chí, điều kiện, chi phí, mức hưởng hỗ trợ.

4. Số ngày tính lãi quy định tại Điều này được tính từ ngày doanh nghiệp nhận số tiền hỗ trợ chi phí đến ngày doanh nghiệp nộp tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ chênh lệch, tiền lãi, tiền nộp phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước.

5. Thời hạn phải nộp tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ chênh lệch, tiền lãi, tiền nộp phạt (nếu có) căn cứ theo quyết định của Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ. Trường hợp quá thời hạn theo quyết định của Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ mà doanh nghiệp chưa nộp tiền bồi hoàn vào ngân sách nhà nước, Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ được quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền áp dụng quy định của pháp luật về quản lý thuế để bắt buộc doanh nghiệp bồi hoàn khoản tiền hỗ trợ.

6. Thời hiệu yêu cầu bồi hoàn, phạt là 05 năm kể từ ngày doanh nghiệp nhận được khoản tiền hỗ trợ.

7. Trường hợp phát sinh bồi hoàn do doanh nghiệp tự phát hiện trước khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp hoặc trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền phát hiện không qua kiểm tra, thanh tra tại doanh nghiệp, doanh nghiệp tự nộp hồ sơ điều chỉnh đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và đồng thời nộp tiền bồi hoàn, tiền lãi vào ngân sách nhà nước. Hồ sơ thủ tục chi tiết được thực hiện theo quy chế của Quỹ.

8. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp toàn bộ tiền bồi hoàn hỗ trợ chi phí, tiền hỗ trợ chênh lệch, tiền lãi và tiền nộp phạt (nếu có) vào ngân sách nhà nước theo quy định.

9. Đồng tiền bồi hoàn là Đồng Việt Nam.

Điều 5. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí

1. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.

2. Trường hợp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện đề nghị hỗ trợ.

4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và giải quyết thủ tục liên quan đến hỗ trợ chi phí

1. Việc tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí và giải quyết các thủ tục liên quan đến hoạt động hỗ trợ chi phí được thực hiện như sau:

a) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí;

b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, không được yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm giấy tờ khác không liên quan trực tiếp đến việc xác định điều kiện, tiêu chí, chi phí được hỗ trợ;

c) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo 01 lần bằng văn bản cho doanh nghiệp về toàn bộ nội dung cần sửa đổi, bổ sung. Thông báo phải nêu rõ căn cứ, nội dung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 30 Nghị định này;

d) Khi yêu cầu doanh nghiệp giải trình nội dung trong hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định này, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và ghi rõ thời hạn giải trình. Trường hợp doanh nghiệp không giải trình theo thời hạn quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định này, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về việc dừng giải quyết hồ sơ.

2. Việc lấy ý kiến giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình giải quyết Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí được thực hiện như sau:

a) Cơ quan lấy ý kiến phải xác định nội dung đề nghị có ý kiến phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan được lấy ý kiến và thời hạn trả lời theo quy định của Nghị định này;

b) Trong thời hạn quy định tại điểm a khoản này, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời và chịu trách nhiệm về nội dung ý kiến thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đó; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó.

3. Cơ quan, người có thẩm quyền chỉ chịu trách nhiệm về những nội dung được giao chấp thuận, phê duyệt hoặc giải quyết thủ tục khác có liên quan đến hoạt động hỗ trợ chi phí theo quy định tại Nghị định này căn cứ trên hồ sơ doanh nghiệp nộp; không chịu trách nhiệm về những nội dung đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

Điều 7. Xử lý hồ sơ giả mạo, chứng từ bất hợp pháp

1. Khi được cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật xác định có nội dung giả mạo trong hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí hoặc sử dụng chứng từ bất hợp pháp để xác định chi phí được hỗ trợ, Cơ quan ban hành quyết định hỗ trợ thực hiện thủ tục sau:

a) Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về hành vi vi phạm;

b) Hủy bỏ hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xem xét hủy bỏ quyết định hỗ trợ chi phí và các văn bản có liên quan khác (sau đây gọi chung là văn bản, giấy tờ) đã được cấp hoặc hủy bỏ nội dung văn bản, giấy tờ được ghi trên cơ sở các thông tin giả mạo, chứng từ bất hợp pháp;

c) Khôi phục lại văn bản, giấy tờ được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, tính toán lại số hỗ trợ trên cơ sở hồ sơ và chứng từ hợp lệ, yêu cầu doanh nghiệp bồi hoàn số tiền hỗ trợ đã nhận có liên quan đến hồ sơ giả mạo và chứng từ bất hợp pháp bao gồm cả tiền lãi, tiền phạt theo quy định tại Điều 4 Nghị định này đồng thời xử lý hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật và chịu mọi thiệt hại phát sinh đối với hành vi giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu, sử dụng chứng từ bất hợp pháp.

Chương II

QUỸ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Điều 8. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ

1. Quỹ Hỗ trợ đầu tư là Quỹ quốc gia được Chính phủ thành lập, giao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, không vì mục tiêu bảo toàn nguồn tài chính của Quỹ.

2. Quỹ trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoạt động theo mô hình tương tự đơn vị sự nghiệp công lập, theo các quy định riêng về tổ chức và cơ chế hoạt động quy định tại Nghị định này.

3. Quỹ có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản dự toán tại Kho bạc Nhà nước để nhận kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại đối với nguồn ngoài ngân sách nhà nước.

Điều 9. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ

1. Chức năng của Quỹ

Quỹ có chức năng quản lý, điều phối các nguồn lực tài chính của Quỹ để hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Nghị định này.

2. Nhiệm vụ của Quỹ

a) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp và nguồn hợp pháp khác, theo quy định tại Nghị định này và các quy định có liên quan đến hoạt động của Quỹ;

b) Chi hỗ trợ doanh nghiệp theo đối tượng, điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này;

c) Thực hiện chế độ báo cáo, quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định có liên quan đến hoạt động của Quỹ theo quy định tại Nghị định này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Quyền hạn của Quỹ

a) Tổ chức hoạt động phù hợp với mục tiêu, phạm vi hoạt động của Quỹ;

b) Được thuê các tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học và các cá nhân khác để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của Quỹ;

c) Nguồn tài chính ngoài ngân sách nhà nước của Quỹ được gửi tại Ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước.

4. Quỹ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản thu của Quỹ.

Điều 10. Cơ cấu tổ chức quản lý của Quỹ

Cơ cấu tổ chức của Quỹ gồm:

1. Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Cơ quan điều hành Quỹ.

Điều 11. Tổ chức và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập có nhiệm kỳ 05 năm và được xem xét bổ nhiệm lại.

2. Hội đồng quản lý Quỹ gồm Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Hội đồng quản lý Quỹ có các nhiệm vụ, quyền hạn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trong đó có các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

a) Quyết định chiến lược, kế hoạch hoạt động 05 năm, hằng năm của Quỹ;

b) Ban hành quy chế hoạt động của Quỹ phù hợp với quy định tại Nghị định này;

c) Phê duyệt kế hoạch tài chính hằng năm của Quỹ;

d) Báo cáo Chính phủ xem xét phê duyệt về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư từng thời kỳ và khả năng cân đối ngân sách nhà nước hằng năm; trên cơ sở đó, giao kế hoạch hỗ trợ chi phí cho từng địa phương để thực hiện, đồng gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để kiểm soát chi;

đ) Phê duyệt các báo cáo định kỳ, báo cáo quyết toán Quỹ;

e) Giám sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ trong việc chấp hành các quy định của pháp luật và thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng;

g) Ban hành Quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động và doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này.

h) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Phiên họp Hội đồng quản lý Quỹ được coi là hợp lệ khi có ít nhất 50% số thành viên tham dự (bao gồm người được ủy quyền), do Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được ủy quyền chủ trì. Thành viên Hội đồng không được vắng mặt quá 02 phiên họp liền nhau. Các cuộc họp của Hội đồng được ghi thành biên bản, có chữ ký của người chủ trì cuộc họp và đóng dấu. Biên bản họp Hội đồng là căn cứ để ban hành các nghị quyết, quyết định và các văn bản khác của Hội đồng.

5. Hội đồng quản lý Quỹ có thể mời đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự phiên họp Hội đồng khi cần thiết. Đại diện của các cơ quan, tổ chức này có quyền phát biểu nhưng không được biểu quyết.

6. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể dưới sự điều hành của Chủ tịch Hội đồng. Các ý kiến kết luận được thống nhất theo nguyên tắc đa số, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này. Trường hợp tỷ lệ biểu quyết là bằng nhau và đạt 50% số thành viên Hội đồng (bao gồm số thành viên có mặt tại phiên họp và thành viên biểu quyết bằng văn bản gửi đến Hội đồng) thì thông qua theo ý kiến đã biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng hoặc người được ủy quyền chủ trì cuộc họp.

7. Kết luận thông qua báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp và hạn mức hỗ trợ cho các địa phương phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua. Ý kiến các thành viên Hội đồng được thực hiện bằng cách biểu quyết tại cuộc họp hoặc bằng văn bản gửi đến Hội đồng.

Trường hợp báo cáo trình Chính phủ về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp và hạn mức hỗ trợ cho các địa phương không được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua tại 02 phiên họp liên tiếp nhưng đạt ít nhất 50% số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về việc thông qua báo cáo trình Chính phủ.

Trường hợp báo cáo trình Chính phủ về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp và hạn mức hỗ trợ cho các địa phương có ít hơn 50% số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ thông qua tại 02 phiên họp liên tiếp, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ giao cho cơ quan điều hành Quỹ thông báo việc trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ

1. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng quý và hằng năm của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng.

3. Quyết định triệu tập các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ, chủ trì các phiên họp.

4. Ủy quyền một Phó Chủ tịch Hội đồng triệu tập và chủ trì các phiên họp Hội đồng.

5. Chỉ đạo Cơ quan điều hành Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ khác để đáp ứng yêu cầu quản lý Quỹ.

6. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng.

7. Chỉ đạo Cơ quan điều hành Quỹ thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.

8. Tổ chức giám sát, trực tiếp giám sát và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kế hoạch hoạt động, kết quả hoạt động của Quỹ, Cơ quan điều hành Quỹ, kết quả quản lý điều hành của Giám đốc Quỹ.

9. Các trách nhiệm và quyền hạn khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 13. Trách nhiệm và quyền hạn của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ

1. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng và trước pháp luật về các công việc được ủy quyền.

2. Huy động nhân lực, phương tiện làm việc, cơ sở nghiên cứu thuộc quyền quản lý của thành viên Hội đồng để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

3. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng, tham gia ý kiến về các nội dung xem xét, đánh giá và biểu quyết các kết luận của Hội đồng. Trường hợp đặc biệt không thể tham dự cuộc họp, thành viên Hội đồng phải ủy quyền người đại diện có thẩm quyền tham dự cuộc họp của Hội đồng và phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung được lấy ý kiến.

4. Chịu trách nhiệm về các ý kiến đánh giá và biểu quyết của mình.

5. Các trách nhiệm và quyền hạn khác theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 14. Tổ chức và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ

1. Cơ quan điều hành Quỹ là cơ quan thường trực của Hội đồng quản lý Quỹ, do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định thành lập, có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan thường trực của Quỹ theo quy định tại Nghị định này;

b) Tổng hợp báo cáo đề xuất hỗ trợ đầu tư từ các địa phương và báo cáo đánh giá hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định này để báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ;

c) Tổ chức thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội đồng;

d) Chủ trì đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động và các doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này.

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.

e) Lập hồ sơ đề nghị thanh toán theo quy định gửi Kho bạc Nhà nước.

2. Cơ quan điều hành Quỹ gồm:

a) Giám đốc Quỹ;

b) Các Phó Giám đốc Quỹ;

c) Kế toán trưởng và một số thành viên là cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm do Bộ trưởng Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm.

3. Giám đốc Quỹ là người đại diện theo pháp luật của Quỹ, là chủ tài khoản của Quỹ, có nhiệm vụ tổ chức, điều hành hoạt động của Cơ quan điều hành; phân công nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các Thành viên Cơ quan điều hành trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan điều hành; ký các báo cáo, quyết toán, công khai tài chính Quỹ và văn bản thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều hành.

4. Phó Giám đốc Quỹ là người giúp việc cho Giám đốc Quỹ, thực hiện các nhiệm vụ theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Quỹ.

5. Kế toán trưởng Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc Quỹ, chịu trách nhiệm về công tác kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán Quỹ theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.

6. Thành viên Cơ quan điều hành thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc Quỹ.

Chương III

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Mục 1. HỖ TRỢ CHI PHÍ

Điều 15. Phương thức hỗ trợ chi phí

Quỹ chi trực tiếp bằng tiền để hỗ trợ hạng mục chi phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.

Điều 16. Hạng mục và đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí

1. Hạng mục hỗ trợ chi phí của Quỹ bao gồm:

a) Chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

b) Chi phí nghiên cứu và phát triển;

c) Chi phí đầu tư tạo tài sản cố định;

d) Chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao;

đ) Chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội;

e) Các trường hợp khác do Chính phủ quyết định.

2. Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí bao gồm:

a) Doanh nghiệp công nghệ cao;

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao;

c) Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao;

d) Doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển.

Điều 17. Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

1. Tiêu chí xác định dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Trình tự, thủ tục chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao. a) Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Bản thuyết minh dự án của doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Hồ sơ đề nghị chứng nhận được làm bằng tiếng Việt và lập thành 02 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện đến Bộ Khoa học và Công nghệ.

b) Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa hồ sơ và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ. Nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn thiện không đạt yêu cầu thì Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận gửi cho doanh nghiệp;

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ và tổ chức thẩm định hồ sơ. Nguồn kinh phí thẩm định hồ sơ được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý. Thành phần và hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận và gửi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

Mẫu Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

c) Thu hồi Giấy chứng nhận trong các trường hợp sau đây:

Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận mà dự án không hoạt động;

Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;

Vi phạm một trong các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 8 Luật Công nghệ cao;

Trong quá trình hoạt động mà dự án không đáp ứng các quy định của Nghị định này;

Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền khi doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình hoạt động.

3. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.

4. Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao có hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.

Điều 18. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí

1. Doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ chi phí quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 16 Nghị định này phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

a) Doanh nghiệp công nghệ cao có dự án đầu tư với quy mô vốn tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc đạt doanh thu của dự án tối thiểu 20.000 tỷ đồng/năm;

b) Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao có quy mô vốn của dự án tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc đạt doanh thu của dự án tối thiểu 20.000 tỷ đồng/năm;

c) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo có quy mô vốn của dự án tối thiểu 6.000 tỷ đồng hoặc đạt doanh thu của dự án tối thiểu 10.000 tỷ đồng/năm;

d) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao mà công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao đột phá được ưu tiên nghiên cứu, phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì không phải đáp ứng tiêu chí về quy mô vốn hoặc doanh thu quy định tại Nghị định này;

đ) Doanh nghiệp có dự án thiết kế vi mạch thì không phải đáp ứng tiêu chí về quy mô vốn hoặc doanh thu quy định tại Nghị định này nhưng phải có cam kết sử dụng tối thiểu 300 kỹ sư, cán bộ quản lý người Việt Nam sau thời gian 5 năm hoạt động tại Việt Nam và hằng năm hỗ trợ Việt Nam đào tạo được tối thiểu 30 kỹ sư chất lượng cao trong lĩnh vực thiết kế vi mạch.

2. Doanh nghiệp thuộc diện được hỗ trợ theo điều kiện về quy mô vốn đầu tư quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này phải đáp ứng hoặc cam kết đáp ứng điều kiện giải ngân vốn đầu tư như sau:

a) Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải hoàn thành giải ngân tối thiểu 12.000 tỷ đồng trong thời hạn 05 năm hoặc 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư.

Trường hợp đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo thì hoàn thành giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 05 năm hoặc 4.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp lần đầu Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

b) Đối với dự án đầu tư đã đăng ký vốn đầu tư chưa đạt mức tối thiểu 12.000 tỷ đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và điều chỉnh tăng vốn đầu từ ngày Nghị định ngày có hiệu lực để đạt mức tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo:

Trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn dưới 10.000 tỷ đồng thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn từ 10.000 tỷ đồng trở lên thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 12.000 tỷ đồng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo, trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn dưới 4.000 tỷ đồng thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 4.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp mức điều chỉnh tăng vốn từ 4.000 tỷ đồng trở lên thì thì tổng vốn đầu tư của cả dự án phải giải ngân đạt tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

c) Đối với các dự án đầu tư đã đăng ký vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư,

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương được cấp lần đầu hoặc điều chỉnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn thành giải ngân thì thời hạn hoàn thành giải ngân thực hiện theo các văn bản đã được cấp hoặc hoàn thành giải ngân tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo trong vòng 05 năm từ ngày được cấp lần đầu hoặc điều chỉnh vốn đầu tư trong các văn bản nêu trên tại lần điều chỉnh gần nhất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;

d) Đối với dự án đầu tư đã đăng ký vốn đầu tư tối thiểu 12.000 tỷ đồng hoặc 6.000 tỷ đồng đối với lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo theo quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc các giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương được cấp lần đầu hoặc điều chỉnh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà đã hoàn thành giải ngân trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được hỗ trợ các chi phí quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp thuộc diện được hỗ trợ theo điều kiện về doanh thu quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này phải đáp ứng điều kiện doanh thu của doanh nghiệp công nghệ cao, doanh thu của dự án ứng dụng công nghệ cao, của dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao tại năm tài chính đề nghị hỗ trợ. Doanh thu của dự án được nhận hỗ trợ theo quy định của Nghị định này phải được hạch toán riêng.

4. Doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này phải không có các khoản nợ thuế, nợ ngân sách nhà nước quá hạn tại thời điểm nộp hồ sơ.

5. Việc xác định doanh nghiệp công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và quy định tại Nghị định này.

6. Dự án Trung tâm nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Trung tâm nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động đối với tổ chức khoa học và công nghệ theo pháp luật về khoa học và công nghệ;

b) Có lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ gồm các hoạt động nghiên cứu và phát triển nhằm tạo ra công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

c) Có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 3.000 tỷ đồng và phải hoàn thành giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ pháp lý có giá trị tương đương.

Điều 19. Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và đáp ứng tiêu chí, điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực theo quy định như sau:

1. Mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí phát sinh trong năm tài chính của dự án và thực tế đã chi cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn nhân lực là người lao động Việt Nam;

b) Đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

2. Các khoản chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực được hỗ trợ bao gồm:

a) Chi đào tạo, bao gồm đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn ở trong nước, nước ngoài;

b) Chi hỗ trợ đào tạo;

c) Các chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực khác;

d) Chi phí trả lương cho đội ngũ kỹ sư và cán bộ quản lý người Việt Nam;

đ) Chi phí triển khai các chương trình đào tạo, nghiên cứu, ươm tạo doanh nghiệp cho Việt Nam tại các trường đại học, trung tâm đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp.

Điều 20. Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển

Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và đáp ứng tiêu chí, điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển theo quy định như sau:

1. Mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ hàng năm theo tỷ lệ dưới đây đối với chi phí phát sinh của dự án trong năm tài chính và thực tế đã chi cho hoạt động nghiên cứu và phát triển;

b) Đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển hằng năm tính theo mức lũy tiến từng phần áp dụng cho từng đối tượng theo tỷ lệ hỗ trợ như sau:

Bậc

Phần chi phí nghiên cứu và phát triển đã chi trong năm tài chính (tỷ đồng)

Doanh nghiệp tại điểm a và c khoản 2 Điều 16 (%)

Doanh nghiệp tại điểm d khoản 2 Điều 16 (%)

Doanh nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 16 (%)

1

Đến 120

20

10

1

2

Từ 120 đến 240

25

15

5

3

Trên 240

30

20

10

2. Cách tính hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển được thực hiện như sau:

Số tiền hỗ trợ chi phí là tổng số tiền của các bậc hỗ trợ. Số tiền tính theo từng bậc hỗ trợ bằng chi phí trong bậc hỗ trợ nhân (x) với tỷ lệ hỗ trợ tương ứng của bậc hỗ trợ đó.

3. Các khoản chi phí nghiên cứu và phát triển được hỗ trợ bao gồm:

a) Chi thường xuyên hàng năm cho hoạt động nghiên cứu và phát triển;

b) Chi hỗ trợ đào tạo, cung cấp trang thiết bị, máy móc và chi tài trợ cho cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở giáo dục tại Việt Nam. Chi phí này không bao gồm các chi phí đào tạo đã được hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực quy định tại Điều 19 Nghị định này;

c) Chi hợp tác nghiên cứu và phát triển hoặc tài trợ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp;

d) Phí bản quyền, chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phục vụ hoạt động nghiên cứu và phát triển; phí đăng ký công nhận hoặc bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích tại Việt Nam; Phí bản quyền, li-xăng theo hợp đồng chuyển giao công nghệ cao được ứng dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định không bắt buộc phải đăng ký);

đ) Khấu hao đầu tư cơ sở hạ tầng, tài sản cố định cho hoạt động nghiên cứu và phát triển;

e) Chi phí thuê dung lượng của các trung tâm dữ liệu, cơ sở hạ tầng công nghệ do các doanh nghiệp tại Việt Nam cung cấp;

g) Chi phí khác cho hoạt động nghiên cứu và phát triển.

Điều 21. Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định

Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và đáp ứng tiêu chí, điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định theo quy định như sau:

1. Doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định theo tỷ lệ quy định tại khoản 4 Điều này tính trên nguyên giá của tài sản cố định mà doanh nghiệp thực tế đã đầu tư tăng thêm trong năm tài chính đề nghị hỗ trợ.

2. Mức hỗ trợ:

a) Tính toán theo quy định tại khoản 4 Điều này nhưng số tiền hỗ trợ tối đa trong một năm không vượt quá 0,5% tổng vốn đầu tư quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của các dự án đáp ứng tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này;

b) Đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này

3. Tài sản cố định tăng thêm được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Cam kết sử dụng cho hoạt động sản xuất, ứng dụng, kinh doanh công nghệ cao của doanh nghiệp trong thời hạn ít nhất 03 năm liên tiếp kể từ năm đ ưa tài sản cố định vào sử dụng;

b) Không được bán, chuyển nhượng hay chuyển giao cho tổ chức, doanh nghiệp khác sử dụng trong thời hạn 03 năm kể từ năm đưa tài sản cố định vào sử dụng.

4. Khoản hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định hàng năm được tính theo mức lũy tiến từng phần áp dụng cho từng đối tượng với tỷ lệ hỗ trợ như sau:

Bậc

Giá trị nguyên giá của TSCĐ đầu tư tăng thêm trong năm tài chính (tỷ đồng)

Doanh nghiệp tại điểm a và c khoản 2 Điều 16 (%)

Doanh nghiệp tại điểm b khoản 2 Điều 16 (%)

1

Đến 120

8

1

2

Từ 120 đến 240

9

2

3

Trên 240

10

3

5. Cách tính hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này.

Điều 22. Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao

Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và đáp ứng tiêu chí, điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo quy định như sau:

1. Doanh nghiệp được hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao hằng năm theo tỷ lệ tính trên giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm như sau:

a) Doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, c khoản 2 Điều 16 Nghị định này được hỗ trợ 1% giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao trong năm tài chính. Doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 3% giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao trong năm tài chính nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Doanh thu đạt tối thiểu 200.000 tỷ đồng, nhân lực đạt tối thiểu 10.000 người, tỷ lệ giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao đạt tối thiểu 30%;

Doanh nghiệp sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chip, mạch tích hợp bán dẫn, trung tâm dữ liệu trí tuệ nhân tạo.

b) Doanh nghiệp thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này được hỗ trợ 0,5% giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao trong năm tài chính. Doanh nghiệp được hỗ trợ 1% giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao trong năm nếu đồng thời đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

Doanh thu đạt tối thiểu 200.000 tỷ đồng, nhân lực đạt tối thiểu 10.000 người. Tỷ lệ giá trị sản xuất gia tăng của sản phẩm công nghệ cao đạt tối thiểu 30%. c) Đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

2. Sản phẩm công nghệ cao được áp dụng tại Điều này bao gồm các sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quy định của Luật Công nghệ cao và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

Điều 23. Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội

Doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 và đáp ứng tiêu chí, điều kiện hỗ trợ chi phí theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội theo quy định như sau:

1. Doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa 25% đối với các khoản chi phí thực tế phát sinh trong năm tài chính và đã thực tế chi đầu tư xây dựng công trình hạ tầng xã hội quy định tại khoản 2 Điều này và đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

2. Công trình hạ tầng xã hội là các công trình phục vụ trực tiếp cho người lao động của doanh nghiệp hưởng hỗ trợ quy định tại Nghị định này, bao gồm: nhà ở xã hội cho công nhân thuê, trường học, nhà trẻ, cơ sở y tế, công trình văn hóa, công trình thể thao.

Mục 2. HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

Điều 24. Đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

Đối tượng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu là doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực công nghiệp bán dẫn, trí tuệ nhân tạo.

Điều 25. Tiêu chí và điều kiện hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

1. Doanh nghiệp quy định tại Điều 24 Nghị định này không có các khoản nợ thuế, nợ ngân sách nhà nước quá hạn tại thời điểm nộp hồ sơ và đáp ứng các điều kiện tại các điểm a, b và c khoản 6 Điều 18 Nghị định này.

2. Dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển có tác động tích cực đến hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và phát triển các công nghệ mới, sản phẩm mới mang tính đột phá của đất nước.

Điều 26. Mức hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

1. Doanh nghiệp quy định tại Điều 24 Nghị định này được hỗ trợ tối đa 50% chi phí đầu tư ban đầu của dự án và đảm bảo theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

2. Chính phủ xem xét quyết định mức hỗ trợ khác với quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương IV

HỒ SƠ, THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ HỖ TRỢ CHI PHÍ

Điều 27. Nguyên tắc xét duyệt đề nghị hỗ trợ chi phí

1. Quỹ hỗ trợ cho các chi phí của doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định này.

2. Quỹ hỗ trợ cho doanh nghiệp bảo đảm không vượt quá nguồn tài chính của Quỹ quy định tại Điều 35 Nghị định này.

3. Trên cơ sở đề nghị báo cáo đề xuất hỗ trợ chi phí từ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của doanh nghiệp, dự kiến khả năng cân đối kinh phí của Quỹ trong năm tài chính, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức đánh giá và báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư trong từng thời kỳ và ngân sách của Quỹ.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này xem xét, quyết định số tiền hỗ trợ cho từng doanh nghiệp trong phạm vi ngân sách được phân bổ.

Điều 28. Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí

Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí đối với các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ chi phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 bao gồm:

1. Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí.

2. Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển hoặc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản trước ngày Luật Công nghệ cao có hiệu lực về việc ghi nhận thông tin doanh nghiệp công nghệ cao.

Đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư thực hiện hoạt động công nghệ cao trong khu công nghệ cao thì không cần nộp các giấy tờ quy định tại khoản này.

4. Báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư trong giai đoạn đề nghị hỗ trợ chi phí.

5. Bản sao Báo cáo tài chính của năm đề nghị hỗ trợ đã được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập thuộc danh mục Công ty kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán do Ủy ban chứng khoán nhà nước công bố năm liền trước năm lập báo cáo tài chính. Báo cáo chi phí được hỗ trợ đã được kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán độc lập kèm bảng kê khai các chi phí đề nghị hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này. Chi phí đề nghị hỗ trợ phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp và được lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán.

6. Bản sao hợp lệ kết quả kiểm tra định kỳ kết quả hoạt động của các tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, Giấy chứng nhận dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ nếu doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ chi phí quy định tại điểm d khoản 3 Điều 30 Nghị định này.

Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 30 Nghị định này, doanh nghiệp chưa có kết quả kiểm tra định kỳ thì muộn nhất ngày 15 tháng 1 của năm dương lịch tiếp theo năm nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí, doanh nghiệp bổ sung tài liệu cho Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Đối với trường hợp doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản trước ngày Luật Công nghệ cao có hiệu lực về việc ghi nhận thông tin doanh nghiệp công nghệ cao thì không phải nộp giấy tờ theo quy định tại khoản này.

7. Danh sách lao động do doanh nghiệp đang sử dụng kèm theo bản gốc hoặc bản sao văn bản xác nhận của cơ quan bảo hiểm về việc tham gia bảo hiểm cho người lao động.

8. Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.

9. Văn bản cam kết về việc hưởng hỗ trợ được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định này, từ bỏ quyền khiếu kiện quốc tế (nếu có) liên quan đến hoạt động hỗ trợ chi phí theo Nghị định này.

10. Tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 29. Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí

1. Nội dung đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí bao gồm:

a) Đánh giá sự phù hợp với tiêu chí và điều kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ;

b) Đánh giá sự phù hợp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ;

c) Đánh giá tiêu chí đáp ứng các điều kiện để xác định mức hỗ trợ chi phí;

d) Đánh giá sự phù hợp giữa chi phí hỗ trợ mà doanh nghiệp đề nghị với các hạng mục hỗ trợ chi phí quy định tại Nghị định này;

đ) Đánh giá tình hình thực hiện cam kết giải ngân vốn đầu tư của dự án;

e) Đánh giá tình hình sử dụng lao động và tuân thủ quy định về đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp;

g) Đánh giá tình hình thực hiện các cam kết khác của doanh nghiệp để được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và xử lý Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí:

a) Đối với các doanh nghiệp có dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh thì nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí cho Ban Quản lý Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao (đối với dự án trong Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh (đối với dự án ngoài Khu Kinh tế, Khu công nghiệp, Khu Công nghệ cao). Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chủ trì đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;

b) Đối với các doanh nghiệp chưa đi vào hoạt động và doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu theo quy định tại mục 2 Chương III Nghị định này thì nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Cơ quan điều hành Quỹ là cơ quan tiếp nhận xử lý hồ sơ và chủ trì đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp.

Điều 30. Trình tự và thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí

1. Doanh nghiệp nộp 08 bộ hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua hệ thống bưu chính trước ngày 10 tháng 7 trong năm liền tiếp theo của năm tài chính đề nghị hỗ trợ.

2. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có nội dung cần làm rõ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp kèm chi tiết lý do yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối. Trong thời hạn 10 ngày, doanh nghiệp có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị cùng cấp tại Sở hoặc Bộ tương ứng với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 29 về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này. Trường hợp cần thiết, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản lấy ý kiến của các đơn vị ở cấp khác có liên quan.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

5. Trong trường hợp cơ quan được lấy ý kiến có yêu cầu doanh nghiệp giải trình nội dung trong hồ sơ đề nghị, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp các yêu cầu giải trình và gửi cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu từ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm giải trình, bổ sung tài liệu có liên quan và sửa đổi đề nghị hỗ trợ chi phí (nếu có).

6. Trên cơ sở nhận được toàn bộ các hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp, phản hồi của các cơ quan được lấy ý kiến và văn bản giải trình của doanh nghiệp (nếu có), Cơ quan tiếp nhận hồ sơ lập báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này.

7. Trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp các đề nghị hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp, báo cáo Cơ quan điều hành Quỹ chậm nhất ngày 01 tháng 10 hằng năm.

8. Cơ quan điều hành Quỹ tổng hợp và lập báo cáo đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp do Cơ quan điều hành tiếp nhận và đề nghị hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo, trình Hội đồng quản lý Quỹ chậm nhất ngày 15 tháng 10 hàng năm.

9. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Cơ quan điều hành Quỹ trình hồ sơ, Hội đồng quản lý Quỹ tổ chức đánh giá và báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định về tổng mức hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp theo nguyên tắc quy định tại Điều 27 Nghị định này.

10. Quy trình chi hỗ trợ chi phí thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này.

Điều 31. Nội dung quyết định hỗ trợ đầu tư

Văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

1. Thông tin về doanh nghiệp được nhận hỗ trợ.

2. Năm tài chính phát sinh chi phí được hỗ trợ.

3. Hạng mục hỗ trợ chi phí và số tiền hỗ trợ chi phí.

4. Phương thức chi trả hỗ trợ chi phí.

5. Nội dung cam kết đáp ứng các điều kiện để hưởng hỗ trợ quy định tại Nghị định này.

Điều 32. Lựa chọn tư vấn hỗ trợ đánh giá Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí

1. Trường hợp lựa chọn nhà thầu tư vấn hỗ trợ đánh giá Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí, Hội đồng quản lý Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thuê nhà thầu tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm theo quy định pháp luật để thực hiện công việc tư vấn.

2. Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu tư vấn thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu bao gồm:

a) Văn bản đề nghị hưởng hỗ trợ chi phí;

b) Bản sao có chứng thực Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

c) Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án;

d) Tài liệu xác định các chi phí đầu tư ban đầu;

đ) Văn bản cam kết về việc hưởng hỗ trợ được thực hiện theo nguyên tắc quy định tại Nghị định này;

e) Tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Trình tự, thủ tục đánh giá đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.

Điều 34. Tiến độ giải ngân tiền hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu và thực hiện cam kết của doanh nghiệp được hỗ trợ

1. Doanh nghiệp giải trình và đề nghị về tiến độ nhận tiền hỗ trợ đầu tư ban đầu trong Hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo hình thức nhận một lần hoặc nhận hàng năm trong một số năm.

2. Doanh nghiệp nhận hỗ trợ đầu tư ban đầu phải triển khai hoạt động của trung tâm nghiên cứu và phát triển theo đúng dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, thực hiện đúng các tiêu chí, điều kiện quy định tại Điều 24 Nghị định này và các nội dung đã đàm phán, cam kết với Nhà nước Việt Nam.

3. Trong quá trình triển khai dự án đầu tư Trung tâm nghiên cứu và phát triển, doanh nghiệp đã được hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu nhưng không đáp ứng được các điều kiện, cam kết tại khoản 2 Điều này phải bồi hoàn khoản tiền hỗ trợ cho Nhà nước Việt Nam theo nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định này.

4. Kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp phải báo cáo tình hình thực hiện các cam kết được hưởng hỗ trợ. Báo cáo được gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và Cơ quan điều hành Quỹ.

Chương V

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ GIÁM SÁT

Điều 35. Nguồn tài chính của Quỹ

1. Nguồn ngân sách trung ương, bao gồm:

a) Dự toán chi đầu tư phát triển khác theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 36 Luật Ngân sách nhà nước (tương ứng với toàn bộ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu);

b) Nguồn ngân sách trung ương bổ sung theo khả năng cân đối;

2. Các nguồn ngoài ngân sách nhà nước, bao gồm:

a) Nguồn đóng góp, viện trợ và tài trợ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác;

b) Nguồn lãi từ tài khoản tiền gửi.

3. Nguồn tồn dư Quỹ hàng năm.

Điều 36. Nhiệm vụ chi của Quỹ

1. Chi hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này.

2. Chi hoạt động quản lý Quỹ bao gồm:

a) Chi chế độ phụ cấp theo quy định cho người làm việc kiêm nhiệm;

b) Chi hội nghị;

c) Công tác phí;

d) Văn phòng phẩm, in ấn tài liệu;

đ) Chi thuê tổ chức, chuyên gia, nhà khoa học và các cá nhân khác;

e) Chi mua, thuê ngoài hàng hóa, dịch vụ;

g) Chi vận chuyển;

h) Chi thuê tư vấn đánh giá;

i) Chi khác.

Kinh phí chi hoạt động quản lý Quỹ bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Điều 37. Lập kế hoạch tài chính của Quỹ

1. Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ tình hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm trước, dự kiến yêu cầu nhiệm vụ năm kế hoạch, Giám đốc Quỹ lập kế hoạch tài chính của Quỹ để trình Hội đồng quản lý quỹ xem xét, phê duyệt; bao gồm các nội dung sau đây:

a) Đánh giá kết quả, tình hình thực hiện thu, chi tài chính Quỹ năm hiện hành, bao gồm: tình hình tiếp nhận các khoản ngân sách nhà nước cấp; thu lãi tiền gửi của Quỹ; huy động các nguồn thu hợp pháp khác; tình hình chi hỗ trợ của Quỹ và dự kiến dư Quỹ đến hết năm hiện hành, gồm cả số dư dự toán kinh phí nguồn ngân sách nhà nước và số dư tiền gửi trên tài khoản mở tại Ngân hàng thương mại;

b) Dự kiến nguồn thu của Quỹ từ các nguồn ngoài ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định này;

c) Dự kiến nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu;

d) Dự kiến chi của Quỹ năm dự toán gồm chi hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp và chi bảo đảm hoạt động của Quỹ.

2. Căn cứ phê duyệt của Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ gửi kế hoạch tài chính của Quỹ cho đơn vị xây dựng dự toán của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để lập dự toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, tổng hợp trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách trung ương trình các cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

3. Thủ tướng Chính phủ giao dự toán chi đầu tư phát triển khác và chi thường xuyên hằng năm của Quỹ trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Căn cứ dự toán ngân sách được Thủ tướng Chính phủ giao, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư phân bổ, giao dự toán cho Quỹ để thực hiện, chi tiết dự toán hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp, dự toán chi hoạt động quản lý Quỹ.

Điều 38. Lập, giao dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của Quỹ

1. Đối với dự toán chi ngân sách nhà nước của Quỹ năm 2025 và năm 2026, căn cứ nhu cầu chi và khả năng cân đối ngân sách, Chính phủ báo cáo cơ quan có thẩm quyền phân bổ ngân sách nhà nước năm 2025 và năm 2026 cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư để giao cho Quỹ.

2. Đối với dự toán chi ngân sách nhà nước từ năm 2027 và các năm tiếp theo được xây dựng trên các cơ sở sau đây:

a) Số thực tế thu ngân sách nhà nước năm 2025 và các năm tiếp theo từ nguồn thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu. Bộ Tài chính xác định số dự toán thu ngân sách nhà nước quy định tại điểm này;

b) Dự kiến các nguồn ngoài ngân sách nhà nước (nếu có);

c) Dự kiến chi của Quỹ trong năm dự toán.

3. Trường hợp Quỹ không đủ nguồn tài chính để bảo đảm chi hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này trong năm ngân sách, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp gửi Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ trình cơ quan có thẩm quyền để bổ sung dự toán năm hoặc quyết định bổ sung ngân sách theo nguyên tắc quy định tại Điều 39 Nghị định này.

Điều 39. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước phân bổ và Quy trình thực hiện chi hỗ trợ

1. Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước phân bổ

a) Việc hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp trong phạm vi hạn mức dự toán được giao;

b) Trường hợp nguồn tài chính trong năm của Quỹ không đủ để hỗ trợ dự án đủ điều kiện nhưng chưa đi vào hoạt động, xem xét sử dụng ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công để hỗ trợ. Việc bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho Quỹ thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công.

Căn cứ nhu cầu hỗ trợ của các dự án đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc bổ sung kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trong trung hạn và hằng năm để thực hiện.

2. Quy trình thực hiện chi hỗ trợ cho doanh nghiệp

a) Căn cứ văn bản phê duyệt tổng mức hỗ trợ chi phí của Chính phủ, Cơ quan điều hành Quỹ gửi thông báo về hạn mức hỗ trợ cho các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có đề xuất hỗ trợ chi phí đối với các doanh nghiệp thuộc điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định này và đồng gửi thông báo về hạn mức hỗ trợ tới Kho bạc Nhà nước;

b) Trên cơ sở thông báo hạn mức hỗ trợ được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và ban hành văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đạt điều kiện, đồng thời gửi văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho Quỹ Hỗ trợ đầu tư;

c) Căn cứ hạn mức hỗ trợ cho từng địa phương văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp, Quỹ Hỗ trợ đầu tư lập hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để thực hiện thanh toán hỗ trợ theo quy định;

d) Kho bạc Nhà nước thanh toán tiền hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định;

đ) Hồ sơ gửi Kho bạc Nhà nước để chi hỗ trợ doanh nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước bao gồm: Thông báo hạn mức hỗ trợ năm được phê duyệt của địa phương (bản chính); Quyết định hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp; Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước (Mẫu số 16a1 ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ) (2 bản gốc). Đối với trường hợp gửi hồ sơ qua Trang thông tin dịch vụ công của Kho bạc Nhà nước, các thành phần hồ sơ phải được ký số theo quy định cách thức giao dịch tại Kho bạc Nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP;

e) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29, cơ quan điều hành Quỹ kiểm tra, đối chiếu các tài liệu, thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và trình Hội đồng quản lý Quỹ ban hành văn bản quyết định hỗ trợ đầu tư cho các doanh nghiệp đạt điều kiện; đồng thời lập hồ sơ thanh toán gửi Kho bạc nhà nước để thực hiện thanh toán hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp.

3. Xử lý thừa thiếu

a) Trường hợp trong năm thiếu nguồn, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Nghị định này;

b) Đến hết năm ngân sách, dự toán cấp cho quỹ còn dư thì xử lý theo chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nướcLuật Đầu tư công;

c) Chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 02 năm sau, đơn vị sử dụng ngân sách đối chiếu số dư dự toán, dư tạm ứng với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch làm cơ sở chuyển số dư sang năm sau.

Điều 40. Quản lý tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại

1. Tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này để tiếp nhận các khoản tài chính quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định này.

2. Định kỳ 6 tháng, Giám đốc Quỹ phối hợp với ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản rà soát, đối chiếu số thu từ khoản tài chính quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Nghị định này phát sinh trong tài khoản, thu từ lãi tiền gửi do ngân hàng chi trả (nếu có) và làm thủ tục chuyển toàn bộ số thu này về tài khoản tiền gửi của Quỹ mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý tập trung.

