|
Statistics
- Documents in English (15365)
- Official Dispatches (1331)
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
93/2012/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ GIÁM ĐỊNH Y KHOA
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Y tế tại
công văn số 916/BYT-KHTC ngày 24/02/2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Chính sách Thuế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa như sau:
Điều 1. Đối
tượng nộp phí
Người có yêu cầu giám định y khoa
phải nộp phí giám định y khoa cho cơ sở thực hiện giám định y khoa theo quy định
tại Thông tư này.
Đối với thương binh, bệnh binh; người
hưởng chính sách như thương binh; người hoạt động kháng chiến mắc bệnh, tật
liên quan đến phơi nhiễm chất độc hóa học; người khuyết tật, chi phí giám định
y khoa được bảo đảm từ ngân sách nhà nước, do tổ chức đề nghị giám định chi trả.
Điều 2. Mức thu
phí
Mức thu phí giám định y khoa thực
hiện theo quy định tại Biểu phí giám định y khoa ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trường hợp đã thu phí giám định y
khoa thì cơ sở giám định sẽ không thu viện phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Cơ quan thu phí giám định y khoa
là cơ sở thực hiện giám định y khoa, bao gồm: Viện Giám định Y khoa; các Phân Hội
đồng Giám định Y khoa trung ương; Trung tâm hoặc Phòng Giám định Y khoa các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; Cơ quan thường trực Hội đồng Giám định Y khoa
các Bộ (Công an, Quốc phòng, Giao thông vận tải).
2. Người yêu cầu giám định y khoa
phải nộp phí giám định y khoa khi nộp hồ sơ yêu cầu khám giám định y khoa.
3. Cơ quan thu phí được trích 95% số
tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc
giám định và thu phí. Phần còn lại 5%, cơ quan thu phí nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước
hiện hành.
4. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí không hướng dẫn tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST 5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU PHÍ GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012
của Bộ Tài chính)
STT
|
Nội dụng
|
Mức thu
(đồng/trường hợp)
|
1
|
Khám lâm sàng
phục vụ giám định y khoa
|
|
|
Trường hợp khám
giám định thông thường
|
1.150.000
|
Trường hợp khám
giám định phúc quyết
|
1.368.000
|
Trường hợp khám
giám định đặc biệt
|
1.513.000
|
2
|
Khám cận lâm
sàng phục vụ giám định y khoa
|
|
2.1
|
Ghi điện não đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
155.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
238.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
253.000
|
2.2
|
Siêu âm 2D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
150.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
173.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
188.000
|
2.3
|
Siêu âm 3D, 4D
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
250.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
288.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
313.000
|
2.4
|
Ghi điện tâm đồ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.5
|
Chụp phim X-quang
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
165.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
188.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
203.000
|
2.6
|
Chụp CT Scanner
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.102.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.147.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.177.000
|
2.7
|
Chụp cộng hưởng từ (MRI)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
1.702.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
1.747.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
1.777.000
|
2.8
|
Chụp cắt lớp 3D (MSCT)
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
2.772.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
2.838.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
2.882.000
|
2.9
|
Đo thông khí phổi
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.10
|
Đo điện cơ
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường
|
185.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
208.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
314.000
|
2.11
|
Các xét nghiệm thường qui: Bao gồm làm một hoặc các xét nghiệm cơ bản,
thông thường, như: Công thức máu; các xét nghiệm máu về các chỉ số sinh hóa
cơ bản (Glucose, Ure, Creatinin, axít Uric); nước tiểu 10 thông số.
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
135.000
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
158.000
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
173.000
|
2.12
|
Các xét nghiệm khác: Bao gồm làm một hoặc không quá ba chỉ số sinh
hóa đặc biệt, như: Protein, Albumin, Globulin, Choleesterol toàn phần,
Triglycerit, HbA1C, SGOT, SGPT, HBsAg, HIV (test nhanh),...
|
|
|
Trường hợp khám giám định thông thường (lần đầu)
|
153.000
|
|
Trường hợp khám giám định phúc quyết
|
176.000
|
|
Trường hợp khám giám định đặc biệt
|
282.000
|
Ghi chú:
- Trường hợp có chỉ định làm từ bốn chỉ số sinh hóa đặc biệt trở lên
thì mức thu tiền từ chỉ số thứ tư này được thu theo mức thu của Bệnh viên đa
khoa cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cùng một tỉnh, thành phố với
cơ sở giám định y khoa.
