NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2023/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 10 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ VIỆC
TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ QUẢN LÝ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005; Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 50/2014/NĐ-CP
ngày 20 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các các văn bản quy phạm pháp luật
quy định về việc triển khai nhiệm vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số cụm từ, điểm, khoản, điều của Thông tư số 01/2014/TT-NHNN ngày
10/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức thực
hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:
“b) Các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước bao gồm: Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Quản lý ngoại hối, Sở Giao dịch, Vụ Chính
sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Dự báo, thống kê,
Vụ Pháp chế, Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Truyền thông.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 4 Điều 3 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2
như sau:
“2. Muộn nhất cuối quý I hằng năm, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý
ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê xác định mức dự trữ ngoại hối nhà nước trong
năm trình Thống đốc phê duyệt để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì,
phối hợp với Vụ Chính sách/tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê
xác định hạn mức của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng báo cáo Thống
đốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 và bổ sung khoản 6a vào
Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 31/12/2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
01/2014/TT-NHNN ngày 10/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng
dẫn việc tổ chức thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước) như
sau:
“5. Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ
Dự báo, thống kê đánh giá tình hình quản lý và thực hiện tiêu chuẩn, hạn mức đầu
tư dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp
vụ quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác; xây dựng tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư
dự trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác cho kỳ tiếp theo báo cáo Trưởng Ban điều
hành trình Thống đốc quyết định.”
b) Bổ sung khoản 6a như sau:
“6a. Trường hợp thị trường tài chính trong nước và
quốc tế có biến động bất thường, hệ thống xếp hạng của các tổ chức xếp hạng tín
nhiệm có uy tín trên thế giới có thay đổi và các trường hợp khác có ảnh hưởng tới
tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban Điều hành. Trên cơ sở chỉ đạo của Trưởng Ban điều
hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự
trữ ngoại hối nhà nước và tiêu chuẩn lựa chọn đối tác thực hiện các nghiệp vụ
quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước khác báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống
đốc quyết định.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2,
khoản 3 và khoản 4 Điều 5 như sau:
“2. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì,
phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê
nghiên cứu và báo cáo Trưởng Ban Điều hành trình Thống đốc quyết định:
a) Bổ sung hình thức đầu tư khác trong từng thời kỳ;
b) Hướng dẫn đầu tư đối với hình thức ủy thác đầu
tư và các hình thức đầu tư khác đã được Thống đốc quyết định theo quy định tại
điểm a Khoản này trong từng thời kỳ.
3. Căn cứ Quyết định của Thống đốc về bổ sung hình
thức đầu tư, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước bổ sung hình thức đầu tư
khác vào cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức trình Thống đốc quyết
định. Trên cơ sở Quyết định cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức
của Thống đốc, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước bổ sung hình thức đầu tư
khác vào phương án đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước chính thức.
4. Căn cứ Quyết định của Thống đốc về hướng dẫn đầu
tư đối với việc ủy thác đầu tư và các hình thức đầu tư khác theo quy định tại
khoản 2 Điều này, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trình Trưởng Ban Điều
hành phê duyệt đối tác, các nội dung thỏa thuận với đối tác. Trên cơ sở phê duyệt
của Trưởng Ban Điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện đầu
tư và ủy thác đầu tư.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và
khoản 4 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư số
01/2020/TT-NHNN) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Định kỳ 06 tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối và Vụ Dự
báo, thống kê đánh giá tình hình quản lý và thực hiện cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại
hối chính thức; xây dựng cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức cho kỳ tiếp
theo báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Trường hợp thị trường tài chính trong nước và
quốc tế có biến động bất thường, thay đổi lớn trong mục tiêu chính sách tiền tệ
và xu thế đầu tư vào các loại ngoại tệ và vàng trong dự trữ quốc tế của các nước
trên thế giới, quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước biến động lớn và các trường hợp
khác có ảnh hưởng tới cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Trưởng Ban điều hành. Trên cơ sở chỉ đạo của Trưởng
Ban điều hành, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh cơ cấu đầu tư dự
trữ ngoại hối chính thức báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
7 như sau:
“3. Định kỳ hằng quý hoặc khi cần thiết, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ
Chính sách tiền tệ và Vụ Dự báo, thống kê đánh giá tình hình thực hiện phương
án đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức kỳ trước và xây dựng phương án đầu tư dự
trữ ngoại hối chính thức kỳ tiếp theo trình Trưởng Ban điều hành phê duyệt.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái
sinh
1. Căn cứ nhu cầu quản trị rủi ro đối với hoạt động
đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ
trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống
đốc quyết định việc sử dụng các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh và hạn mức áp dụng
đối với từng nghiệp vụ.
2. Trên cơ sở các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh, hạn
mức áp dụng đối với từng nghiệp vụ đã được Thống đốc quyết định và phương án đầu
tư đã được Trưởng Ban điều hành phê duyệt, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
tổ chức thực hiện các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
2 Điều 9 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư số
01/2020/TT-NHNN) như sau:
“a) Căn cứ văn bản đề nghị mua ngoại tệ của Bộ Tài
chính để đáp ứng nhu cầu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước, Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ xây dựng phương án cân đối
bán ngoại tệ cho ngân sách nhà nước trình Thống đốc phê duyệt và thông báo với
Bộ Tài chính;”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Xuất khẩu, nhập khẩu vàng
1. Căn cứ cơ cấu đầu tư vàng thuộc dự trữ ngoại hối
nhà nước chính thức, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước phối hợp với Vụ
Chính sách tiền tệ, Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ Quản lý ngoại hối và các đơn vị
liên quan báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc phê duyệt việc xuất khẩu,
nhập khẩu vàng, bao gồm:
a) Khối lượng vàng xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Loại vàng cần xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Nguyên tắc xác định giá vàng xuất khẩu, nhập khẩu;
d) Thời điểm xuất khẩu, nhập khẩu vàng;
đ) Các nội dung khác có liên quan.
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vàng để đối ứng với khối
lượng vàng đã mua, bán can thiệp thị trường vàng trong nước được thực hiện theo
quy định tại Điều 19 Thông tư này.
3. Trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc đối với việc
xuất khẩu, nhập khẩu vàng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện việc
giao dịch với đối tác nước ngoài, thực hiện thủ tục thanh toán và hướng dẫn
giao, nhận. Cục Phát hành và Kho quỹ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
thực hiện thủ tục hải quan, giao vàng, nhận vàng.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ
ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
1. Trong trường hợp số dư ngoại hối của Quỹ Bình ổn
tỷ giá và quản lý thị trường vàng không đáp ứng được yêu cầu can thiệp, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ báo
cáo Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc điều chuyển ngoại hối từ
Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
2. Trên cơ sở phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trình Thống đốc ban hành Quyết định điều chuyển
ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng.
3. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện
việc điều chuyển ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và
quản lý thị trường vàng theo Quyết định của Thống đốc.”
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như
sau:
“Điều 14. Sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các
nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước
1. Căn cứ vào đề xuất của Bộ
Tài chính về việc sử dụng Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp
bách của Nhà nước, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với
Vụ Chính sách tiền tệ trình Thống đốc có ý kiến đối với đề xuất của Bộ Tài
chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
2. Trên cơ sở Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và
công văn đề nghị của Bộ Tài chính, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trình
Thống đốc ban hành Quyết định sử dụng ngoại hối từ Quỹ Dự trữ ngoại hối cho nhu
cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước.
3. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện
việc trích ngoại hối theo Quyết định của Thống đốc, báo cáo Trưởng Ban điều
hành đồng gửi các Vụ có liên quan.
4. Trường hợp sử dụng ngoại hối để tạm ứng hoặc cho
vay ngân sách nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước có trách nhiệm hạch toán, theo dõi và thu hồi các khoản tạm
ứng và cho vay theo Quyết định của Thống đốc, hằng quý báo cáo Thống đốc và Trưởng
Ban điều hành tiến độ hoàn trả các khoản tạm ứng và cho vay, đồng gửi Vụ Kiểm
toán nội bộ.
5. Trường hợp các khoản tạm ứng
và cho vay không được hoàn trả theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về sử dụng
Quỹ Dự trữ ngoại hối cho các nhu cầu đột xuất, cấp bách của Nhà nước, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các
đơn vị có liên quan trình Thống đốc có ý kiến với Bộ Tài chính để báo cáo Thủ
tướng Chính phủ quyết định việc thu hồi.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2
Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư số
01/2020/TT-NHNN) như sau:
“2. Vụ Chính sách tiền tệ chủ trì, phối hợp với Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Báo cáo Thống đốc trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt các hình thức can thiệp thị trường ngoại tệ khác quy định tại điểm c khoản
1 Điều này;
b) Trình Thống đốc quyết định các hình thức mua bán
khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
c) Đề xuất phương án can thiệp thị trường ngoại tệ
báo cáo trưởng Ban điều hành trình Thống đốc phê duyệt.”
13. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì,
phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị có liên quan báo cáo Trưởng
Ban điều hành trình Thống đốc quyết định việc bổ sung các hình thức đầu tư ngắn
hạn khác và các nghiệp vụ quản lý khác quy định tại điểm a và điểm d khoản 1 Điều
này trong từng thời kỳ.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại
tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các
nguồn ngoại hối khác
1 . Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì,
phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Dự báo, thống kê
và các đơn vị có liên quan báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc quyết định
hướng dẫn đầu tư đối với tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức
tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác trong từng thời kỳ.
2. Căn cứ hướng dẫn đầu tư đã được Thống đốc quyết
định, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tổ chức thực hiện đầu tư đối với
nguồn tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân
hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác.”
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 27
như sau:
“Điều 27. Chế độ báo cáo
1. Muộn nhất vào ngày 15 tháng 8 hằng năm, Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xây
dựng trình Thống đốc phê duyệt Báo cáo diễn biến quy mô và tình hình sử dụng dự
trữ ngoại hối nhà nước 06 tháng đầu năm để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi
Bộ Tài chính.
2. Muộn nhất vào ngày 31 tháng
3 hằng năm, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ
Chính sách tiền tệ, Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Dự báo, thống kê xây dựng trình Thống
đốc phê duyệt Báo cáo về tình hình quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước năm trước,
dự kiến mức dự trữ ngoại hối nhà nước trong năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng
gửi Bộ Tài chính.
3. Muộn nhất vào ngày làm việc cuối cùng hằng
tháng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước báo cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều
hành, đồng gửi các đơn vị thành viên Ban điều hành và Vụ Kiểm toán nội bộ về
tình hình quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước tháng trước.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 28
như sau:
“Điều 28. Chế độ cung cấp thông tin
Việc cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước được thực hiện như sau:
1. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước cung cấp:
a) Hàng ngày: Số liệu về dự trữ ngoại hối nhà nước
của ngày làm việc hôm trước theo mẫu quy định tại Phụ
lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Muộn nhất ngày 05 hằng tháng: Báo cáo cơ cấu dự
trữ ngoại hối chính thức và Báo cáo tình hình mua, bán sử dụng dự trữ ngoại hối
nhà nước của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục
02 và Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Muộn nhất ngày 15 hằng tháng:
- Báo cáo tình hình đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
tại nước ngoài của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ
lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo tình hình đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
tại nước ngoài theo đối tác đầu tư của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Muộn nhất vào ngày cuối tháng đầu mỗi quý hoặc
khi cần thiết: Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước cung cấp cho Vụ Kiểm toán
nội bộ tài liệu đánh giá xếp hạng các ngân hàng đại lý quý trước bao gồm: tài
liệu của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế và tài liệu đánh giá của Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước căn cứ theo tiêu chuẩn đánh giá của các tổ chức xếp
hạng tín nhiệm quốc tế;
đ) Báo cáo Thống đốc và Trưởng Ban điều hành kết quả
đấu thầu vàng miếng trong nước và mua vàng đối ứng trên thị trường quốc tế
trong ngày Ngân hàng Nhà nước thực hiện đấu thầu, đồng gửi Vụ Quản lý ngoại hối,
Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ Kiểm toán nội bộ;
e) Cung cấp cho các đơn vị thành viên Ban điều hành
và Vụ Kiểm toán nội bộ:
- Quyết định của Thống đốc về cơ cấu dự trữ ngoại hối
chính thức, tiêu chuẩn, hạn mức đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước trong từng thời
kỳ;
- Hạn mức Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong từng thời kỳ;
- Các Quyết định, văn bản về sử dụng dự trữ ngoại hối
nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Dự báo, thống kê cung cấp cho Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước:
a) Muộn nhất ngày 25 hằng tháng: Số liệu liên quan
đến diễn biến thanh khoản ngoại tệ và tình hình tiền gửi ngoại tệ và vàng của
Kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước của tháng trước;
b) Muộn nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý
báo cáo/60 ngày kể từ ngày kết thúc năm báo cáo: Số liệu thực hiện cán cân
thanh toán quốc tế quý/năm trước và ước thực hiện cán cân thanh toán cho
quý/năm hiện tại;
c) Muộn nhất ngày 20 tháng cuối hằng quý: Dự báo
tình hình thị trường tài chính quốc tế theo các quốc gia và khu vực có đồng tiền
thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước của quý sau;
d) Muộn nhất ngày 15 tháng đầu hằng quý: Báo cáo về
tỷ lệ lạm phát tiền tệ và các chỉ số kinh tế vĩ mô trong nước của quý trước;
đ) Muộn nhất ngày cuối cùng hằng tháng: Bảng cân đối
tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước và Bảng cân đối tiền tệ toàn ngành của tháng trước.
