CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2016

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng chịu phí

1. Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, phương pháp tính phí và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản, các cơ quan nhà nước và tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Chương II

DANH MỤC, MỨC PHÍ, PHƯƠNG PHÁP TÍNH VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

Điều 3. Mức phí

1. Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.

2. Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Căn cứ mức phí quy định tại Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.

Điều 4. Phương pháp tính phí

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính theo công thức sau:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2 )] x K

Trong đó:

- F là số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ;

- Q1 là số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí (m3);

- Q2 là số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ (tấn hoặc m3);

- f1 là mức phí đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra: 200 đ/m3;

- f2 là mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác (đồng/tấn hoặc đồng/m3);

- K là hệ số tính phí theo phương pháp khai thác, trong đó:

+ Khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông): K = 1,05;

+ Khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại): K = 1.

2. Đối với số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong quá trình khai thác than, không thu phí đến hết năm 2017.

3. Số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ, báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực tế đất đá bốc xúc thải ra.

Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xác định số lượng đất đá bốc xúc thải ra (Q1) quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí (Q2). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng, tuyển, phân loại, làm giàu trước khi bán ra và các trường hợp khác mà cần thiết phải quy đổi, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục thuế địa phương để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo Luật Bảo vệ môi trườngLuật Ngân sách nhà nước, theo các nội dung cụ thể sau đây:

a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;

b) Khắc phục suy thoái, ô nhiễm môi trường do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

2. Phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trườngLuật Ngân sách nhà nước.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường thu được cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.

4. Hằng năm, cơ quan thu phí bảo vệ môi trường có trách nhiệm công khai số phí bảo vệ môi trường do các doanh nghiệp đã nộp.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và thay thế Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới theo quy định tại Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này thì tiếp tục áp dụng mức phí đã ban hành; riêng đối với quặng nhôm, quặng bô-xít (bauxite); fenspat, serecit và graphit, trường hợp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chưa ban hành mức phí mới thì áp dụng mức tối đa quy định tại Phụ lục Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định tại Nghị định này và chỉ đạo cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương tổ chức quản lý thu phí theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật quản lý thuế.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu về các tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản tại địa phương cho cơ quan Thuế và phối hợp với cơ quan Thuế quản lý chặt chẽ các đối tượng nộp phí quy định tại Nghị định này.

3. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 7 năm 2016, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành Nghị quyết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng tại địa phương theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định này.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

BIỂU KHUNG MỨC PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ)

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu tối thiểu (đồng)

Mức thu tối đa (đồng)

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

40.000

60.000

2

Quặng măng-gan

Tấn

30.000

50.000

3

Quặng ti-tan (titan)

Tấn

50.000

70.000

4

Quặng vàng

Tấn

180.000

270.000

5

Quặng đất hiếm

Tấn

40.000

60.000

6

Quặng bạch kim

Tấn

180.000

270.000

7

Quặng bạc, Quặng thiếc

Tấn

180.000

270.000

8

Quặng vốn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-mon (antimon)

Tấn

30.000

50.000

9

Quặng chì, Quặng kẽm

Tấn

180.000

270.000

10

Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bauxite)

Tấn

10.000

30.000

11

Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)

Tấn

35.000

60.000

12

Quặng cromit

Tấn

40.000

60.000

13

Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)

Tấn

180.000

270.000

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan)

m3

50.000

70.000

2

Đá Block

m3

60.000

90.000

3

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi), Sa-phia (sapphire), E-mô-rốt (emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), Ô-pan (opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (rodolite), Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin), Sờ-pi-nen (spinen), Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (cryolite), Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

50.000

70.000

4

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

6.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

5.000

6

Đá vôi, đá sét làm xi máng và các loại đá làm phụ gia xi măng (laterit, puzolan...); khoáng chất công nghiệp (barit, flourit, bentonit và các loại khoáng chất khác)

Tấn

1.000

3.000

7

Cát vàng

m3

3.000

5.000

8

Cát trắng

m3

5.000

7.000

9

Các loại cát khác

m3

2.000

4.000

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

1.000

2.000

11

Sét làm gạch, ngói

m3

1.500

2.000

12

Thạch cao

m3

2.000

3.000

13

Cao lanh, phen-sờ-pát (fenspat)

m3

5.000

7.000

14

Các loại đất khác

m3

1.000

2.000

15

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

20.000

30.000

16

Sét chịu lửa

Tấn

20.000

30.000

17

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite), talc, diatomit

Tấn

20.000

30.000

18

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

20.000

30.000

19

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

Tấn

20.000

30.000

20

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

3.000

21

A-pa-tít (apatit), séc-pen-tin (secpentin), graphit, sericit

Tấn

3.000

5.000

22

Than các loại

Tấn

6.000

10.000

23

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

20.000

30.000

 