- Để phục vụ cho việc chẩn đoán bệnh, tật, cơ sở giám định y khoa có thể
chỉ định người được khám giám định thực hiện khám tại cơ sở y tế khác. Trường hợp
chỉ định khám các nội dung trong Biểu nêu trên thì cơ sở giám định chi trả chi
phí; trường hợp chỉ định khám ngoài các nội dung trong Biểu nêu trên thì người
được giám định y khoa phải chi trả chi phí khám cho cơ sở thực hiện việc
khám./.
Trường hợp cơ sở giám định y khoa chỉ định khám các nội dung trong Biểu
nêu trên tại các cơ sở y tế khác thì cơ sở giám định y khoa có trách nhiệm chi
trả các chi phí khám giám định y khoa cho các cơ sở y tế thực hiện khám giám định
y khoa.
- Trường hợp Giám
định viên, hoặc Hội đồng có chỉ định làm các xét nghiệm (ngoài các nội dung
khám trong Biểu nêu trên) để phục vụ việc chẩn đoán bệnh, tật làm cơ sở cho việc
khám giám định được chính xác, thì đối tượng thực hiện việc nộp phí theo qui định
hiện hành của các cơ sở y tế làm xét nghiệm.
THE MINISTRY
OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
93/2012/TT-BTC
|
Hanoi, June 05th
2012
|
CIRCULAR ON THE RATES,
COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT, AND USE OF MEDICAL EVALUATION FEES Pursuant to the Law on Medical examination
and treatment No. 40/2009/QH12 dated November 23rd 2009; Pursuant to the Ordinance on Fees and Charges
No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated August 28th 2001; Pursuant to the Government's Decree No.
57/2002/ND-CP dated June 03rd 2002, detailing the implementation of
the Ordinance on Fees and Charges; the Government's Decree No. 24/2006/ND-CP
dated March 06th 2006, amending and supplementing a number of
articles of the Decree No. 57/2002/ND-CP; Pursuant to the Government's Decree No.
118/2008/ND-CP dated November 27th 2008, defining the functions,
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance; After considering the opinions of the
Ministry of Health in the Dispatch No. 916/BYT-KHTC dated February 24th
2012; At the request of the Director of the Tax
Policy Department, the Minister of Finance issues a Circular on the rates,
collection, remittance, management, and use of medical evaluation fees ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The persons wishing to undergo medical
evaluation shall pay medical evaluation fees to the facilities that conduct
medical evaluation as prescribed in this Circular. For war invalids; persons that enjoy policies
similar to that on war invalids; war veterans suffering from the diseases and
handicaps related to the exposure to toxic chemicals, and the disabled, the
medical evaluation fees are covered by the State budget and paid by the
organizations that request the medical evaluation. Article 2. Fee rates The medical evaluation fee rates are provided in
the Tariff enclosed with this Circular. The facilities that carry out medical evaluation
shall not collect hospital fees when medical evaluation fees are collected. Article 3. The collection, remittance,
management, and use of fees 1. The facilities that carry out medical
evaluations shall collect medical evaluation fees, including: the Medical
Evaluation Institute; Central Medical evaluation Councils; Medical Assessment
Centers of central-affiliated cities and provinces; standing bodies of Medical
Evaluation Councils of the Ministry of Public Security, the Ministry of
National Defense, and the Ministry of Transport. 2. The applicant for medical evaluation must pay
medical evaluation fees when submitting the application. 3. The fee collector may extract 95% of the
amount collected to defray the costs of medical evaluation before remitting it
to the State budget. The remaining 5% shall be paid to the State budget according
to the current structure of the State budget list. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 4. Implementation
organization 1. This Circular takes effect on July 29th
2012. 2. Organizations and individuals are recommended
to report the difficulties arising during the course of implementation to the
Ministry of Finance for consideration and guidance PP THE
MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Circular No. 93/2012/TT-BTC of June 05, 2012, on the rates, collection, remittance, management, and use of medical evaluation fees
Official number:
|
93/2012/TT-BTC
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Finance
|
|
Signer:
|
Vu Thi Mai
|
Issued Date:
|
05/06/2012
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 93/2012/TT-BTC of June 05, 2012, on the rates, collection, remittance, management, and use of medical evaluation fees
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|