3. Vụ Chính sách tiền tệ cung cấp cho Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước:
a) Định kỳ 06 tháng: Báo cáo tỷ trọng các loại ngoại
tệ trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các tổ chức tín dụng và khách hàng
theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Báo cáo về điều hành chính sách tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và các giải pháp điều hành.
4. Muộn nhất ngày 15 tháng đầu hằng quý và khi có
thay đổi, Cục Phát hành và Kho quỹ báo cáo về khối lượng tồn kho vàng tiêu chuẩn
quốc tế, vàng miếng và vàng khác tại các kho của Ngân hàng Nhà nước theo mẫu
quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Muộn nhất vào ngày 31 tháng 01 hằng năm, Vụ Hợp
tác quốc tế cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước số liệu giải
ngân dự kiến theo quý của các chương trình, dự án hỗ trợ ngân sách trực tiếp từ
các tổ chức, đối tác quốc tế trong năm theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Muộn nhất ngày 15 hằng tháng, Vụ Tài Chính - Kế
toán cung cấp cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ,
Vụ Kiểm toán nội bộ số dư tài khoản vốn do đánh giá lại tài sản - Đánh giá lại
ngoại tệ và Chênh lệch tỷ giá hối đoái của tháng trước.
7. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Chính
sách tiền tệ và các đơn vị liên quan cung cấp cho Vụ Kiểm toán nội bộ các thông
tin cần thiết về dự trữ ngoại hối nhà nước theo yêu cầu về kiểm toán nội bộ.
8. Vụ Quản lý ngoại hối cung cấp cho Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước:
a) Định kỳ 06 tháng: Tỷ lệ các loại ngoại tệ trong
hoạt động vay trả nợ nước ngoài của Việt Nam;
b) Tình hình thị trường vàng trong nước và quốc tế,
khả năng can thiệp thị trường vàng và nhu cầu nhập khẩu vàng (nếu có).
9. Sở Giao dịch cung cấp:
a) Hàng ngày: Báo cáo số dư tiền gửi ngoại tệ và
vàng của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn
ngoại hối khác theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09
ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Số liệu về dự trữ ngoại hối nhà nước của ngày
làm việc hôm trước theo mẫu quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Thông tư này và Báo cáo tình hình mua, bán sử dụng dự trữ ngoại
hối nhà nước của tháng trước theo mẫu quy định tại Phụ
lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi Thống đốc quyết định giao
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm
b khoản 1 Điều này.”
17. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Công bố thông tin
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước phối hợp với
Vụ Truyền thông và Vụ Hợp tác quốc tế công bố thông tin về dự trữ ngoại hối nhà
nước theo quy định của pháp luật.”
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung
khoản 6 vào Điều 32 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1
và khoản 2 như sau:
“1. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước:
a) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và
các đơn vị liên quan xây dựng, báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và Vụ
Kiểm toán nội bộ xây dựng và báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống đốc ban
hành Quyết định về thành lập và tổ chức hoạt động của Ban điều hành quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước và Quyết định về thẩm quyền quyết định của Trưởng Ban điều
hành và Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước trong từng thời kỳ;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ
Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống
đốc quyết định sử dụng các nghiệp vụ quản lý dự trữ ngoại hối chính thức khác
theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày 20/5/2014 của
Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
d) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ
Quản lý ngoại hối và Vụ Dự báo, thống kê báo cáo Trưởng Ban điều hành trình Thống
đốc quyết định bổ sung thêm loại ngoại tệ được phép đầu tư trong cơ cấu đầu tư
dự trữ ngoại hối chính thức theo Điều 7 Nghị định số 50/2014/NĐ-CP ngày
20/5/2014 của Chính phủ về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
đ) Xác định giá vàng quy đô
la Mỹ và đồng Việt Nam của vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước và thông báo
cho các đơn vị liên quan theo nguyên tắc xác định quy định tại khoản 2 Điều 26
Thông tư này;
e) Xây dựng quy trình nghiệp vụ quản lý nội bộ tại
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước để tổ chức thực hiện quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước theo các quy định tại Thông tư này;
g) Chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị
có liên quan đàm phán các điều khoản và điều kiện tại các thỏa thuận của Ngân
hàng Nhà nước với các đối tác nước ngoài liên quan đến quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước;
h) Đại diện Ngân hàng Nhà nước ký kết biên bản kiểm
tra việc quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước với đoàn kiểm tra của Bộ Tài chính
trên cơ sở phê duyệt của Thống đốc hoặc Phó Thống đốc phụ trách;
i) Đề xuất trình Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước phê duyệt việc mua, bán ngoại tệ đối với tổ chức tín dụng
thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban điều hành quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
k) Công bố trên mạng giao dịch
FXT hoặc các phương tiện khác một số nội dung của phương án can thiệp theo phê duyệt
của Thống đốc tại từng phương án can thiệp thị trường ngoại tệ;
l) Công bố tỷ giá tham khảo giữa đồng Việt Nam và
các loại ngoại tệ có trong cơ cấu đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức trên trang
thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước và hệ thống mạng thông tin Refinitiv;
m) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Thông tư này.