Điều 41. Hạch toán, kế toán, quyết toán và chế độ báo cáo tài chính Quỹ

1. Chế độ kế toán thực hiện như sau:

a) Quỹ tổ chức thực hiện công tác thu, chi, kế toán theo quy định của pháp luật kế toán, hướng dẫn của Bộ Tài chính và quy định của pháp luật có liên quan khác;

b) Thu, chi hoạt động của Quỹ phải được quản lý chặt chẽ, đảm bảo tính đúng đắn, trung thực và hợp pháp; phải có đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật và phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán theo chế độ kế toán áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;

c) Quỹ phải khóa sổ kế toán và lập báo cáo tài chính năm để gửi cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị có liên quan theo quy định. Báo cáo tài chính năm của Quỹ phải được nộp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

2. Chế độ báo cáo thực hiện như sau:

Quỹ có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện thu, chi, quyết toán tài chính, công khai tài chính với Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ, Quốc hội trong các tài liệu về kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước.

3. Chi phí hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều hành Quỹ và phụ cấp cho Chủ tịch, Phó Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều hành quỹ được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ.

4. Quyết toán

a) Việc quyết toán vốn của Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;

b) Dự toán, số dư tài khoản Quỹ không sử dụng hết trong năm (nếu có) được chuyển nguồn sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Điều 42. Kiểm tra, thanh tra, kiểm toán và giám sát hoạt động

1. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện giám sát hoạt động của Quỹ về các nội dung sau đây:

a) Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hỗ trợ;

b) Kết quả hoạt động của Quỹ;

c) Các nội dung giám sát khác theo yêu cầu.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có dự án được hưởng hỗ trợ kiểm tra các doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ quy định tại Nghị định này kể từ ngày ban hành quyết định hỗ trợ chi phí. Nội dung kiểm tra bao gồm:

a) Kiểm tra việc tuân thủ đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 18 Nghị định này;

b) Kiểm tra việc tuân thủ đầy đủ các cam kết khi nhận hỗ trợ của doanh nghiệp quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 và 25 Nghị định này.

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 43. Trách nhiệm của bộ, ngành trung ương và cơ quan địa phương

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì tổng hợp, bố trí dự toán chi hỗ trợ trong dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương hằng năm; tổng hợp dự toán chi quản lý Quỹ trong dự toán chi thường xuyên của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trong phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định;

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành và cơ quan có liên quan đánh giá các tỷ lệ hỗ trợ quy định tại Nghị định này, báo cáo đề xuất Chính phủ quyết định điều chỉnh nếu cần thiết;

c) Hướng dẫn việc tiếp nhận các nguồn đóng góp, viện trợ và tài trợ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác của Quỹ;

d) Có ý kiến đối với kế hoạch hoạt động hằng năm; các báo cáo định kỳ, báo cáo quyết toán của Quỹ;

đ) Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động của Quỹ; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của người quản lý;

e) Hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thực hiện thủ tục quy định tại Chương IV Nghị định này.

2. Bộ Tài chính

a) Công tác quản lý tài chính, kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định này và theo pháp luật hiện hành. Trường hợp có vướng mắc, Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn bổ sung;

b) Cung cấp thông tin liên quan đến khả năng thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung theo quy định chống xói mòn cơ sở thuế toàn cầu năm để xây dựng dự toán chi hỗ trợ hằng năm để cấp cho Quỹ; nghiên cứu khả năng cân đối ngân sách trung ương để bổ sung nguồn lực cho các hoạt động hỗ trợ chi phí của Quỹ;

c) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính chủ trì cân đối, bố trí dự toán chi ngân sách trung ương hằng năm cho Quỹ để hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ tại Nghị định này; chi hoạt động quản lý Quỹ.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao đột phá được ưu tiên nghiên cứu, phát triển; Quyết định về Trung tâm nghiên cứu và phát triển;

b) Quy định chi tiết các nội dung được giao tại Nghị định này.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đánh giá thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn của tỉnh và chi hỗ trợ cho doanh nghiệp đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, nội dung và mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này;

b) Chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, kiểm tra giám sát tình hình thực hiện các cam kết hưởng hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này, kịp thời xử lý các sai phạm nếu có theo quy định tại Nghị định này và báo cáo Cơ quan điều hành Quỹ.

5. Các bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan khác có trách nhiệm rà soát, đánh giá và có ý kiến về Hồ sơ thực hiện thủ tục hỗ trợ chi phí theo chức năng, nhiệm vụ; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ.

Điều 44. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhận hỗ trợ của Quỹ

1. Sử dụng nguồn hỗ trợ từ Quỹ theo đúng quy định pháp luật.

2. Thực hiện đúng cam kết sau khi nhận hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án.

3. Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện các cam kết năm trước để được hưởng hỗ trợ chậm nhất vào ngày 31 tháng 01 năm sau.

4. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc sử dụng hỗ trợ của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp, trung thực của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Điều 45. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành, áp dụng từ năm tài chính 2024.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Hòa Bình

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Mẫu số 01/HTĐT

Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí

Mẫu số 02/HTĐT

Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

Mẫu số 03/HTĐT

Văn bản cam kết

Mẫu số 04/HTĐT

Văn bản cam kết

Mẫu số 05/HTĐT

Quyết định về việc hỗ trợ chi phí

Mẫu số 06/HTĐT

Quyết định về việc hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

Mẫu số 07/HTĐT

Văn bản đề nghị điều chỉnh và bồi hoàn hỗ trợ chi phí/chi phí đầu tư ban đầu

 

Mẫu số 01/HTĐT

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Số hiệu văn bản)

…, ngày … tháng … năm …

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ

(Hỗ trợ theo mục 1 Chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí

1. Tên doanh nghiệp:...

2. Mã số doanh nghiệp:...

3. Thông tin dự án đầu tư[1]: Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số ... do ... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần nhất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực ngày:../lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày:...

4. Địa chỉ trụ sở chính:...

5. Địa điểm thực hiện dự án1:...

6. Điện thoại: ... Fax: ... Email:... Website: ...

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...

8. Tên và số tài khoản ngân hàng:...

II. Nội dung đề nghị hỗ trợ chi phí

1. Năm tài chính đề nghị hỗ trợ chi phí:

2. Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí: (Đề nghị đánh dấu (x) vào ô trống thích hợp)

Doanh nghiệp công nghệ cao

Doanh nghiệp có dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao

Doanh nghiệp có dự án ứng dụng công nghệ cao

Doanh nghiệp có dự án đầu tư trung tâm nghiên cứu và phát triển

3. Hạng mục hỗ trợ chi phí:

STT

Hạng mục hỗ trợ chi phí

Số tiền đề nghị hỗ trợ chi phí

1

Hỗ trợ chi phí đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

 

2

Hỗ trợ chi phí nghiên cứu và phát triển

 

3

Hỗ trợ chi phí đầu tư tạo tài sản cố định

 

4

Hỗ trợ chi phí sản xuất sản phẩm công nghệ cao

 

5

Hỗ trợ chi phí đầu tư công trình hạ tầng xã hội

 

Tổng

 

III. Giải trình các nội dung thẩm định

1. Giải trình về việc đáp ứng các tiêu chí và điều kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp về đối tượng trong lĩnh vực công nghệ cao, đầu tư trung tâm nghiên cứu phát triển, thỏa mãn các điều kiện về quy mô vốn đầu tư, tiến độ giải ngân, thực trạng tuân thủ các quy định liên quan, ...quy định tại Điều 18 của Nghị định này).

2. Giải trình về sự phù hợp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề nghị hỗ trợ cụ thể của doanh nghiệp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ quy định tại Điều 3 của Nghị định này).

3. Giải trình về việc đáp ứng các điều kiện để xác định mức hỗ trợ chi phí: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề nghị hỗ trợ với mức hỗ trợ và cách tính hỗ trợ quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 của Nghị định này và các căn cứ để xác định mức hỗ trợ gồm chi phí đủ điều kiện, tỷ lệ, số tiền hỗ trợ...).

4. Giải trình về sự phù hợp của đề xuất hỗ trợ chi phí với các hạng mục hỗ trợ chi phí quy định tại Nghị định này: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề nghị hỗ trợ với phạm vi chi phí được hỗ trợ quy định tại các Điều 19, 20, 21, 22, 23 của Nghị định này).

5. Giải trình về tình hình thực hiện cam kết giải ngân vốn đầu tư của dự án: (Doanh nghiệp giải trình về tình hình thực hiện cam kết giải ngân vốn đầu tư phù hợp với quy định tại Điều 18 của Nghị định này).

6. Giải trình về tình hình sử dụng lao động và tuân thủ quy định về đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động; tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp: (Doanh nghiệp giải trình việc tình hình sử dụng lao động và việc thực hiện tuân thủ về lao động, bảo hiểm và nghĩa vụ thuế).

7. Giải trình về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: (Doanh nghiệp giải trình về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dự án; hiệu quả lan tỏa của doanh nghiệp, dự án đối với nền kinh tế và cộng đồng).

8. Giải trình về tình hình thực hiện các cam kết khác của doanh nghiệp để được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này: (Doanh nghiệp giải trình về tình hình thực hiện các cam kết khác có liên quan đến đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này như: cam kết sử dụng nhân lực, cam kết đào tạo kỹ sư, cam kết sử dụng tài sản cố định tăng thêm, ......)

IV. Doanh nghiệp cam kết

Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

V. Hồ sơ kèm theo

1. Các tài liệu quy định tại Điều 28 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.

2. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có))

___________________

1. Doanh nghiệp kê khai thông tin và bản sao tương ứng với các trường hợp được quy định tại Điều 18 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.

 

Mẫu số 02/HTĐT

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Số hiệu văn bản)

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

(Hỗ trợ theo mục 2 Chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

1. Tên doanh nghiệp: ...

2. Mã số doanh nghiệp:...

3. Thông tin dự án đầu tư: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương... do ... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày:...

4. Địa chỉ trụ sở chính:...

5. Điện thoại: ... Fax: ... Email: ... Website:...

6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...

7. Tên và số tài khoản ngân hàng: ...

II. Nội dung đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

1. Tổng chi phí đầu tư ban đầu:

Bao gồm: (chi tiết các hạng mục chi phí đầu tư ban đầu)

2. Tiến độ giải ngân chi phí đầu tư ban đầu:

3. Đề xuất mức hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu và thời gian nhận hỗ trợ:

III. Giải trình các nội dung thẩm định

1. Giải trình về việc đáp ứng các tiêu chí và điều kiện của đối tượng được hưởng hỗ trợ: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp về đối tượng quy định tại Điều 24, 25 của Nghị định này).

2. Giải trình về sự phù hợp với các nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ chi phí: (Doanh nghiệp giải trình sự phù hợp của đề nghị hỗ trợ cụ thể của doanh nghiệp với các nguyên tắc áp dụng chính sách hỗ trợ chi phí của Quỹ quy định tại Điều 3 của Nghị định này).

3. Giải trình về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: (Doanh nghiệp giải trình về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dự án có tác động tích cực đến hệ sinh thái đổi mới sáng tạo và phát triển các công nghệ mới, sản phẩm mới mang tính đột phá của đất nước).

4. Giải trình về tiến độ giải ngân vốn đầu tư và tiến độ đề nghị nhận hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu (Doanh nghiệp giải trình về sự phù hợp giữa tiến độ thực hiện dự án đầu tư và tiến độ đề nghị nhận hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu).

IV. Doanh nghiệp cam kết

Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

V. Hồ sơ kèm theo

1. Các tài liệu quy định tại Điều 33 của Nghị định này.

2. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 03/HTĐT

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Số hiệu văn bản)

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

VĂN BẢN CAM KẾT

(Cam kết theo mục 1 chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)

I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí

1. Tên doanh nghiệp:...

2. Mã số doanh nghiệp:...

3. Địa chỉ trụ sở chính: ...

4. Điện thoại: ... Fax: ... Email: ... Website: ...

5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:...

6. Thông tin dự án đầu tư1: Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số ... do ... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần nhất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực ngày:../lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày: ...

II. Nội dung cam kết

Doanh nghiệp cam kết:

1. Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của thông tin, hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thực hiện đúng các cam kết sau khi nhận hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án.

3. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin và tài liệu bổ sung theo yêu cầu của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định.

4. Phối hợp, hợp tác với các cơ quan có chức năng thực hiện kiểm tra việc tuân thủ được quy định tại Điều 42 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.

5. Hoàn trả khoản hỗ trợ chi phí và các khoản tiền khác (nếu có) theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.

6. Từ bỏ quyền khiếu kiện quốc tế đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến số tiền được hỗ trợ chi phí theo Nghị định này. Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được thực hiện theo pháp luật Việt Nam.

Văn bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 04/HTĐT

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Số hiệu văn bản)

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

VĂN BẢN CAM KẾT

(Cam kết theo mục 2 Chương III Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

I. Thông tin về đối tượng đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

1. Tên doanh nghiệp: ...

2. Mã số doanh nghiệp:...

3. Địa chỉ trụ sở chính: ...

4. Điện thoại: ... Fax: ... Email: ... Website: ...

5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...

6. Thông tin dự án đầu tư1: Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/Quyết định chấp thuận nhà đầu tư số ... do ... (tên cơ quan cấp) cấp lần đầu ngày: ..., lần điều chỉnh gần nhất trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực ngày:../lần điều chỉnh gần nhất (nếu có) ngày: ...

II. Nội dung cam kết

Doanh nghiệp cam kết:

1. Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của thông tin, hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thực hiện đầy đủ cam kết trong quá trình triển khai dự án theo các nội dung đã đàm phán, cam kết với nhà nước Việt Nam trong quá trình thực hiện đăng ký đầu tư và đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu.

3. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác, trung thực các thông tin và tài liệu theo yêu cầu của cơ quan/tổ chức có thẩm quyền.