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 12/2016/ND-CP

Hanoi, February 19, 2016

 

DECREE

ON ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON MINERAL EXPLOITATION

Pursuant to the June 19, 2015 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the June 23, 2014 Law on Environmental Protection;

Pursuant to the November 17, 2010 Mineral Law;

Pursuant to the August 28, 2001 Ordinance on Charges and Fees;

At the proposal of the Minister of Finance,

The Government promulgates the Decree on environmental protection charge on mineral exploitation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation and charge-liable objects

1. This Decree provides objects liable to environmental protection charge on mineral exploitation, charge payers, charge rates, charge calculation method and charge management and use.

2. Liable to environmental protection charge on mineral exploitation under this Decree are crude oil, natural gas, coal gas, metal minerals and non-metal minerals.

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to organizations and individuals engaged in mineral exploitation, state agencies and organizations and individuals involved in management and collection of environmental protection charge on mineral exploitation.

Chapter II

LIST OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON MINERAL EXPLOITATION AND CHARGE RATES, CHARGE CALCULATION METHOD AND CHARGE MANAGEMENT AND USE

Article 3. Charge rates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The brackets of environmental protection charge on exploitation of other minerals are provided in the charge schedule promulgated together with this Decree.

3. The rate of environmental protection charge on full extraction of a type of mineral is equal to 60% of that for exploitation of such type of mineral specified in the charge schedule promulgated together with this Decree.

4. Based on the charge brackets specified in the charge schedule promulgated together with this Decree, People’s Councils of provinces and centrally run cities (below collectively referred to as provincial-level People’s Councils) shall decide on specific charge rates for each type of mineral suitable to local realities in each period.

Article 4. Charge calculation method

1. The payable amount of environmental protection charge on mineral exploitation in a charge payment period shall be calculated according to the following formula:

F = [(Q1 x f1) + (Q2 x f2)] x K

In which:

- F: the payable environmental protection charge amount in the period;

- Q1: the volume of earth and stone excavated and discharged in the period (m3);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- f1: the charge rate applicable to earth and stone excavated and discharged which is VND 200/m3;

- f2: the charge rate applicable to of the exploited mineral (VND/ton or VND/m3);

- K: the charge calculation coefficient according to the method of exploitation, which is:

+ 1.05, for open-cast mining (including also hydraulic mining such as mining of titan, sand or gravel from riverbeds);

+ 1, for underground mining and other methods of exploitation (exploitation of crude oil, natural gas, natural mineral water and other cases).

2. The volume of earth and stone excavated and discharged in the process of coal mining is not subject to charge collection through the end of 2017.

3. The volume of earth and stone excavated and discharged in a charge payment period shall be determined based on documents of mining projects, environmental impact assessment reports and volume of earth and stone actually excavated and discharged.

The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in, guiding the determination of the volume of excavated and discharged earth and stone (Q1) prescribed in Clause 1 of this Article.

4. The volume of minerals exploited in a charge payment period used to determine the payable environmental protection charge amount is the volume of crude minerals actually exploited in the period (Q2). In case exploited minerals are screened, sorted, classified or enriched before being sold or in other cases which require conversion of the volume of finished products into the volume of actually exploited minerals, based on local conditions for mineral exploitation and currently applied mineral processing technologies, provincial-level Natural Resources and Environmental Departments shall work with provincial-level Tax Departments so as to submit to provincial-level People’s Committees the rate for conversion from finished products into crude minerals to serve as a basis for calculation of environmental protection charge for each type of minerals to suit local realities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Environmental protection charge on exploitation of minerals, excluding crude oil, natural gas and coal gas, constitutes a revenue which shall be wholly remitted to local budgets and used to support the following environmental protection activities in localities where minerals are exploited in accordance with the Law on Environmental Protection and the Law on State Budget:

a/ Preventing and mitigating negative environmental impacts;

b/ Remedying environmental degradation or pollution caused by mineral exploitation;

c/ Ensuring environmental hygiene, protecting and restoring environmental landscape.

2. Environmental protection charge on crude oil, coal gas and natural gas exploitation constitute a revenue which will be wholly remitted to the central budget and used to support environmental protection activities in accordance with the Law on Environmental Protection and Law on the State Budget.

3. Provincial-level People’s Committees shall submit plans on allocation and use of collected environmental protection charge amounts for environmental protection activities in their localities to People’s Councils at the same level.

4. Annually, charge-collecting agencies shall make public the charge amount paid by each enterprise.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Decree takes effect on May 1, 2016, and replaces the Government’s Decree No. 74/2011/ND-CP of May 28, 2011, on environmental protection charge on mineral exploitation.