2. Sở Giao dịch:
a) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
dự trữ ngoại hối nhà nước theo hướng dẫn của Vụ Tài chính - Kế toán;
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại
Thông tư này.”
b) Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Trường hợp Trưởng Ban điều hành vắng mặt, các
đơn vị đầu mối lấy ý kiến các đơn vị có liên quan theo quy định tại Thông tư
này và trình Thống đốc phê duyệt hoặc quyết định.”
19. Thay thế một số cụm từ như sau:
a) Thay thế cụm từ “Vụ Quản lý ngoại hối” bằng cụm
từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại Điều 13 và khoản 1 Điều 22.
b) Thay thế cụm từ “Sở Giao dịch” bằng cụm từ “Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại khoản 6 Điều 4, khoản 3 Điều 6, khoản 4
Điều 7, khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 9, khoản 2 Điều 12, khoản 6 Điều 15, khoản
2, 3, 7 Điều 16, khoản 2 Điều 17, Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, Điều
21, khoản 2, 3 Điều 22 và khoản 3 Điều 26.
c) Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Giao dịch” bằng cụm
từ “Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại điểm b khoản 3 Điều
12, khoản 8 Điều 16, khoản 4 Điều 19, điểm b khoản 2 Điều 30 và Điều 31.
20. Thay thế, bổ sung các Phụ lục như sau:
a) Thay thế các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06,
07, 08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-NHNN bằng các Phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 tương ứng ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Bổ sung Phụ lục số 09.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số cụm từ, điểm, khoản điều của Thông tư số 06/2013/TT-NHNN ngày
12/3/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua,
bán vàng miếng trên thị trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thông báo kết quả giao dịch
Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước thông báo bằng
văn bản cho Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ Tài chính - Kế toán, Sở Giao dịch và Cục
Phát hành và Kho quỹ về kết quả giao dịch mua, bán vàng miếng với từng tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp sau khi ký xác nhận giao dịch.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1
và điểm b khoản 2 Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 như sau:
“b) Vào cuối ngày ký xác nhận giao dịch và cuối
ngày làm việc liền kề tiếp theo ngày ký xác nhận giao dịch, Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước lập danh sách các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã thanh
toán đầy đủ tiền mua vàng miếng trong ngày và thông báo bằng văn bản cho Vụ Tài
chính - Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ để thực hiện thủ tục giao vàng miếng
cho tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định tại điểm c Khoản này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 như sau:
“b) Ngay sau khi kết thúc việc giao, nhận vàng miếng,
Cục Phát hành và Kho quỹ thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước và Sở Giao dịch để thực hiện thanh toán tiền cho tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Trách nhiệm của Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước
1. Làm đầu mối phối hợp với Vụ Quản lý ngoại hối
trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định tạm ngừng giao dịch, hủy
quan hệ mua, bán vàng miếng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp theo quy định tại
Điều 5 Thông tư này; thông báo cho tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc tạm ngừng giao dịch, hủy quan
hệ giao dịch mua, bán vàng miếng.
2. Đầu mối, phối hợp với Sở Giao dịch thực hiện
nghiệp vụ thanh toán mua, bán vàng miếng.
3. Thông báo bằng văn bản cho các tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp về việc không hoàn trả tiền đặt cọc.
4. Thông báo và cập nhật cho Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Vụ Quản lý ngoại hối về danh sách tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp thiết lập quan hệ giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước.
5. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối và Vụ Chính
sách tiền tệ xây dựng phương án mua, bán vàng miếng của Ngân hàng Nhà nước.
6. Phối hợp với Vụ Quản lý Ngoại hối xác định giá
mua, giá bán vàng miếng (đối với trường hợp mua bán trực tiếp và đấu thầu theo
khối lượng), giá sàn, giá trần (đối với trường hợp đấu thầu theo giá) theo
phương án mua bán đã được phê duyệt.
7. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch về việc
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm nghĩa vụ theo quy định tại Điều 13 Thông tư này để làm căn cứ xử lý tiền đặt cọc theo quy
định tại Điều 16 Thông tư này.
8. Các trách nhiệm khác theo quy định tại Thông tư
này.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:
“2. Thông báo bằng văn bản cho Sở Giao dịch và Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước về việc tổ chức tín dụng, doanh nghiệp vi phạm
nghĩa vụ giao vàng miếng để làm căn cứ xử lý tiền đặt cọc theo quy định tại Điều 16 Thông tư này và để làm căn cứ xem xét tạm ngừng giao dịch
theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.”
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 như sau:
“Điều 25. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng
1. Thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước thông tin quy định tại điểm d khoản 1, khoản
2 và khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Trên cơ sở đề nghị của Ban kiểm soát đặc biệt tại
tổ chức tín dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Thông tư này, làm đầu mối
trình Thống đốc cho phép, chấm dứt cho phép tổ chức tín dụng bị đặt trong tình
trạng kiểm soát đặc biệt giao dịch mua, bán vàng miếng với Ngân hàng Nhà nước;
thông báo cho tổ chức tín dụng quyết định của Ngân hàng Nhà nước về cho phép,
chấm dứt cho phép giao dịch mua, bán vàng miếng, đồng gửi cho Ban kiểm soát đặc
biệt tại tổ chức tín dụng, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở giao dịch.
3. Thực hiện hoạt động thanh tra, giám sát hoạt động
mua bán vàng miếng của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp với Ngân hàng Nhà nước
theo quy định của pháp luật”
6. Bổ sung Điều 25a như sau:
“Điều 25a. Trách nhiệm của Sở Giao dịch
1. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán mua, bán vàng miếng
trên cơ sở các thông báo của Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo các quy định tại
Thông tư này.”
7. Thay thế một số cụm từ như
sau:
a) Thay thế cụm từ “Sở Giao dịch” bằng cụm từ “Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại Điều 3, khoản 4 Điều 4, khoản 1 và khoản 3 Điều 11,
khoản 1 và 2 Điều 12, khoản 6 Điều 19,
khoản 2 và khoản 3 Điều 21, Điều 22, Phụ lục 1, 2, 3 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-NHNN.
b) Thay thế cụm từ “Giám đốc Sở Giao dịch” bằng cụm
từ “Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2013/TT-NHNN.