4. Phối hợp, hợp tác với các cơ quan có chức năng thực hiện kiểm tra việc tuân thủ được quy định tại Điều 42 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.

5. Hoàn trả khoản hỗ trợ chi phí và các khoản tiền khác (nếu có) theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 182/2024/NĐ-CP.

6. Từ bỏ quyền khiếu kiện quốc tế đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến số tiền được hỗ trợ chi phí theo Nghị định số 182/2024/NĐ-CP. Việc giải quyết tranh chấp (nếu có) sẽ được thực hiện theo pháp luật Việt Nam.

Văn bản cam kết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 05/HTĐT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
THÀNH PHỐ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:.........

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ chi phí

(Áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....

Căn cứ Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư;

Căn cứ Thông báo hạn mức hỗ trợ được phê duyệt số... ngày ... của cơ quan điều hành Quỹ....

Xét Văn bản đề nghị số... ngày... của <tên doanh nghiệp>

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận việc hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 với các nội dung sau:

- Tên doanh nghiệp được hỗ trợ:...

- Hỗ trợ chi phí của doanh nghiệp phát sinh trong năm tài chính: ...

- Hạng mục hỗ trợ chi phí:...

- Tổng số tiền hỗ trợ chi phí: .... Đồng (Bằng chữ:...)

- Phương thức chi trả hỗ trợ:...

Điều 2. Kho bạc Nhà nước, Quỹ Hỗ trợ đầu tư, <tên doanh nghiệp>, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. <tên doanh nghiệp> có trách nhiệm thực hiện các cam kết và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều... <điều kiện tương ứng với đối tượng và loại chi phí được hỗ trợ> Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Kho bạc nhà nước;
- Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
- <tên doanh nghiệp>;
- Lưu: VT,...
- < Tên các cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản>

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06/HTĐT

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:......

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu

(Áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư)

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ Hỗ trợ đầu tư;

Căn cứ Văn bản phê duyệt tổng mức hỗ trợ chi phí của Chính phủ số... ngày ....

Xét Văn bản đề nghị số... ngày... của <tên doanh nghiệp>

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận việc hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024 với các nội dung sau:

- Tên doanh nghiệp được hỗ trợ:...

- Tổng số tiền hỗ trợ: ...

- Kế hoạch chi trả tiền hỗ trợ: ...

- Phương thức chi trả hỗ trợ:...

Điều 2. Kho bạc Nhà nước, Quỹ Hỗ trợ đầu tư, <tên doanh nghiệp>, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. <tên doanh nghiệp> có trách nhiệm thực hiện các cam kết và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều... <điều kiện tương ứng với đối tượng và loại chi phí được hỗ trợ> Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 


Nơi nhận:
- Kho bạc nhà nước;
- Quỹ Hỗ trợ đầu tư;
- <tên doanh nghiệp>;
- Lưu: VT,...
- < Tên các cơ quan có thẩm quyền nhận được văn bản>

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 07/HTĐT

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Số hiệu văn bản)

..., ngày ... tháng ... năm ...

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH VÀ BỒI HOÀN HỖ TRỢ CHI PHÍ/ CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

Kính gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ)

I. Thông tin về đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí/chi phí đầu tư ban đầu

1. Tên doanh nghiệp: ...

2. Mã số doanh nghiệp:...

3. Thông tin dự án đầu tư liên quan đến hỗ trợ chi phí/chi phí đầu tư ban đầu1: ......

4. Địa chỉ trụ sở chính: ...

5. Điện thoại:... Fax: ... Email:... Website: ...

6. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: ...

7. Tên và số tài khoản ngân hàng:

II. Nội dung đề nghị điều chỉnh và bồi hoàn hỗ trợ chi phí/chi phí đầu tư ban đầu

Doanh nghiệp đã nhận được số tiền hỗ trợ...... đồng tại ngày...... theo Quyết định hỗ trợ đầu tư số... ngày ... do <cơ quan ban hành> ban hành.

Sau khi rà soát các tiêu chí, điều kiện, số liệu, tính toán theo quy định tại Nghị định số 182/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2024), trong hồ sơ đề nghị hỗ trợ doanh nghiệp đã nộp ngày ...... doanh nghiệp tự xác định lại số tiền hỗ trợ thực tế được hưởng theo quy định là ......

Doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh và bồi hoàn số tiền hỗ trợ chi phí/chi phí đầu tư ban đầu như sau:

- Số tiền bồi hoàn:

- Số ngày tính lãi:

- Số tiền lãi phát sinh:

III. Giải trình các nội dung điều chỉnh

(Doanh nghiệp giải trình chi tiết về trường hợp phát sinh bồi hoàn, các tiêu chí điều kiện xác định lại mức hỗ trợ, cơ sở xác định lại số tiền hỗ trợ thực tế theo quy định, số tiền chênh lệch so với hồ sơ đã đề nghị, số tiền cần bồi hoàn, số ngày tính lãi và tiền lãi phát sinh.)

IV. Doanh nghiệp cam kết

Tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

V. Hồ sơ kèm theo

Các hồ sơ liên quan đến các nội dung giải trình (nếu có).

 

 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

___________________

1. Doanh nghiệp kê khai thông tin như trong Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí/Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư ban đầu.

 



[1] Dự án đầu tư đề nghị được hưởng hỗ trợ chi phí.

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 182/2024/ND-CP

Hanoi, December 31, 2024

 

DECREE

ON THE ESTABLISHMENT, MANAGEMENT, AND UTILIZATION OF THE INVESTMENT SUPPORT FUND

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Organization of Local Governments dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Organization of the Government and the Law on Organization of Local Governments dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Corporate Income Tax dated June 3, 2008; the Law on amendments to the Law on Corporate Income Tax dated June 19, 2013; and the Law on amendments to the Laws on Taxation dated November 26, 2014;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Pursuant to the Law on High Technology dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Science and Technology dated June 18, 2013;

Pursuant to the Law on Technology Transfer dated June 19, 2017;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to Resolution No. 110/2023/QH15 of the 6th Session of the 15th National Assembly;

At the request of the Minister of Planning and Investment;

The Government hereby promulgates the Decree on the establishment, management, and utilization of the Investment Support Fund.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. This Decree stipulates the establishment, management, and utilization of the Investment Support Fund (hereinafter referred to as the Fund).

2. This Decree applies to the Fund, enterprises established and operating under Vietnamese law that meet the criteria and conditions specified in this Decree, and agencies, organizations, and individuals involved in the establishment, management, and utilization of the Fund.

Article 2. Interpretation of terms

For the purposes of this Decree, the following terms are defined as follows:

1. Original application refers to the set of application for cost support as stipulated in Clause 2 of this Article, including original documents, primary documents, or valid copies, except for foreign-language documents and their accompanying Vietnamese translations.

2. Valid application refers to an application containing all documents as required under this Decree, with the contents of those documents being fully and consistently declared across the components of the application in accordance with the law

3. Application for cost support refers to the application prepared by an enterprise to carry out procedures for requesting cost support as prescribed in this Decree.

4. Cost support refers to a financial support measure provided by the State to enterprises for items of actual cost support incurred as prescribed in this Decree.

5. Value-added production of high-tech products refers to the value determined by the cost price of all high-tech products sold (excluding royalties and technology transfer fees payable to foreign entities), minus the value of imported input materials from abroad (excluding input materials supplied by export processing enterprises or other organizations and enterprises subject to non-tariff zone regulations under the laws on export and import taxes), calculated for the financial year based on audited accounting records and financial statements.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7. Legally equivalent documents are documents or decisions issued by competent authorities that determine investment policy or approve, permit, or accept project investment, in accordance with laws on investment, land, construction, housing, urban development, bidding, and enterprises, and effective as of the issuance date of such documents or decisions.

8. Financial year is an accounting period for a year as defined under the laws on accounting and taxation.

9. Financial year of the Fund starts on January 1 and ends on December 31 of the calendar year.

10. Application-receiving authority refers to the competent authority responsible for receiving applications for cost support and evaluating enterprises' cost support applications.

Article 3. Principles for applying support policies

1. Enterprises that meet the conditions for cost support items as prescribed in Clause 1, Article 16 of this Decree are eligible for support for those cost items. If an enterprise simultaneously meets the conditions for multiple cost support items, it may receive support for all eligible cost items.

2. Cost support shall be provided in Vietnamese Dong through the following methods:

a) Annual cost support for cost items specified in Section 1, Chapter III of this Decree, based on the financial year for which support is requested. Enterprises shall receive support corresponding to the level at which they meet the conditions for such support;

b) Initial investment cost support as specified in Section 2, Chapter III of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Cost support levels under Chapter III of this Decree shall be based on the proposal of enterprises that meet the support conditions, the approval decision, and the principles specified in Article 27 of this Decree.

5. Each enterprise or project is eligible for cost support for a maximum of 5 years, unless an extension is granted by a decision of the Prime Minister.

6. In cases where an enterprise is simultaneously eligible for support from this Fund and other funds or forms of government support for the same cost item, the enterprise must choose one type of support. Support for the same cost item may only come from one fund or one form of support, unless otherwise stipulated by the Government or decided by the Prime Minister.

7. If an enterprise is simultaneously eligible for support under Sections 1 and 2 of Chapter III of this Decree, it may only choose support under one section.

8. Support as prescribed in Chapter III of this Decree applies to enterprises with projects that have received investment policy approval or a Certificate of investment registration, or other legally equivalent documents, in accordance with the laws on investment, issued before or from the effective date of this Decree.

9. Support for cost items under Section 1, Chapter III of this Decree applies from the financial year in which the high-tech enterprise or the enterprise project specified in Clause 2, Article 16 of this Decree generates revenue, and incurs eligible supported costs.  For the first year in which a Certificate of high-tech enterprise, Certificate of high-tech application, Certificate of a newly established enterprise from a high-tech product manufacturing project, Certificate of high-tech product manufacturing project, or Certificate of research and development center project is issued, the supported costs shall include all costs incurred during that financial year.

The enterprise must submit the application for cost support after the end of the financial year for which support is requested, as stipulated in Chapter IV of this Decree.

10. Funds received from the Fund are not included in taxable income for corporate income tax purposes.

Article 4. Reimbursement of cost support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Failure to meet the criteria, conditions, and commitments specified in Article 18 of this Decree;

b) Failure to meet the conditions specified in Clause 3, Article 21 of this Decree;

c) The cost item has already been supported by another fund or through another form of government support;

d) Falsification of applications, use of illegal documents, or inaccurate declaration of information leading to the determination of a higher support amount than the actual eligibility.

dd) The enterprise or investor with a project eligible for initial investment cost support fails to meet the criteria, conditions, or eligible cost items for initial investment support specified in Section 2, Chapter III of this Decree, as well as other commitments made by the investor when registering the project and requesting initial investment cost support (if any).

2. The method for reimbursing the cost support amount in the cases specified in Clause 1 of this Article is as follows:

a) For the cases specified in Points a, b, c, and đ, Clause 1 of this Article, enterprises must reimburse the entire amount of cost support received, plus interest calculated on the support amount received. The interest rate shall be equivalent to the average 12-month deposit interest rate announced at the time of reimbursement by three joint-stock commercial banks with state capital: Vietnam Foreign Trade Commercial Joint Stock Bank, Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, and Vietnam Bank for Investment and Development. In addition, a penalty of 10% of the cost support amount received shall be imposed.

b) For the case specified in Point d, Clause 1 of this Article, enterprises must reimburse the difference in support received, plus interest calculated on the difference to be reimbursed at a rate of 0.03% per day. Additionally, a penalty of 10% of the difference amount to be reimbursed shall be imposed.

3. The 10% penalty stipulated in Points a and b, Clause 2 of this Article shall not apply in the following cases:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b) The enterprise reimburses the full amount of cost support or the full differential support amount before the competent authority identifies the issue without inspection or audit;

c) The enterprise complies with the guidance documents or resolutions issued by the competent authority regarding criteria determination, conditions, costs, and support eligibility.

4. The number of days for interest calculation specified in this Article is counted from the date the enterprise receives the cost support amount to the date the enterprise reimburses the cost support amount, differential support amount, interest, and penalty (if any) to the state budget.

5. The deadline for reimbursing the cost support amount, differential support amount, interest, and penalties (if any) shall be based on the decision of the authority that issued the support decision. If the enterprise fails to reimburse the amount within the stipulated timeframe, the issuing authority may request the competent authority to enforce reimbursement under the provisions of the law on tax administration.

6. The statute of limitations for requesting reimbursement and penalties is 5 years from the date the enterprise received the support funds.

7. In cases where reimbursement arises due to the enterprise’s self-detection before the competent authority announces a decision to inspect or audit the enterprise, or before the competent authority identifies the issue without inspection or audit, the enterprise must submit an adjustment application to the application-receiving authority and simultaneously pay the reimbursement amount and interest to the state budget. Detailed application and procedures shall be implemented according to the Fund’s regulations.

8. The enterprise is responsible for paying the full reimbursement amount, differential support amount, interest, and penalties (if any) to the state budget as prescribed.

9. The reimbursement currency is Vietnamese Dong.

Article 5. Language used in applications for cost support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. In cases where applications for cost support include documents in foreign languages, the investor must provide Vietnamese translations along with the foreign-language documents.

3. If documents in the applications for cost support are prepared in both Vietnamese and a foreign language, the Vietnamese version shall be used for the support request.

4. Enterprises are responsible for any discrepancies between the translations or copies and the original documents, as well as discrepancies between the Vietnamese and foreign-language versions.

