BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 265/2016/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM
2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Lệ phí cấp giấy phép được tính cho từng giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
a) Lệ phí gia hạn, cấp lại giấy phép: mức thu bằng
20% mức lệ phí cấp giấy phép.
b) Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép: mức
thu bằng mức lệ phí cấp giấy phép. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung giấy
phép không phải ấn định lại tần số hoặc phải ấn định lại tần số theo quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành: mức thu bằng 20% mức lệ phí cấp giấy
phép”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Trường hợp miễn thu phí, lệ phí
1. Người nộp lệ phí được miễn lệ phí cấp giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện trong các trường hợp sau:
a) Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá.
b) Thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám
sát hành trình tàu cá.
2. Người nộp phí được miễn phí sử dụng tần số vô
tuyến điện trong các trường hợp sau:
a) Đài vô tuyến điện của các cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt
Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam thuộc diện ưu đãi, miễn
trừ ngoại giao.
b) Đài vô tuyến điện chỉ phục vụ trực tiếp an ninh,
quốc phòng sử dụng tần số cho mục đích an ninh, quốc phòng theo quy định tại Điều 45 Luật Tần số vô tuyến điện.
c) Đài vô tuyến điện phục vụ nhiệm vụ phòng chống
thiên tai, lụt bão sử dụng các tần số cho mạng thông tin phòng chống thiên tai,
lụt bão.
d) Đài vô tuyến điện sử dụng tần số cấp cứu, an
toàn, tìm kiếm, cứu nạn theo quy định.
d) Đài vô tuyến điện phục vụ trực tiếp việc tìm kiếm,
cứu nạn thuộc Hệ thống tổ chức tìm kiếm, cứu nạn của các Bộ, ngành Trung ương
và địa phương.
e) Đài vô tuyến điện của các tổ chức từ thiện phục
vụ hoạt động nhân đạo.
g) Đài vô tuyến điện thuộc mạng điện báo hệ đặc biệt
phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước.
h) Đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá;
thiết bị đầu cuối vệ tinh phục vụ mục đích giám sát hành trình tàu cá; thiết bị
vô tuyến điện hoạt động trên các băng tần quy hoạch cho phương tiện nghề cá đặt
trên tàu.
i) Đài truyền thanh không dây cấp xã.
k) Máy phát thanh, phát hình phát sóng chương trình
phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết yếu, phát với công suất
từ 100w trở xuống trên địa bàn các huyện nghèo, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao
theo quy định của Nhà nước.
l) Máy phát dự phòng có cùng tần số phát, cùng vị
trí ăng ten và công suất phát ERP nhỏ hơn hoặc bằng máy phát sóng chính đã được
cấp phép”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Điều
6 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép sau
khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép
và nộp đủ lần thứ nhất phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định tại điểm
b khoản này”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí,
lệ phí theo tháng, quyết toán theo năm theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Nghị định số
126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý thuế”.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hoàn trả phí
1. Tổ chức, cá nhân ngừng sử dụng tần số và thiết bị
vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
thì chỉ được hoàn trả phần phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho thời gian còn lại
của giấy phép, trong trường hợp sau:
a) Thời gian còn lại của giấy phép từ 30 ngày trở
lên đối với giấy phép sử dụng tần số ngừng do đấu giá tần số hoặc thay đổi của
quy hoạch tần số.
b) Thời gian còn lại của giấy phép từ 90 ngày trở
lên đối với các trường hợp còn lại.
2. Thời gian còn lại của giấy phép được tính kể từ
ngày tổ chức, cá nhân chính thức ngừng sử dụng nhưng không trước ngày Cục Tần số
vô tuyến điện nhận được Thông báo ngừng”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 9 như sau:
“4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, kê
khai, nộp phí và lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số
120/2016/NĐ-CP, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
Kho bạc Nhà nước, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17
tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của
Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ, Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước”.
6. Sửa đổi, bổ sung các điểm,
khoản tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí
sử dụng tần số vô tuyến điện của Thông tư số 265/2016/TT-BTC như sau:
Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Mục I Phần A; khoản 1 Mục
I, điểm 3.2 và điểm 3.3 khoản 3 Mục II, điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Mục III,
điểm 1.1, điểm 1.2 khoản 1 và khoản 2 Mục IV Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy
phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5
năm 2022.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên
quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trường hợp người nộp phí, lệ phí đã nộp lệ phí cấp
giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã nộp
theo mức thu quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì không truy thu hoặc hoàn phần chênh lệch giữa mức phí,
lệ phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC và quy định tại Thông tư
này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, KBNN thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ
VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
A. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP SỬ
DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
Số
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu một lần
cấp
(1.000 đồng)
|
I
|
Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến
điện(1)
|
|
4
|
Đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện
nghề cá.
|
50
|
B. PHÍ SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ
TUYẾN ĐIỆN (Khi cấp phép chính thức)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức thu cho 12
tháng (1.000 đồng)
|
I
|
NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH(2)
|
1
|
Tần số dưới 30 MHz: Tính trên mỗi tần số
phát được ấn định cho 1 máy phát, tính theo băng tần và độ rộng băng tần chiếm
dụng (BW)
|
|
II
|
NGHIỆP VỤ DI ĐỘNG
|
|
3
|
Nghiệp vụ di động mặt đất
|
|
3.2
|
Mạng viễn thông dùng riêng
sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động (bao gồm cả mạng thông tin vô tuyến điện
nội bộ), mạng viễn thông di động mặt đất trung kế: Tính trên mỗi tần số được ấn
định để sử dụng trong mạng và theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
hoặc theo phạm vi hoạt động:
|
|
3.2.1
|
Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn
định là 12,5 kHz:
|
|
- Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,
Hải Phòng, Cần Thơ.