Điều 3. Thay thế cụm từ của
Thông tư số 26/2021/TT-NHNN ngày 31/12/2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn giao dịch ngoại tệ giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tổ chức
tín dụng được phép hoạt động ngoại hối
Thay thế cụm từ “Sở Giao dịch” bằng cụm từ “Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại khoản 2 Điều 12, khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 15, Điều 17,
Điều 18, Điều 19, Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2021/TT-NHNN.
Điều 4. Thay thế, bãi bỏ một số
cụm từ, khoản của Thông tư số 32/2018/TT-NHNN ngày 18/12/2018 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn quy trình chuyển đổi ngoại tệ của Ngân
hàng Nhà nước cho các dự án được Chính phủ cam kết bảo lãnh và hỗ trợ chuyển đổi
ngoại tệ
1. Thay thế cụm từ “Sở Giao dịch” bằng cụm từ “Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại khoản 2 Điều 4, Điều 5, khoản 1 và khoản 3 Điều 6, Điều 9 và Điều 10.
2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 6.
Điều 5. Bổ sung cụm từ tại
Thông tư số 38/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về dịch chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài khi sử dụng để ghi
sổ kế toán, cách viết chữ số trên chứng từ kế toán và lưu trữ chứng từ điện tử
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Bổ sung cụm từ “và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước” vào sau cụm từ “Sở Giao dịch” tại Điều 5, khoản 3 Điều 8
và khoản 3 Điều 9.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 39/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định về xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1
như sau:
“3. Thông tư này áp dụng đối với Cục Quản lý dự trữ
ngoại hối nhà nước, Vụ Tài chính - Kế toán, Sở Giao dịch, Cục Công nghệ thông
tin, Cục Phát hành và Kho quỹ, Cục Quản trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các
đơn vị sự nghiệp thuộc Ngân hàng Nhà nước chưa thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm (sau đây gọi là đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước).”
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung
Điều 12 Thông tư số 25/2020/TT-NHNN ngày
31/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định Quy trình luân
chuyển, kiểm soát, đối chiếu và tập hợp chứng từ kế toán trong hệ thống “Ngân
hàng lõi, kế toán, lập ngân sách và tích hợp hệ thống” tại Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như
sau:
“Điều 12. Luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu
và tập hợp chứng từ tại Sở Giao dịch và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước
Sở Giao dịch và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước
được ban hành Quy định nội bộ về luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu tập hợp, sắp
xếp, đóng chứng từ phù hợp với đặc điểm hoạt động và tổ chức công tác kế toán
theo nguyên tắc sau:
1. Luân chuyển, kiểm soát, đối chiếu chứng từ tuân
thủ quy định tại Điều 4 Thông tư này; đảm bảo khớp đúng từ
kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
2. Tập hợp, sắp xếp, đóng chứng từ đảm bảo thuận tiện
cho công tác hậu kiểm, tra cứu chứng từ khi đưa vào lưu trữ và tránh thất lạc
chứng từ.”
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số cụm từ, điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như
sau:
“Điều 2. Định kỳ hằng tháng, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê từ Phụ lục
số 01 đến Phụ lục số 07 và Phụ lục số
09, 11 ban hành kèm theo Thông
tư này để tính, thu phí dịch vụ thanh toán và tổng hợp số liệu thu phí dịch vụ
thanh toán theo mẫu Phụ lục số 08, 12 ban hành kèm theo Thông tư này; Cục
Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê Phụ lục số 10 để tính và thu phí dịch
vụ thanh toán quốc tế.
Trường hợp số dư trên tài khoản thanh toán bằng ngoại
tệ của đối tượng trả phí tại Ngân hàng Nhà nước không đủ để thực hiện ghi Nợ
tài khoản và thu phí, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước (đối với phí duy trì số
dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ quy định tại Điều 1b Thông
tư này) và Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (đối với phí dịch vụ thanh
toán quốc tế tại Phần IV Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành kèm theo Thông tư này) tính quy đổi số phí phải thu ra Đồng Việt
Nam (VND) theo tỷ giá hạch toán tại Ngân hàng Nhà nước của ngày thu phí, sau đó
ghi Nợ vào tài khoản thanh toán bằng VND của đối tượng trả phí để thực hiện thu
phí.”
2. Thay thế cụm từ “Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước”
bằng cụm từ “Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước” tại phần IV “Phí dịch vụ
thanh toán quốc tế” tại Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
khoản 3 Điều 1 Thông tư số 15/2020/TT-NHNN ngày 20/11/2020
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung và bãi
bỏ một số khoản tại Thông tư số 15/2020/TT-NHNN ngày 20/11/2020 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 như
sau:
“2. Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước làm đầu mối
phối hợp với Sở Giao dịch, Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị chức năng nghiên
cứu, đề xuất mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại
tệ gửi Vụ Thanh toán làm căn cứ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết
định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Cục Công nghệ thông tin xây dựng chương trình phần
mềm tính, thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước và Sở Giao dịch
phù hợp với quy định tại Thông tư này.
4. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán
kế toán đối với các giao dịch thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối
nhà nước và Sở Giao dịch.”
2. Bãi bỏ khoản
2 Điều 1.
Điều 10. Sửa đổi, bổ sung,
thay thế một số cụm từ, khoản tại Chế độ quyết toán năm của Ngân hàng Nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 1710/2005/QĐ-NHNN ngày 28/11/2005 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng: Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Sở Giao dịch; Cục Quản trị;
Chi Cục Quản trị của NHNN tại thành phố Hồ Chí Minh; Cục Phát hành và Kho quỹ;
Chi Cục Phát hành và Kho quỹ; Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước; Cục Công
nghệ thông tin; Chi Cục Công nghệ thông tin; Tạp chí Ngân hàng; Thời báo Ngân
hàng; Trung tâm Thông tin tín dụng; Ban Quản lý đầu tư xây dựng chuyên ngành của
NHNN; Vụ Tài chính - Kế toán và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ
chức bộ máy kế toán (sau đây gọi tắt là các đơn vị kế toán).”