Article 6. Receipt of applications for cost support and handling of related procedures

1. The receipt of applications for cost support and the processing of related procedures shall be conducted as follows:

a) Enterprises are responsible under the law for the legality, accuracy, and truthfulness of the contents of applications for cost support;

b) The application-receiving authority for cost support procedures is responsible for verifying the validity of the application and must not require enterprises to submit additional documents that are not directly related to the determination of eligibility, criteria, or supported costs;

c) In cases where revisions or additions to the application are required, the application-receiving authority shall notify the enterprise in writing once, specifying all the contents that need to be revised or supplemented. The notification must clearly state the grounds, details, and deadlines for revising or supplementing the application. The enterprise is responsible for making the revisions or supplements within the timeframe specified in Clause 2, Article 30 of this Decree;

d) When requiring the enterprise to explain the contents of the application as stipulated in Clause 5, Article 30 of this Decree, the application-receiving authority shall notify the enterprise in writing, specifying the deadline for the explanation. If the enterprise fails to provide the explanation within the prescribed timeframe under Clause 5, Article 30 of this Decree, the application-receiving authority shall consider notifying the enterprise in writing about the cessation of application processing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) The opinion-seeking authority must determine the content of the request for opinions in accordance with the functions and duties of the consulted authority and specify the deadline for a response, as prescribed in this Decree;

b) Within the specified deadline under Point a of this Clause, the consulted authority is responsible for responding and shall be accountable for the content of its opinions within its functions and duties. If no response is provided within the specified deadline, it shall be deemed as agreement with the content under the scope of management of the consulted authority.

3. Authorities and individuals with competence are only responsible for the contents they are assigned to approve, appraise, or handle related to cost support activities under this Decree, based on the applications submitted by enterprises. They are not responsible for contents previously approved, appraised, or handled by other competent authorities or individuals.

Article 7. Processing of falsified applications and illegal documents

1. When falsified content in applications for cost support or the use of illegal documents to determine supported costs is identified by competent authorities, organizations, or individuals as prescribed by law, the authority that issued the support decision shall take the following steps:

a) Notify the enterprise in writing about the violation;

b) Revoke or report to the competent authority or individual to consider revoking the cost support decision and related documents (hereinafter referred to as documents) that were issued, or revoke the contents of documents issued based on falsified information or illegal documents;

c) Restore documents issued based on the most recent valid application, recalculate the support amount based on valid applications and documents, and require the enterprise to reimburse the support amount received, including interest and penalties as stipulated in Article 4 of this Decree. Furthermore, the authority shall address the violation or report to the competent authority for resolution in accordance with the law.

2. Enterprises shall be held accountable under the law and bear all damages arising from acts of falsifying application contents or documents and using illegal documents.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



INVESTMENT SUPPORT FUND

Article 8. Legal status and legal personality of the Fund

1. The Investment Support Fund is a national fund established by the Government and assigned to the Ministry of Planning and Investment for management; it operates on a non-profit basis and does not aim to preserve the financial resources of the Fund.

2. The Fund is affiliated with the Ministry of Planning and Investment and operates in a model similar to that of a public sector entity, in accordance with specific organizational and operational regulations set forth in this Decree.

3. The Fund has legal personality, may use its own seal, and is permitted to open budgetary accounts at the State Treasury to receive funding from the state budget. It may also open accounts at the State Treasury or commercial banks for non-budgetary resources.

Article 9. Functions, tasks, and powers of the Fund

1. Functions of the Fund

The Fund is responsible for managing and coordinating the financial resources of the Fund to provide support to the entities specified in this Decree.

2. Tasks of the Fund

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b) Provide financial support to enterprises in accordance with the eligible entities, conditions, content, and support levels specified in this Decree;

c) Implement reporting regimes, financial management, accounting, auditing, and other regulations related to the Fund’s operations as specified in this Decree and other relevant laws.

3. Powers of the Fund

a) Organize activities consistent with the objectives and scope of the Fund's operations;

b) Hire organizations, experts, scientists, and other individuals to assist in performing the Fund's tasks;

c) Financial resources outside the state budget of the Fund may be deposited at commercial banks or the State Treasury.

4. The Fund is exempt from corporate income tax on its revenues.

Article 10. Organizational structure of the Fund's management

The organizational structure of the Fund includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The Fund Executive Agency.

Article 11. Organization and authority of the Fund Management Council

1. The Fund Management Council is established by decision of the Prime Minister, with a term of five years and subject to reappointment.

2. The Fund Management Council consists of the Chairperson, Vice Chairpersons, and Council members. The structure and organization of the Council are implemented according to the Prime Minister's decision.

3. The Fund Management Council has the following tasks and powers, in addition to those stipulated by the Prime Minister:

a) Decide on the Fund's five-year and annual operational strategies and plans;

b) Issue operational regulations of the Fund in compliance with this Decree;

c) Approve the Fund's annual financial plans;

d) Report to the Government for approval of the total cost support level for enterprises based on socio-economic development orientations, periodic investment attraction, and annual state budget balancing capabilities; accordingly, allocate cost support plans to localities for implementation and submit them to the State Treasury for expenditure control;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



e) Monitor and inspect the Fund Executive Agency’s adherence to legal regulations and implementation of the Council's resolutions and decisions;

g) Issue investment support decisions for enterprises not yet operational and those eligible for initial investment cost support as stipulated in Section 2, Chapter III of this Decree.

h) Perform other tasks and powers as decided by the Prime Minister.

4. Meetings of the Fund Management Council are deemed valid when at least 50% of the members (including proxies) are present, chaired by the Chairperson or an authorized Vice Chairperson. Council members must not miss more than two consecutive meetings. Meeting minutes must be recorded, signed by the meeting chair, and stamped. These minutes serve as the basis for issuing resolutions, decisions, and other Council documents.

5. The Fund Management Council may invite representatives from relevant agencies and organizations to attend its meetings when necessary.  These representatives may provide opinions but do not have voting rights.

6. The Fund Management Council operates collectively under the direction of the Chairperson.  Conclusions are reached by majority consensus unless specified otherwise in Clause 7 of this Article.  If votes are tied, with 50% of the Council members (including those present and those voting in writing) in agreement, the decision shall be made based on the casting vote of the Council Chair or the authorized presiding officer.

7. Approval conclusions for reports submitted to the Prime Minister and Government on the total cost support for enterprises and support limits for localities must receive approval from at least two-thirds of the Fund Management Council members.  Council members’ opinions can be expressed through voting during meetings or via written submissions to the Council.

If the report submitted to the Government on the total cost support for enterprises and support limits for localities does not achieve at least two-thirds approval from the Council members in two consecutive meetings but receives approval from at least 50% of the members, the Chairperson of the Fund Management Council shall report to the Prime Minister for consideration and decision on the report.

If the report submitted to the Government on the total cost support for enterprises and support limits for localities receives less than 50% approval from the Fund Management Council members in two consecutive meetings, the Chairperson of the Fund Management Council shall instruct the Fund's Executive Agency to notify the return of enterprises’ support request applications or report to the Prime Minister for consideration and decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. On behalf of the Fund Management Council, approve the Council’s quarterly and annual operational plans.

2. Sign documents within the Council’s authority on behalf of the Fund Management Council.

3. Decide on convening Council meetings and preside over the meetings.

4. Authorize a Vice Chairperson of the Council to convene and preside over Council meetings.

5. Direct the Fund Executive Agency to perform additional tasks to meet the Fund’s management requirements.

6. Organize the implementation of the Council's tasks.

7. Direct the Fund Executive Agency to carry out the Fund's duties.

8. Organize, directly supervise, and evaluate the results of the Fund’s strategic goals, operational plans, performance outcomes, the Fund Executive Agency, and the Director’s management and administration results.

9. Perform other responsibilities and powers as determined by the Prime Minister.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Perform tasks as assigned or authorized by the Chairperson and be accountable to the Chairperson and the law for their delegated work.

2. Mobilize human resources, working facilities, and research facilities under their management to fulfill assigned tasks.

3. Fully attend Council meetings, provide opinions on matters under review and evaluation, and vote on the Council's conclusions. In exceptional cases where attendance is not possible, Council members must authorize a representative to attend the meeting and submit written opinions on matters for consideration.

4. Be accountable for their evaluations and voting opinions.

5. Perform other responsibilities and powers as determined by the Prime Minister.

Article 14. Organization and authority of the Fund Executive Agency

1. The Fund Executive Agency is the standing body of the Fund Management Council, established by decision of the Minister of Planning and Investment, and has the following tasks and powers:

a) Perform the duties of the Fund’s standing body as stipulated in this Decree;

b) Consolidate reports on investment support proposals from localities and evaluate applications for cost support of enterprises as prescribed in Point b, Clause 2, Article 29 of this Decree, to report to the Fund Management Council;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



d) Lead the evaluation of applications for cost support applications from enterprises not yet operational and enterprises eligible for initial investment cost support as stipulated in Section 2, Chapter III of this Decree.

dd) Carry out other tasks assigned by the Chairperson of the Council.

e) Prepare payment proposal applications as stipulated and submit them to the State Treasury.

2. The Fund Executive Agency comprises:

a) The Fund Director;

b) The Deputy Directors;

c) The Chief Accountant and several members who are officials, civil servants, and public employees of the Ministry of Planning and Investment, working concurrently and appointed by the Minister of Planning and Investment.

3. The Fund Director represents the Fund legally, acts as the Fund's account holder, and is responsible for organizing and managing the activities of the Executive Agency. The Director assigns tasks to Deputy Directors, the Chief Accountant, and other members of the Executive Agency to fulfill its functions and powers. The Director also signs reports, financial statements, and other documents within the Executive Agency’s authority.

4. Deputy Directors assist the Fund Director and perform tasks assigned or authorized by the Director.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Members of the Executive Agency perform tasks as assigned by the Fund Director.

Chapter III

INVESTMENT SUPPORT POLICIES

Section 1. COST SUPPORT

Article 15. Method of cost support

The Fund provides direct financial support for cost items as stipulated in Clause 1, Article 16 of this Decree.

Article 16. Cost items and regulated entities eligible for cost support

1. Cost items eligible for support from the Fund include:

a) Training and human resource development costs;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c) Costs for investing in fixed assets;

d) Costs for producing high-tech products;

dd) Costs for investing in social infrastructure facilities;

e) Other cases as decided by the Government.

2. Regulated entities eligible for cost support include:

a) High-tech enterprises;

b) Enterprises with projects for manufacturing high-tech products;

c) Enterprises with high-tech application projects;

d) Enterprises with projects for research and development centers.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Criteria for identifying projects for manufacturing high-tech products shall be implemented as guided by the Minister of Science and Technology.

2. Procedures for certifying projects for manufacturing high-tech products) Application includes:

Application form for issuance of a Certificate of high-tech product manufacturing project as guided by the Minister of Science and Technology;

A copy of the Certificate of business registration or Certificate of investment registration;

A project explanation report by the enterprise that meets the criteria specified in Clause 1 of this Article as guided by the Minister of Science and Technology.

The application for issuance of certificate must be prepared in Vietnamese, in two sets, and submitted directly or via postal service to the Ministry of Science and Technology.

b) Procedures for issuance of Certificate of high-tech product manufacturing project

Within five working days from the receipt of the application, the Ministry of Science and Technology shall review the completeness and validity of the application;

If the application is incomplete or invalid, the Ministry of Science and Technology must issue a written request for supplementation and completion to the enterprise, either directly or via postal service, within five working days. The enterprise must supplement and complete the application within 10 working days from the date of receiving the request. If the enterprise fails to supplement, complete, or meet the requirements within the specified period, the Ministry shall issue a written rejection of the certificate to the enterprise;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Within 15 working days from the conclusion of the appraisal council, the Minister of Science and Technology shall issue the certificate and send it to the enterprise. If the certification is denied, the reasons must be communicated in writing to the enterprise;

The form of Certificate of high-tech product manufacturing project shall follow the guidance of the Minister of Science and Technology.

c) Certificate withdrawal occurs in the following cases:

The project does not operate within 12 months from the date of certificate issuance;

Falsification of documents in the certificate application;

Violations of prohibited acts specified in Article 8 of the Law on High Technology;

During operation, the project fails to meet the requirements of this Decree;

Upon decisions or recommendations from competent authorities regarding violations of the law by the enterprise during operation.

3. The Minister of Science and Technology has the authority to issue and revoke the Certificate of high-tech product manufacturing project.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 18. Criteria and conditions for cost support

1. Enterprises eligible for cost support as specified in Points a, b, and c, Clause 2, Article 16 of this Decree must meet one of the following conditions:

a) High-tech enterprises with projects having a minimum capital scale of 12,000 billion VND or achieving a minimum project revenue of 20,000 billion VND per year;

b) Enterprises with projects for manufacturing high-tech products or applying high technology with a minimum project capital scale of 12,000 billion VND or achieving a minimum project revenue of 20,000 billion VND per year;

c) High-tech enterprises or enterprises with projects in high-tech product manufacturing, high-tech application, or industries such as chip production, semiconductor integrated circuits, and artificial intelligence data centers with a minimum project capital scale of 6,000 billion VND or achieving a minimum project revenue of 10,000 billion VND per year;

d) High-tech enterprises, or enterprises with projects for manufacturing high-tech products or high-tech applications, whose technologies or products fall within the list of breakthrough high technologies and high-tech products prioritized for research and development issued by the Prime Minister, are not required to meet the capital or revenue criteria specified in this Decree;

dd) Enterprises with microchip design projects are not required to meet the capital or revenue criteria specified in this Decree but must commit to employing at least 300 Vietnamese engineers and managers within five years of operation in Vietnam and annually supporting the training of at least 30 high-quality engineers in microchip design for Vietnam.

2. Enterprises eligible for support under investment capital scale conditions as specified in Points a, b, and c, Clause 1 of this Article must meet or commit to the following capital disbursement conditions:

a) For projects granted Certificates of investment registration, Decisions on investment policy approval, or Decisions on investor approval from the effective date of this Decree, the project must disburse a minimum of 12,000 billion VND within five years or 10,000 billion VND within three years from the date of the initial issuance of the Certificate of investment registration, Decision on investment policy approval, or Decision on investor approval.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b) For projects with registered capital below the minimum of 12,000 billion VND before the effective date of this Decree and subsequently adjusted to meet the minimum capital requirement of 12,000 billion VND (or 6,000 billion VND for chip production, semiconductor integrated circuits, and artificial intelligence data centers):

For adjustments increasing capital by less than 10,000 billion VND, the total project investment must disburse a minimum of 10,000 billion VND within three years from the date of the adjustment of Decision on investment policy approval or Certificate of investment registration.