|
11.000
|
- Các tỉnh khác.
|
5.000
|
3.2.2
|
Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn
định bằng n x 12,5 kHz, n = 2,3,4...
|
Bằng n x Mức phí
tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 Mục II này
|
3.2.3
|
Độ rộng băng tần chiếm dụng của kênh tần số được ấn
định là 6,25 kHz
|
Bằng 50% mức phí
tương ứng tại điểm 3.2.1 khoản 3 mục II này
|
3.2.4
|
Mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ gồm các thiết
bị có công suất phát P ≤ 5w; Mạng dùng chung tần số.
|
Bằng 10% mức phí
tương ứng tại các điểm 3.2.1, 3.2.2, 3.2.3 khoản 3 mục II này
|
3.3
|
Mạng viễn thông di động mặt đất công cộng sử dụng
băng tần số (tính trên mỗi MHz của băng tần được cấp, trên phạm vi toàn quốc).
|
|
3.3.1
|
Băng tần ≤ 2.200 MHz
|
1.300.000
|
3.3.2
|
2.200 MHz < Băng tần ≤ 24.000 MHz
|
650.000
|
3.3.3
|
Băng tần > 24.000 MHz
|
108.000
|
III
|
NGHIỆP VỤ QUẢNG BÁ
|
|
1
|
Truyền hình
|
|
1.1
|
Mạng đa tần: Máy phát hình của các đơn vị truyền
dẫn, phát sóng toàn quốc phục vụ nhiệm vụ chính trị, thông tin tuyên truyền thiết
yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết yếu), tính trên mỗi kênh tần
số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí đặt máy phát.
Mức phí quy định tại điểm 1.1 này chỉ áp dụng cho
một kênh tần số tại một điểm phát sóng; đối với các kênh tần số còn lại, áp dụng
mức phí quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III này.
|
Hà Nội, Hồ Chí
Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ
|
Các tỉnh, thành phố
khác
|
1.1.1
|
Đối với phân kênh là 8 MHz
|
|
|
|
P > 20 kW
|
24.000
|
18.000
|
|
10 kW < P ≤ 20 kW
|
20.000
|
14.000
|
|
5 kW < P ≤ 10 kW
|
16.000
|
11.000
|
|
2 kW < P ≤ 5 kW
|
12.000
|
9.000
|
|
500 W < P ≤ 2 kW
|
4.000
|
1.500
|
|
100 W < P ≤ 500 W
|
1.000
|
500
|
|
P ≤ 100 W
|
200
|
100
|
1.1.2
|
Đối với phân kênh ΔB MHz nhỏ hơn 8 MHz
|
Bằng (ΔB/8) x Mức phí
tương ứng tại điểm 1.1.1 khoản 1 Mục III này
|
1.2
|
Mạng đa tần: Máy phát hình của các đơn vị truyền
dẫn, phát sóng khu vực phát sóng kênh chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị,
thông tin tuyên truyền thiết yếu (phát sóng ít nhất một kênh chương trình thiết
yếu) tính trên mỗi kênh tần số được ấn định theo mức công suất phát và vị trí
đặt máy phát. Mức phí quy định tại điểm 1.2 này chỉ áp dụng cho một kênh tần
số tại một điểm phát sóng; đối với các kênh tần số còn lại, áp dụng mức phí
quy định tại điểm 1.3 khoản 1 Mục III này.
|
Bằng 50% mức phí
tương ứng tại điểm 1.1 khoản 1 Mục III này
|
IV
|
NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH QUA VỆ TINH, DI ĐỘNG QUA VỆ
TINH
|
I
|
Đài vệ tinh trái đất
|
|
1.1
|
Đài vệ tinh trái đất: Tính trên mỗi tần số phát được
ấn định cho 1 máy phát và độ rộng băng tần phát chiếm dụng (BW), trừ các điểm
1.2, 1.3, 1.4 khoản 1 Mục IV này.
|
|
BW ≤ 150 kHz
|
1.000
|
150 kHz < BW ≤
2 MHz
|
5.000
|
2 MHz < BW ≤ 18
MHz
|
30.000
|
18 MHz < BW ≤
36MHz
|
50.000
|
BW > 36 MHz
|
60.000
|
1.2
|
Đối với các thiết bị đầu cuối cố định sử dụng
chung dải tần đường lên vệ tinh, có độ rộng băng tần phát thay đổi theo nhu cầu
sử dụng, thuộc hệ thống đa truy cập qua vệ tinh: mức phí tính cho mỗi thiết bị
đầu cuối.
|
1.000
|
2
|
Đài vũ trụ, tính cho mỗi bộ phát đáp với
băng thông 36 MHz (đối với bộ phát đáp có băng thông khác (ΔB MHz), mức phí
được tính bằng (ΔB/36) mức tương ứng).
|
10.000
|
(2) Độ rộng băng tần chiếm dụng được tính
theo các thông số của máy phát được cấp phép hoặc được ghi cụ thể trong giấy
phép. Đối với các máy phát vi ba: tính trên mỗi tần số phát được ấn định cho 1
máy phát, tính theo băng tần, phân cực ăng-ten và độ rộng băng tần chiếm dụng.