2. Thay thế một số cụm từ như
sau:
a) Thay thế cụm từ “Vụ Kế toán - Tài chính” bằng cụm
từ “Vụ Tài chính - Kế toán” tại khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 3,
khoản 2 Điều 5, khoản 5 Điều 6, khoản 1 Điều 7, khoản 3,
khoản 4 Điều 8, khoản 2 Điều 9, khoản 1 Điều 10, khoản 2 Điều
15, Điều 16, Điều 17 và Điều 20.
b) Thay thế cụm từ “Cục Công nghệ tin học ngân
hàng” bằng cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại khoản 2 Điều 1
và khoản 4 Điều 8.
c) Thay thế cụm từ “Vụ Tổng Kiểm soát” bằng cụm từ
“Vụ Kiểm toán nội bộ” tại khoản 3 Điều 10 và khoản 2 Điều 20.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung,
thay thế một số cụm từ, điểm của Chế độ báo cáo tài chính đối với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/8/2008 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 2 như sau:
“a. Các đơn vị NHNN là các đơn vị kế toán phụ thuộc,
bao gồm: NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Vụ Tài chính - Kế
toán; Sở Giao dịch NHNN; Cục Quản trị NHNN; Chi Cục Quản trị của NHNN tại thành
phố Hồ Chí Minh; Cục Phát hành và Kho quỹ; Chi Cục Phát hành và Kho quỹ; Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước; Cục Công nghệ thông tin; Chi Cục Công nghệ thông
tin và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán;”
2. Thay thế một số cụm từ như
sau:
a) Thay thế cụm từ “Vụ Kế toán - Tài chính” bằng cụm
từ “Vụ Tài chính - Kế toán” tại khoản 2 Điều 7, Điều 8, Điều 13, khoản
1 Điều 15, điểm a khoản 1 Điều 19 và Mẫu số B01a/NHNN, B01b/NHNN, B03/ĐV-NHNN, B03/NHNN, B04/ĐV-NHNN ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2008/QĐ-NHNN ngày 08/8/2008 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước.
b) Thay thế cụm từ “Cục Công nghệ tin học ngân
hàng” bằng cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại Điều 8.
c) Thay thế cụm từ “Vụ Tổng Kiểm soát” bằng cụm từ
“Vụ Kiểm toán nội bộ” tại khoản 3 Điều 8 và khoản 1 Điều 15.
Điều 12. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
Sở Giao dịch tiếp tục thực hiện nhiệm vụ hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến dự trữ ngoại hối nhà nước cho đến khi Thống
đốc quyết định về việc phân công nhiệm vụ hạch toán giữa Cục Quản lý dự trữ ngoại
hối nhà nước và Sở Giao dịch.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 27/11/2023.
2. Thông tư này bãi bỏ các quy định sau:
a) Khoản 2, khoản 11, khoản 12, khoản 14 và khoản
15 Điều 1 Thông tư số 01/2020/TT-NHNN ngày 31/12/2020 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 01/2014/TT-NHNN
ngày 10/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc tổ chức
thực hiện hoạt động quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước;
b) Khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 12/2015/TT-NHNN ngày 28/8/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư 06/2013/TT-NHNN ngày 12/3/2013 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động mua, bán vàng miếng trên thị
trường trong nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
37/2018/TT-NHNN ngày 25/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 39/2013/TT-NHNN ngày 31/12/2013 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về xác định, trích lập, quản lý và sử dụng
khoản dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Bộ Tài chính; Bộ Tư Pháp;
- Văn phòng Chính phủ; Công báo;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Lưu: VP, QLNH, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Phạm Thanh Hà
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ……..
BÁO CÁO SỐ DƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC
(Ngày….tháng….năm….)
Đơn vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1
|
Quỹ Dự trữ ngoại hối
|
|
1.1
|
Ngoại tệ
|
|
1.2
|
Vàng
|
|
2
|
Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
|
|
2.1
|
Ngoại tệ
|
|
2.2
|
Vàng
|
|
3
|
Tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước,
tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối khác
|
|
3.1
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
3.2
|
Tổ chức tín dụng
|
|
3.3
|
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
4
|
Tổng dự trữ ngoại hối nhà nước
|
|
5
|
Trích Quỹ Dự trữ ngoại hối trong năm ...
|
|
5.1
|
....
|
|
...
|
….
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng:
- Sở Giao dịch thực hiện đến khi Thống đốc quyết định
giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước thực
hiện kể từ khi Thống đốc quyết định giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày làm việc
ngay sau ngày báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ
Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước xác định trên cơ sở tỷ
giá bình quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ
sáng ngày báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 1.2 và 2.2 phản ánh số dư vàng quy USD của
Quỹ Dự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng bao gồm:
vàng tại kho, vàng trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước ở nước ngoài, vàng
đang trên đường vận chuyển.
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu
3.
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ………….
BÁO CÁO CƠ CẤU DỰ TRỮ NGOẠI HỐI CHÍNH THỨC
(Ngày ...tháng
... năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD, kg, Phần trăm
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Quỹ Dự trữ ngoại
hối
|
Quỹ Bình ổn tỷ
giá và quản lý thị trường vàng
|
|
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Tỷ lệ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Tỷ lệ
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
…
|
Cơ cấu theo ngoại tệ
USD
EUR
JPY
GBP
SDR
CHF
AUD
…
|
|
|
|
|
|
|
2
2.1
2.2
2.3
2.4
|
Cơ cấu theo thời hạn đầu tư ngoại tệ
Không kỳ hạn
Có kỳ hạn dưới 01 năm
Có kỳ hạn từ 01 đến dưới 03 năm
Có kỳ hạn từ 03 năm trở lên
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ cấu theo hình thức đầu tư ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền gửi
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Ngoại tệ còn lại được phép để
mua vàng trên thị trường quốc tế (*)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Không kỳ hạn
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Có kỳ hạn
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chứng khoán, giấy tờ có giá
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Trái phiếu Chính phủ Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Trái phiếu Chính phủ Đức
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Ủy thác đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Hình thức đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
|
4
4.1
4.2
…
|
Cơ cấu vàng (khối lượng, giá trị vàng)
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
Vàng miếng
…
|
|
|
5
|
Số dư ngoại tệ quy USD
|
|
|
|
|
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
6
6.1
6.2
…
|
Nghiệp vụ ngoại hối phái sinh
Nghiệp vụ A
Nghiệp vụ B
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ....
tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 05 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Dự báo, thống kê, Vụ ổn
định tiền tệ - tài chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình
quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày
báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 5 phản ánh: Số dư ngoại tệ quy USD của
Quỹ Dự trữ ngoại hối; Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý
thị trường vàng.