For adjustments increasing capital by 10,000 billion VND or more, the total project investment must disburse a minimum of 12,000 billion VND within five years from the date of the adjustment of Decision on investment policy approval or Certificate of investment registration.

For projects in chip production, semiconductor integrated circuits, and artificial intelligence data centers: if the adjusted capital increase is less than 4,000 billion VND, the total project investment must disburse a minimum of 4,000 billion VND within three years from the adjustment date of Decision on investment policy approval or Certificate of investment registration; if the adjusted capital increase is 4,000 billion VND or more, the total project investment must disburse a minimum of 6,000 billion VND within five years from the adjustment date of Decision on investment policy approval or Certificate of investment registration.

c) For projects with registered investment capital of at least 12,000 billion VND (or 6,000 billion VND for chip production, semiconductor integrated circuits, and artificial intelligence data centers) under Certificate of investment,

Certificate of investment registration, Decision on investment policy approval, Decision on investor approval or other equivalent legal documents issued before the effective date of this Decree but not yet fully disbursed, the disbursement timeline shall follow the issued documents or must achieve a minimum of 12,000 billion VND (or 6,000 billion VND for specified industries) within five years from the date of the initial issuance or the latest capital adjustment before the effective date of this Decree;

d) For projects with registered investment capital of at least 12,000 billion VND (or 6,000 billion VND for chip production, semiconductor integrated circuits, and artificial intelligence data centers) under Certificate of investment, Certificate of investment registration, Decision on investment policy approval, or other equivalent legal documents issued or adjusted before the effective date of this Decree, and for which disbursement has been completed prior to the effective date of this Decree, the projects are eligible for cost support as specified in Clause 1, Article 16 of this Decree.

3. Enterprises eligible for support under the revenue conditions specified in Points a, b, and c, Clause 1 of this Article must meet the revenue requirements of high-tech enterprises, high-tech application projects, or high-tech product manufacturing projects during the financial year for which support is requested.  Revenue from projects eligible for support under this Decree must be accounted for separately.

4. Enterprises specified in Clause 2, Article 16 of this Decree must not have overdue tax debts or overdue obligations to the state budget at the time of application submission.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6. Research and development center projects of enterprises specified in Point d, Clause 2, Article 16 must meet the following conditions:

a) The enterprise’s research and development center must be established and registered as a scientific and technological organization under the law on science and technology;

b) The center must engage in scientific and technological activities, including research and development aimed at creating high technologies in the List of high technologies prioritized for investment and development, and high-tech products in the List of high-tech products prioritized for development issued under the Prime Minister's decision;

c) The center must have a minimum investment capital scale of 3,000 billion VND and must disburse at least 1,000 billion VND within three years from the date of issuance of Decision on investment policy approval, Decision on investor approval, or other equivalent legal document.

Article 19. Support for training and human resource development costs

Enterprises eligible for cost support as specified in Clause 2, Article 16 and meeting the criteria and conditions for cost support specified in Article 18 of this Decree are entitled to receive support for training and human resource development costs as follows:

1. Support levels:

a) Up to 50% of the actual costs incurred during the financial year for training and developing the workforce, specifically Vietnamese employees;

b) Ensuring compliance with the principles specified in Article 27 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) Costs for training, including long-term or short-term training domestically or abroad;

b) Training support costs;

c) Other costs for training and human resource development;

d) Salaries for Vietnamese engineers and management personnel;

dd) Costs for implementing training programs, research, and business incubation for Vietnam at universities, innovation centers, and enterprises.

Article 20. Support for research and development (R&D) costs

Enterprises eligible for cost support as specified in Clause 2, Article 16, and meeting the criteria and conditions for cost support under Article 18 of this Decree are entitled to R&D cost support as follows:

1. Support levels:

a) Annual support is provided based on the following rates for project costs incurred during the financial year and actually spent on R&D activities;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Annual R&D cost support is calculated progressively by tier for each subject, with the following rates:

Tier

R&D costs incurred during the financial year (billion VND)

Enterprises under Point a and c, Clause 2, Article 16 (%)

Enterprises under Point d, Clause 2, Article 16 (%)

Enterprises under Point b, Clause 2, Article 16 (%)

1

Up to 120

20

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1

2

From 120 to 240

25

15

5

3

Above 240

30

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



10

2. Calculation of R&D cost support:

The amount of support is the total amount calculated for each tier. The support amount for each tier is determined by multiplying the R&D costs within the tier by the corresponding support rate for that tier.

3. R&D costs eligible for support include:

a) Annual recurrent expenses for R&D activities;

b) Costs for training, providing equipment and machinery, and funding state management agencies, scientific and technological organizations, and educational institutions in Vietnam. These costs exclude training costs already supported under Article 19 of this Decree;

c) Costs for collaborative R&D or funding organizations and individuals undertaking R&D projects for the enterprise;

d) Fees for royalties, transfer of ownership, and usage rights for industrial property objects serving R&D activities; fees for registration and protection of patents or utility solutions in Vietnam; and royalties or license fees under high-tech transfer contracts applied in high-tech application projects certified by competent authorities (except where registration is not required under technology transfer laws);

dd) Depreciation costs for infrastructure and fixed assets for R&D activities;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



g) Other costs related to R&D activities.

Article 21. Support for fixed asset investment costs

Enterprises eligible for cost support as specified in Clause 2, Article 16, and meeting the criteria and conditions under Article 18 of this Decree are entitled to support for fixed asset investment costs as follows:

1. Enterprises are supported for fixed asset investment costs at the rates specified in Clause 4 of this Article, calculated based on the original cost of fixed assets actually added during the financial year for which support is requested.

2. Support levels:

a) Calculated according to Clause 4 of this Article, with the maximum annual support not exceeding 0.5% of the total investment capital specified in the Decision on investment policy approval or Certificate of investment registration for projects meeting the criteria and conditions for cost support as defined in Article 18 of this Decree;

b) Ensure compliance with the principles specified in Article 27 of this Decree.

3. Fixed assets eligible for support must meet the following conditions:

a) Commitment to use for the enterprise’s high-tech production, application, or business activities for at least three consecutive years from the year the fixed asset is put into use;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Annual fixed asset investment cost support is calculated progressively by tier, with support rates as follows:

Tier

Original cost of additional fixed assets during the financial year (billion VND)

Enterprises under Point a and c, Clause 2, Article 16 (%)

Enterprises under Point b, Clause 2, Article 16 (%)

1

Up to 120

8

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



From 120 to 240

9

2

3

Above 240

10

3

5. The calculation of support for fixed asset investment costs shall follow the provisions of Clause 2, Article 20 of this Decree.

Article 22. Support for high-tech product manufacturing costs

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Enterprises are provided annual support for high-tech product manufacturing costs at the following rates, calculated on the value-added production of high-tech products:

a) Enterprises specified in Points a and c, Clause 2, Article 16, are supported 1% of the value-added production of high-tech products during the financial year. Enterprises may receive up to 3% of the value-added production of high-tech products during the financial year if they meet one of the following conditions:

Revenue of at least 200,000 billion VND, a workforce of at least 10,000 employees, and a value-added production ratio of high-tech products of at least 30%;

Enterprises operate in the fields of chip production, semiconductor integrated circuits, and artificial intelligence data centers.

b) Enterprises specified in Point b, Clause 2, Article 16, are supported 0.5% of the value-added production of high-tech products during the financial year. Enterprises may receive 1% of the value-added production of high-tech products during the financial year if they simultaneously meet all the following conditions:

Revenue of at least 200,000 billion VND, a workforce of at least 10,000 employees, and a value-added production of high-tech products of at least 30%.

c) Ensure compliance with the principles specified in Article 27 of this Decree.

2. High-tech products covered under this Article include those listed in the List of high-tech products encouraged for development as stipulated in the Law on High Technology and relevant guiding documents.

Article 23. Support for social infrastructure investment costs

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Enterprises are eligible for support of up to 25% of actual costs incurred during the financial year for the construction of social infrastructure as specified in Clause 2 of this Article, ensuring compliance with the principles outlined in Article 27 of this Decree.

2. Social infrastructure includes facilities that directly serve the employees of enterprises eligible for support under this Decree, such as worker rental housing, schools, daycare centers, healthcare facilities, cultural centers, and sports facilities.

Section 2. INITIAL INVESTMENT COST SUPPORT

Article 24. Entities eligible for initial investment cost support

Entities eligible for initial investment cost support are enterprises with projects for research and development centers in the semiconductor and artificial intelligence industries.

Article 25. Criteria and conditions for initial investment cost support

1. Enterprises specified in Article 24 of this Decree must not have overdue tax debts or outstanding obligations to the state budget at the time of application submission and must meet the conditions outlined in Points a, b, and c, Clause 6, Article 18 of this Decree.

2. Projects for research and development centers must positively contribute to the innovation ecosystem and foster the development of groundbreaking technologies and products for the country.

Article 26. Levels of initial investment cost support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. The Government may consider and decide on a support level different from the provisions of Clause 1 of this Article.

Chapter IV

APPLICATIONS, PROCEDURES, AND CONTENT OF COST SUPPORT EVALUATION

Article 27. Principles for reviewing cost support applications

1. The Fund provides cost support to enterprises that meet the conditions specified in this Decree.

2. The Fund's support for enterprises must not exceed the financial resources of the Fund as stipulated in Article 35 of this Decree.

3. Based on cost support proposals submitted by the province-level People’s Committee and enterprises, and the Fund’s projected financial balance for the fiscal year, the Fund Management Council evaluates and reports to the Government for consideration and decision on the total cost support level for enterprises. This evaluation is based on socio-economic development orientations, investment attraction goals for each period, and the Fund's budget.

4. The province-level People’s Committee and the Fund Management Council, within their authority as stipulated in this Decree, decide on the support amount for each enterprise within the allocated budget.

Article 28. Application for cost support

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. An application form for cost support.

2. A valid copy of the Decision on investment policy approval, Certificate of investment registration (if applicable), or other equivalent legal documents.

3. A valid copy of one of the following documents: Certificate of high-tech enterprise, Certificate of high-tech application, Certificate of a newly established enterprise from a high-tech product manufacturing project, Certificate of high-tech product manufacturing project, or Certificate of research and development center project or a written confirmation by a competent authority before the Law on High Technology came into effect, recognizing the enterprise's high-tech status.

For enterprises with projects in high-tech zones, submission of the documents specified in this clause is not required.

4. A project implementation report for the period of cost support, as required by investment laws.

5. A copy of the audited financial report for the year of cost support. The audit must be conducted by an independent auditor listed as approved by the State Securities Commission for public interest entities in the securities sector in the year preceding the financial report.  The cost report for support must be audited and include a detailed cost breakdown as per this Decree.  All requested support costs must have lawful invoices and supporting documents stored by the enterprise in accordance with accounting laws.

6. A valid copy of the results of periodic inspections of entities with the following certificates: Certificate of high-tech enterprise, Certificate of high-tech application, Certificate of a newly established enterprise from a high-tech product manufacturing project, Certificate of high-tech product manufacturing project, or Certificate of research and development center project or Certificate of technology transfer registration (if cost support is requested under Point d, Clause 3, Article 30 of this Decree).

If, at the time of application submission as stipulated in Article 30 of this Decree, the enterprise has not yet undergone a periodic inspection, it must supplement the inspection results by January 15 of the calendar year following the application submission year.

For enterprises recognized as high-tech by a competent authority before the Law on High Technology took effect, the submission of these documents is not required.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. An original or valid copy of a document from the tax authority confirming that the enterprise has fulfilled its tax obligations.

9. A written commitment to comply with the cost support principles outlined in Articles 3 and 4 of this Decree and to waive international arbitration rights (if applicable) related to cost support activities under this Decree.

10. Any other relevant documents required by law (if applicable).

Article 29. Content of cost support evaluation requests

1. The content of evaluating cost support applications includes:

a) Assessment of compliance with the criteria and conditions for eligible entities;

b) Assessment of compliance with the principles of support policy application;

c) Evaluation of criteria meeting the conditions to determine the level of cost support;

d) Assessment of the compatibility between the cost support applied by the enterprise and the cost support categories specified in this Decree;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



e) Assessment of labor utilization, compliance with social insurance contributions for employees, and fulfillment of the enterprise’s tax obligations;

g) Assessment of the enterprise’s compliance with other commitments required to qualify for support under this Decree.

2. Agencies receiving and processing cost support applications:

a) For enterprises with operational production and business projects: submit the application for cost support to the Economic Zone, Industrial Park, or High-Tech Park Management Board (for projects in economic zones, industrial parks, or high-tech parks) or the province-level Department of Planning and Investment (for projects outside these zones). The receiving agency evaluates the enterprise’s cost support application and reports to the province-level People’s Committee for review and decision;

b) For enterprises not yet operational and those eligible for initial investment cost support under Section 2, Chapter III of this Decree: submit the application to the Ministry of Planning and Investment. The Fund Executive Agency serves as the receiving and processing agency, presiding over the evaluation of the enterprise’s cost support application.

Article 30. Procedures for evaluating cost support applications

1. Enterprises must submit 8 sets of applications for cost support (including one original application) directly to the administrative procedure receiving and result-returning division of the receiving agency or via postal services before July 10 of the year following the financial year for which support is requested.

2. If the application is incomplete or unclear, within 5 working days receiving the application, the receiving agency must notify the enterprise of required amendments, additional documents, or rejection, providing detailed reasons. Enterprises must make the required amendments or supplements within 10 days.

3. Within 3 working days from receiving a complete application, the receiving agency sends the application to the relevant departments or ministries for input on the content specified in Clause 1, Article 29 of this Decree. If necessary, the receiving agency may seek input from other related agencies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5. If consulted agencies require explanations, the receiving agency consolidates these requests and forwards them to the enterprise within 3 working days. Enterprises must provide explanations, additional documents, or revised cost support applications (if applicable) within 30 days from receiving the request.