2. After this Decree takes effect, pending the promulgation of new charge rates by provincial-level People’s Councils according to the charge schedule provided in the Appendix to this Decree, the current charge rates will be further applied. Particularly, for aluminum ore, bauxite ore, feldspar, serecite and graphite, pending the promulgation of new charge rates by provincial-level People’s Councils, the maximum charge rates prescribed in the charge schedule provided in the Appendix to this Decree will be applied.

Article 7. Organization of implementation

1. The Ministry of Finance shall guide the collection, payment, management and use of environmental protection charge on mineral exploitation under this Decree and direct tax agencies to coordinate with local natural resources and environmental agencies in managing charge collection according to this Decree and the law on tax administration.

2. Provincial-level People’s Committees shall direct local natural resources and environmental agencies to, within their functions, tasks and powers, provide information and documents on organizations and individuals licensed to exploit minerals in their localities to tax agencies and coordinate with tax agencies in strictly managing charge payers specified in this Decree.

3. By no later than July 31, 2016, provincial-level People’s Councils shall promulgate resolutions on environmental protection charge on mineral exploitation for application in their localities according to Clause 4, Article 3 of this Decree.

Article 8. Implementation responsibility

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental-attached agencies, and chairpersons of provincial-level People’s Committees, and related organizations and individuals shall implement this Decree.-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX

SCHEDULE OF RATES OF ENVIRONMENTAL PROTECTION CHARGE ON MINERAL EXPLOITATION
(To the Government’s Decree No. 12/2016/ND-CP of February 19, 2016)

No.

Type of mineral

Unit of calculation

Minimum charge rate (VND)

Maximum charge rate (VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Metal ores

 

 

 

1

Iron ore

ton

40,000

60,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Manganese ore

ton

30,000

50,000

3

Titanium ore

ton

50,000

70,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gold ore

ton

180,000

270,000

5

Rare earth ore

ton

40,000

60,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Platinum ore

ton

180,000

270,000

7

Sliver ore, tin ore

ton

180,000

270,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Wolfram ore, antimony ore

ton

30,000

50,000

9

Lead ore, zinc ore

ton

180,000

270,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Aluminum ore, bauxite ore

ton

10,000

30,000

11

Copper ore, nickel ore

ton

35,000

60,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chromium ore

ton

40,000

60,000

13

Cobalt ore, molybdenum ore, mercury ore, magnesium ore and vanadium ore

ton

180,000

270,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other metal ores

ton

20,000

30,000

II

Non-metal minerals

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Wall-covering and flooring stones, fine- art stones (granite, gabbro, marble, basalt)

m3

50,000

70,000

2

Block stones

m3

60,000

90,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Precious stone ores: diamond; ruby; sapphire; emerald; alexandrite; precious black opal; agate; rhodonite; pyrope; beryl; spinel; topaz; violet, yellow and orange crystal quartz; chrysolite; precious white and scarlet opal; turquoise; nephrite

ton

50,000

70,000

4

Gravel, pebble, grit

m3

4,000

6,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Stone for use as ordinary construction materials

m3

1,000

3,000

6

Limestone and argillite for cement production and other stones for production of cement additives (laterite, pozzolan, etc.); industrial minerals (barite, flourite, bentonite and others)

ton

1,000

3,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yellow sand

m3

3,000

5,000

8

White sand

m3

5,000

7,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sand of other types

m3

2,000

4,000

10

Earth for leveling of construction sites or construction of works

m3

1,000

2,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Clay for production of bricks and tiles

m3

1,500

2,000

12

Gypsum

m3

2,000

3,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kaolin, feldspar

m3

5,000

7,000

14

Earth of other types

m3

1 000

2,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Granite

ton

20,000

30,000

16

Fire clay

ton

20,000

30,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dolomite, quartzite, talc, diatomite

ton

20,000

30,000

18

Mica, technical quartz

ton

20,000

30,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pyrite, phosphorite

ton

20,000

30,000

20

Natural mineral water

m3

2,000

3,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Apatite, serpentine, graphite, sericite

ton

3,000

5,000

22

Coal of all types

ton

6,000

10,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other non-metal minerals

ton

20,000

30,000

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree No. 12/2016/ND-CP dated February 19th, 2016, on environmental protection charge on mineral exploitation
Official number: 12/2016/ND-CP Legislation Type: Decree of Government
Organization: The Government Signer: Nguyen Tan Dung
Issued Date: 19/02/2016 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decree No. 12/2016/ND-CP dated February 19th, 2016, on environmental protection charge on mineral exploitation

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status