- Cột (4) = Cột (3)/Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ
Dự trữ ngoại hối (Chỉ tiêu 5)*100.
- Cột (7) = Cột (6)/Số dư ngoại tệ quy USD của Quỹ
Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng (Chỉ tiêu 5)*100.
- (*) Ngoại tệ còn lại được phép mua vàng trên thị
trường quốc tế là số dư ngoại tệ còn được sử dụng trong mức ngoại tệ tối đa để
mua vàng trên thị trường quốc tế của Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường
vàng.
PHỤ
LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA BÁN VÀ SỬ DỤNG DỰ TRỮ NGOẠI HỐI
NHÀ NƯỚC
(Tháng....năm....)
Đơn vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (*)
|
Quỹ Dự trữ ngoại
hối
|
1
|
Thu
|
|
1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
…
1.3
|
Thu hồi tạm ứng
Thu nợ cho vay từ Bộ Tài chính
Đối tượng vay A
Đối tượng vay B
…
Điều chuyển từ Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng
|
|
2
|
Chi
|
|
2.1
2.1.1
2.1.2
…
2.2
|
Trích ngoại tệ chuyển cho Bộ Tài chính
Đối tượng A
Đối tượng B
…
Điều chuyển sang Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng
|
|
3
|
Hoán đổi với Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng (**)
|
|
4
|
Hoán đổi theo thỏa thuận hoán đổi tiền tệ song
phương và đa phương (**)
|
|
4.1
4.2
|
Ngân hàng trung ương
Tổ chức tài chính quốc tế
|
|
Quỹ Bình ổn tỷ
giá và quản lý thị trường vàng
|
1
|
Thu
|
|
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
|
Mua từ Bộ Tài chính
Mua từ các tổ chức tín dụng
Mua từ các tổ chức quốc tế
Mua khác
Điều chuyển từ Quỹ Dự trữ ngoại hối
|
|
2
|
Chi
|
|
2.1
|
Bán cho Bộ Tài chính
|
|
2.2
|
Bán cho các tổ chức tín dụng
|
2.2.1
|
Bán cho các dự án được Chính phủ bảo lãnh và cam
kết chuyển đổi ngoại tệ
|
2.2.2
|
Bán cho các mục đích khác
|
2.3
|
Hình thức can thiệp ngoại tệ khác
|
2.4
|
Điều chuyển sang Quỹ Dự trữ ngoại hối
|
3
|
Vàng thuộc Quỹ Bình ổn tỷ giá và quản lý thị
trường vàng
|
|
3.1
3.2
3.3
|
Mua vàng từ thị trường
Bán vàng can thiệp thị trường
Hình thức can thiệp vàng khác
|
|
4
|
Hoán đổi với Quỹ Dự trữ ngoại hối (**)
|
|
Tiền gửi ngoại
tệ và vàng của Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước
và các nguồn ngoại hối khác
|
1
|
Gửi ngoại tệ và vàng
|
|
1.1
1.2
1.3
|
Kho bạc Nhà nước
Tổ chức tín dụng
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
2
|
Rút ngoại tệ và vàng
|
|
2.1
2.2
2.3
|
Kho bạc Nhà nước
Tổ chức tín dụng
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
Thu nhập và chi
phí đầu tư dự trữ ngoại hối nhà nước
|
1
|
Thu nhập
|
|
1.1
1.2
|
Từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
Từ đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc
Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối
khác
|
|
2
|
Chi phí
|
|
2.1
2.2
|
Từ đầu tư dự trữ ngoại hối chính thức
Từ đầu tư tiền gửi ngoại tệ và vàng của Kho bạc
Nhà nước, các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và các nguồn ngoại hối
khác
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng:
- Sở Giao dịch thực hiện đến khi Thống đốc quyết định
giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.
- Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước nhà nước thực
hiện kể từ khi Thống đốc quyết định giao cho Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà
nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 05 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ
Dự báo, thống kê.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình
quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày
báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- (*) Số tiền = Số tiền theo nguyên tệ phát sinh
trong kỳ * Tỷ giá nguyên tệ/Tỷ giá USD.
- (**) Việc hoán đổi không thay đổi số dư quy USD của
hai Quỹ tại thời điểm hoán đổi. Sau thời điểm hoán đổi, giá trị khoản hoán đổi
sẽ được đánh giá lại theo quy định hiện hành.
PHỤ
LỤC SỐ 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ……..
BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG VÀNG TRONG KHO
(Quý....năm....)
Đơn vị: Kg
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Vàng tiêu chuẩn
quốc tế
|
Vàng miếng
|
Vàng khác
|
1
|
Kho 1
|
|
|
|
2
|
Kho 2
|
|
|
|
3
|
Tổng
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Phát hành
và Kho quỹ.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 15 tháng đầu của quý ngay sau quý báo cáo. Trường hợp có thay đổi khối lượng
vàng tồn kho, Cục Phát hành và Kho quỹ báo cáo ngay khi có thay đổi.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Quản
lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Kiểm toán nội bộ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo: Chỉ tiêu 3
= Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2.
PHỤ
LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ………
BÁO CÁO DỰ KIẾN TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN CỦA CÁC TỔ CHỨC
QUỐC TẾ
(Năm ...)
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Tổng số tiền giải
ngân dự kiến của Chương trình/dự án
|
Số tiền dự kiến
giải ngân
|
|
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Quý I
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
1
|
Chương trình/dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chương trình/dự án B
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Vụ Hợp tác quốc
tế.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 31/01 của năm báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá mua tham khảo do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước niêm yết trên
trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm báo cáo.
- Tổng số = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + ...