6. Based on all enterprise cost support applications, input from consulted agencies, and any enterprise explanations, the receiving agency prepares an evaluation report of the cost support applications, addressing the content specified in Clause 1, Article 29 of this Decree.

7. For cases specified in Point a, Clause 2, Article 29 of this Decree, the province-level People’s Committee must consolidate enterprises' investment support requests and report to the Fund Executive Agency by October 1 of each year at the latest.

8. The Fund Executive Agency consolidates and prepares an evaluation report on enterprises' cost support applications received by the agency and investment support proposals submitted by the province-level People’s Committee, submitting them to the Fund Management Council by October 15 of each year at the latest.

9. Within 15 days of receiving the submission from the Fund Executive Agency, the Fund Management Council evaluates and reports to the Government for consideration and decision on the total cost support for enterprises, based on the principles outlined in Article 27 of this Decree.

10. The procedure for disbursing cost support is implemented as specified in Clause 2, Article 39 of this Decree.

Article 31. Content of investment support decisions

The written decision on investment support for enterprises includes the following:

1. Information about the enterprise receiving support.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Categories of cost support and the corresponding amount.

4. The method of cost support disbursement.

5. Commitments to fulfill the conditions for receiving support as stipulated in this Decree.

Article 32. Selection of consultants for evaluating cost support applications

1. Where consultants are required to evaluate cost support applications, the Fund Management Council or the province-level People’s Committee may hire qualified and experienced consultants as stipulated by law.

2. The process and procedures for selecting consultants shall comply with the provisions of the law on bidding.

Article 33. Applications, procedures, and evaluation of initial investment cost support applications

1. The application for initial investment cost support includes:

a) An application form for cost support;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c) The original or a certified copy of a tax clearance certificate issued by the enterprise's direct tax management authority, except for newly established enterprises implementing a project;

d) Documents identifying initial investment costs;

dd) A written commitment to comply with the principles outlined in this Decree;

e) Other relevant documents as required by law (if applicable).

2. The procedures for evaluating initial investment cost support applications follow the provisions of Article 30 of this Decree.

Article 34. Disbursement progress of initial investment cost support and enterprise commitments

1. Enterprises must propose a disbursement schedule for initial investment cost support in their applications, choosing between a lump-sum disbursement or annual disbursements over several years.

2. Enterprises receiving initial investment cost support must operate their research and development centers in accordance with the approved project, meeting the criteria and conditions specified in Article 24 of this Decree and the commitments made with the State of Vietnam.

3. Enterprises that fail to meet the conditions and commitments outlined in Clause 2 of this Article while implementing the R&D center project must reimburse the support funds to the State of Vietnam following the principles in Article 4 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Chapter V

FINANCIAL MANAGEMENT AND SUPERVISION

Article 35. Financial resources of the Fund

1. Central budget resources include:

a) Development investment expenditures as specified in Point c, Clause 1, Article 36 of the Law on State Budget (corresponding to the additional corporate income tax revenues under Global Anti-Base Erosion (GloBE) Rules);

b) Additional central budget resources based on balance capabilities;

2. Non-budgetary resources include:

a) Contributions, aid, and sponsorships from domestic and foreign organizations, enterprises, individuals, and other lawful sources;

b) Interest earned from deposit accounts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 36. Expenditure tasks of the Fund

1. Cost support for enterprises in accordance with the provisions of this Decree.

2. Expenditures for Fund management activities, including:

a) Allowances for part-time personnel as stipulated;

b) Conference expenses;

c) Travel expenses;

d) Office supplies and document printing;

dd) Expenses for hiring organizations, experts, scientists, and other individuals;

e) Expenses for purchasing and outsourcing goods and services;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



h) Consultancy evaluation costs;

i) Other expenses.

The budget for Fund management activities is included in the recurrent expenditure estimates of the Ministry of Planning and Investment.

Article 37. Financial planning for the Fund

1. Annually, at the time of preparing the State Budget estimate in accordance with the Law on State Budget, the Fund Director prepares the financial plan of the Fund based on the performance of the previous year, projected tasks for the plan year, and submits it to the Fund Management Council for review and approval. The plan includes:

a) Evaluation of financial revenue and expenditure results for the current year, including: receipt of state budget allocations; interest earned from the fund’s deposits; mobilization of other lawful revenues; fund expenditure on cost support and projected fund balance at the end of the current year, including remaining budgetary resources and deposit account balances at commercial banks;

b) Projected revenue from non-budgetary sources as specified in Clause 2, Article 35 of this Decree;

c) Projected additional corporate income tax revenue under global anti-base erosion regulations;

d) Projected expenditures for the budget year, including cost support for enterprises and Fund operation expenses.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. The Prime Minister assigns the annual development investment expenditure and recurring expenditure estimates of the Fund as part of the Ministry of Planning and Investment’s annual state budget estimate.

4. Based on the budget estimates assigned by the Prime Minister, the Minister of Planning and Investment allocates and assigns the estimates to the Fund for implementation, detailing the cost support estimates for enterprises and the management expenditure estimates of the Fund.

Article 38. Preparation and allocation of the Fund's annual state budget estimate

1. For the 2025 and 2026 state budget estimates for the Fund, based on expenditure needs and budget balance capacity, the Government reports to competent authorities for state budget allocation for the Ministry of Planning and Investment to allocate to the Fund.

2. From 2027 onward, the state budget estimates for the Fund are built on the following bases:

a) Actual state budget revenues from 2025 and subsequent years, sourced from additional corporate income tax revenues under global anti-base erosion regulations. The Ministry of Finance determines the budget revenue estimates under this point;

b) Projected non-budgetary resources (if any);

c) Projected Fund expenditures for the budget year.

3. If the Fund's financial resources are insufficient to ensure enterprise cost support as stipulated in this Decree for the budget year, the Ministry of Planning and Investment consolidates and submits a report to the Ministry of Finance, which then reports to the Prime Minister and the Government for competent authorities to consider supplementing the annual budget estimate or deciding on additional budget allocation following the principles specified in Article 39 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Principles for managing allocated state budgets

a) Cost support for enterprises must remain within the allocated budget limits;

b) If the Fund’s annual financial resources are insufficient to support eligible projects not yet operational, state budget resources from public investment plans may be considered for support. Public investment plans for the Fund, both medium-term and annual, must comply with the Public Investment Law.

Based on the support needs of eligible projects as stipulated in this Decree, the Ministry of Planning and Investment consolidates and submits proposals to competent authorities for consideration and decision on supplementing the medium-term and annual public investment plans funded by the state budget.

2. Cost support disbursement process for enterprises

a) Based on the Government's approval document specifying the total cost support level, the Fund's Executive Agency sends a notification of the support limits to the province-level People’s Committees proposing cost support for enterprises as specified in Point a, Clause 2, Article 29 of this Decree. Simultaneously, notifications of the support limits are sent to the State Treasury;

b) Based on the approved support limit notification, the province-level People’s Committee verifies and cross-checks the documents, performs the procedures in accordance with the laws on state budgets, and issues a decision on investment support for eligible enterprises. The decision is then sent to the Investment Support Fund;

c) Based on the support limit for each locality and the decision on investment support for enterprises, the Investment Support Fund prepares payment documentation and submits it to the State Treasury at the relevant transaction office for cost support disbursement, as stipulated;

d) The State Treasury disburses cost support funds to enterprises within three working days from the date of receipt of complete documentation as prescribed;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



e) For cases specified in Point b, Clause 2, Article 29, the Fund's Executive Agency verifies and cross-checks the documents, performs the procedures as required by the laws on state budgets, and submits to the Fund Management Council a decision on investment support for eligible enterprises. Payment documentation is then prepared and submitted to the State Treasury for disbursing investment support to enterprises.

3. Handling surpluses and shortages

a) In the event of a funding shortage during the year, it will be addressed as prescribed in Clause 3, Article 38 of this Decree;

b) At the end of the fiscal year, any surplus in the budget allocated to the Fund will be carried forward as stipulated by the Law on State Budget and the Public Investment Law;

c) By February 10 of the following year, the budget-using unit must reconcile the budget surplus and advances with the State Treasury at the transaction office as a basis for carrying forward the balance to the next year.

Article 40. Management of Fund accounts opened at commercial banks

1. The Fund accounts opened at commercial banks, as stipulated in Clause 3, Article 8 of this Decree, are used to receive financial contributions as outlined in Point a, Clause 2, Article 35 of this Decree.

2. On the semi-annual basis, the Fund Director collaborates with the commercial bank holding the account to review and reconcile revenues from financial contributions specified in Point a, Clause 2, Article 35 of this Decree, revenues from interest on deposits (if any), and processes the transfer of all such revenues to the Fund’s deposit account at the State Treasury for centralized management.

Article 41. Accounting, bookkeeping, settlement, and financial reporting of the Fund

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) The Fund performs revenue, expenditure, and accounting tasks in accordance with the laws on accounting, guidance from the Ministry of Finance, and other relevant regulations;

b) Revenues and expenditures of the Fund must be tightly managed, ensuring accuracy, transparency, and legality. Full documentation and evidence must be maintained as required by law and reflected in the accounting books in accordance with applicable accounting regulations and relevant laws;

c) The Fund must close its accounting books and prepare an annual financial statement to submit to competent authorities and relevant units as required. The annual financial statement must be submitted within 90 days from the end of the financial year.

2. Reporting obligations:

The Fund is responsible for reporting on revenue, expenditure, financial settlement, and financial disclosure to the Ministry of Finance. These reports will be consolidated into the Government's and National Assembly's documents on socio-economic and state budget matters.

3. Operating expenses for the Fund's Management Council, the Executive Agency, and allowances for the Chairperson, Vice Chairpersons, and members of the Management Council and Executive Agency will be accounted for as part of the Fund's operational expenses.

4. Financial settlement:

a) The settlement of the Fund's resources will be carried out in accordance with the laws on state budgets;

b) Any unused Fund budget and account balance at the end of the year will be carried forward to the next year for continued use.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The Fund is subject to inspection, auditing, and oversight by state agencies as stipulated by law.

2. The Ministry of Planning and Investment oversees the Fund's operations concerning:

a) Preparation, management, utilization, and settlement of support funds;

b) Performance outcomes of the Fund;

c) Other oversight activities as required.

3. The province-level People’s Committee overseeing enterprises benefiting from the support is responsible for inspecting these enterprises from the date the cost support decision is issued. The scope of inspection includes:

a) Ensuring compliance with all conditions stipulated in Article 18 of this Decree;

b) Verifying adherence to all commitments made when receiving support as outlined in Articles 19, 20, 21, 22, 23, and 25 of this Decree.

Chapter VI

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 43. Responsibilities of central ministries, agencies, and local authorities

1. Ministry of Planning and Investment

a) Takes the lead in consolidating and allocating cost support in the annual central state budget development investment expenditures; consolidates the Fund's management expenditure estimates into the Ministry's recurrent expenditure estimates and submits them to the Ministry of Finance for inclusion in the central state budget allocation proposal for approval;

b) Collaborates with the Ministry of Finance, other ministries, agencies, and related entities to evaluate the support ratios stipulated in this Decree and proposes adjustments to the Government if necessary;

c) Provides guidance on receiving contributions, aid, and donations from domestic and foreign organizations, businesses, individuals, and other legal sources for the Fund;

d) Provides opinions on the Fund’s annual operational plans, periodic reports, and financial settlements;

dd) Evaluates the Fund's operational outcomes and the performance of its management;

e) Offers detailed guidance on the documentation and procedures outlined in Chapter IV of this Decree.

2. Ministry of Finance

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b) Provide information related to the ability to collect additional corporate income tax under the global anti-base erosion rules to develop the annual cost support estimate allocated to the Fund; assess the central budget balancing capacity to supplement resources for the Fund's cost support activities;

c) Based on the proposal of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance shall take the lead in balancing and allocating the annual central budget expenditure estimate to the Fund to support enterprise costs and fund management operations, as specified in this Decree.

3. Ministry of Science and Technology

a) Develop and submit to the Prime Minister for issuance the Decision on the List of Breakthrough High Technologies and High-Tech Products Prioritized for Research and Development, and the Decision on Research and Development Centers;

b) Specify details of the tasks assigned under this Decree.

4. Province-level People’s Committees

a) Take the lead in coordinating with relevant agencies to evaluate and appraise the cost support application dossiers of enterprises operating within the province, ensuring compliance with the target groups, conditions, content, and levels of support stipulated in this Decree;

b) Take the lead in coordinating with relevant agencies to compile, inspect, and supervise the implementation of investment support commitments by enterprises eligible for support under this Decree. Promptly address any violations in accordance with the provisions of this Decree and report to the Fund Management Body.

5. Other ministries, sectors, ministerial-level agencies, and relevant province-level People’s Committees shall be responsible for reviewing, evaluating, and providing opinions on cost support application dossiers within their functions and duties; and for inspecting and supervising the implementation of support within the scope of their functions and duties.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Utilize the support from the Fund in compliance with legal regulations.

2. Fulfill commitments after receiving support throughout the project implementation process.

3. Submit reports on the performance of commitments for the previous year to qualify for support by no later than January 31 of the following year.

4. Promptly, fully, accurately, and truthfully provide all information and documents related to the utilization of the Fund’s support. Enterprises are legally responsible for the accuracy, legality, and truthfulness of the information and documents submitted.

Article 45. Entry into force

1. This Decree comes into force from the date of signing and applies from the financial year 2024.

2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government agencies, Chairpersons of the People’s Councils, Chairpersons of the People’s Committees of provinces and centrally run cities, and other relevant entities are responsible for implementing this Decree.

 



...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree No. 182/2024/ND-CP dated December 31, 2024 on the establishment, management, and utilization of the investment support fund
Official number: 182/2024/ND-CP Legislation Type: Decree of Government
Organization: The Government Signer: Nguyen Hoa Binh
Issued Date: 31/12/2024 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree No. 182/2024/ND-CP dated December 31, 2024 on the establishment, management, and utilization of the investment support fund

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: inf[email protected]

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status