PHỤ
LỤC SỐ 06
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ………
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC TẠI
NƯỚC NGOÀI
(Tháng…..năm…)
Bảng A. Đầu tư ngoại tệ thuộc dự trữ ngoại hối
nhà nước tại nước ngoài
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD, Phần trăm
Stt
|
Loại ngoại tệ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Số dư quy USD
|
Tỷ trọng theo
ngoại tệ
|
Tiền gửi không
kỳ hạn
|
Tiền gửi có kỳ
hạn
|
Trái phiếu
Chính phủ
|
Ủy thác đầu tư
|
Hình thức đầu
tư khác
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
EUR
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
JPY
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
GBP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng B. Đầu tư vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà
nước tại nước ngoài
Đơn vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1
|
Vàng tiêu chuẩn quốc tế
|
|
2
|
Vàng tài khoản
|
|
...
|
...
|
|
Tổng
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 15 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ - tài
chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình
quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày
báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Bảng A: Cột (9) = Cột (3)/Tổng Cột (3)*100.
- Bảng B: Chỉ tiêu 1 phản ánh số dư vàng tiêu chuẩn
quốc tế dưới dạng vàng vật chất được đầu tư ở nước ngoài.
PHỤ
LỤC SỐ 07
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ………….
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ DỰ TRỮ NGOẠI HỐI NHÀ NƯỚC TẠI
NƯỚC NGOÀI THEO ĐỐI TÁC ĐẦU TƯ
(Tháng....năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Loại ngoại tệ
|
Số dư cuối kỳ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
1
|
Tổng tiền gửi không kỳ hạn
|
1.1
1.2
…
|
Đối tác A
Đối tác B
…
|
|
|
|
2
|
Tổng tiền gửi có kỳ hạn
|
2.1
2.2
…
|
Đối tác A
Đối tác B
…
|
|
|
|
3
|
Tổng trái phiếu
|
3.1
3.2
…
|
Trái phiếu Chính phủ Mỹ
Trái phiếu Chính phủ Đức
…
|
|
|
|
4
|
Tổng ủy thác đầu tư
|
4.1
4.2
…
|
Đối tác A
Đối tác B
…
|
|
|
|
5
|
Tổng đầu tư vàng
|
5.1
5.2
…
|
Đối tác A
Đối tác B
…
|
|
|
|
6
|
Tổng hình thức đầu tư khác
|
6.1
6.1.1
6.1.2
…
6.2
6.2.1
6.2.2
…
|
Hình thức 1
Đối tác A
Đối tác B
…
Hình thức 2
Đối tác A
Đối tác B
…
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày 15 của tháng ngay sau tháng báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Thống đốc,
các Phó Thống đốc có liên quan, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Ổn định tiền tệ - tài
chính.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình
quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày
báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hằng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 1 = Chỉ tiêu 1.1 + Chỉ tiêu 1.2 + ...
- Chỉ tiêu 2 = Chỉ tiêu 2.1 + Chỉ tiêu 2.2 + ...
- Chỉ tiêu 3 = Chỉ tiêu 3.1 + Chỉ tiêu 3.2 + ...
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 4.1 + Chỉ tiêu 4.2 + ...
- Chỉ tiêu 5 = Chỉ tiêu 5.1 + Chỉ tiêu 5.2 + ...
- Chỉ tiêu 6 = Chỉ tiêu 6.1 + Chỉ tiêu 6.2 + ...
- Chỉ tiêu 6.1 = Chỉ tiêu 6.1.1 + Chỉ tiêu 6.1.2 +
...
- Chỉ tiêu 6.2 = Chi tiêu 6.2.1 + Chỉ tiêu 6.2.2 +
...
- Tổng = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu 3 + Chỉ
tiêu 4 + Chỉ tiêu 5 + Chỉ tiêu 6.
PHỤ
LỤC SỐ 08
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam)
Đơn vị báo cáo: ………..
BÁO CÁO TỶ TRỌNG CÁC LOẠI NGOẠI TỆ MUA BÁN GIỮA CÁC
TCTD VÀ KHÁCH HÀNG
(Từ
tháng...năm... đến tháng...năm....)
Đơn vị: Nguyên tệ,
USD, Phần trăm
Stt
|
Loại ngoại tệ
|
Nguyên tệ
|
Quy USD
|
Tỷ trọng
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
USD
|
|
|
|
2
|
EUR
|
|
|
|
3
|
JPY
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Vụ Chính sách
tiền tệ.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Muộn nhất
ngày cuối cùng của tháng 02 và tháng 8 năm báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá xác định trên cơ sở tính chéo giữa tỷ giá ngoại tệ đó với VND và tỷ giá
giữa USD và VND được niêm yết trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam vào cuối ngày phát sinh giao dịch.
- Cột (4) = Cột (3)/Tổng Cột (3)*100.
PHỤ
LỤC SỐ 09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2023/TT-NHNN ngày 12/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam)
Đơn vị báo cáo: ………
BÁO CÁO SỐ DƯ TIỀN GỬI NGOẠI TỆ VÀ VÀNG CỦA KHO BẠC
NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VÀ CÁC NGUỒN NGOẠI HỐI KHÁC
(Ngày ....
tháng....năm….)
Đơn vị: USD
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Số dư
|
1
|
Kho bạc Nhà nước
|
|
2
|
Tổ chức tín dụng
|
|
3
|
Các nguồn ngoại hối khác
|
|
4
|
Tổng
|
|
Lập biểu
|
Kiểm soát
|
Hà Nội, ngày ....
tháng .... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
|
1. Đối tượng áp dụng: Sở Giao dịch.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Ngày làm việc
ngay sau ngày báo cáo.
3. Hình thức báo cáo: Văn bản hoặc
báo cáo điện tử.
4. Đơn vị nhận báo cáo: Cục Quản lý dự
trữ ngoại hối nhà nước, Vụ Kiểm toán nội bộ.
5. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Tỷ giá để quy đổi từ các loại ngoại tệ ra USD là
tỷ giá do Cục Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định trên cơ sở tỷ giá bình
quân của giá mua và giá bán được niêm yết trên Refinitiv trước 10 giờ sáng ngày
báo cáo.
- Giá vàng để quy đổi ra USD là giá vàng do Cục Quản
lý dự trữ ngoại hối nhà nước xác định hàng ngày.
- Các số liệu trong báo cáo là giá trị ghi sổ trên
tài khoản kế toán vào ngày báo cáo.
- Chỉ tiêu 4 = Chỉ tiêu 1 + Chỉ tiêu 2 + Chỉ tiêu
3.