|
Statistics
- Documents in English (15526)
- Official Dispatches (1344)
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 22/2011/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH LOÀI
NGOẠI LAI XÂM HẠI VÀ BAN HÀNH DANH MỤC LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Mục 3, Chương IV, Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu chí xác định loài ngoại lai xâm hại
1.
Loài ngoại lai xâm hại đã biết đáp ứng các tiêu chí sau:
a)
Đã thiết lập được quần thể tại Việt Nam, đang lấn chiếm nơi sinh sống hoặc gây
hại đối với các loài sinh vật bản địa, có xu hướng hoặc đang gây mất cân bằng
sinh thái tại nơi chúng xuất hiện hoặc qua khảo nghiệm bộc lộ khả năng xâm hại;
b)
Đã được ghi nhận xâm hại nghiêm trọng ở nhiều nước có điều kiện sinh thái tương
đồng với Việt Nam;
c)
Được Hội đồng tư vấn khoa học do Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đánh giá
và thống nhất xác định là loài ngoại lai xâm hại.
2. Loài
ngoại lai có nguy cơ xâm hại đáp ứng các tiêu chí sau:
a)
Chưa du nhập vào Việt Nam hoặc đã xuất hiện ở Việt Nam song chưa thiết lập được
quần thể trong tự nhiên;
b)
Đã được ghi nhận xâm hại ở nhiều nước có điều kiện sinh thái tương đồng với Việt
Nam;
c)
Được Hội đồng tư vấn khoa học do Bộ Tài nguyên và Môi trường thành lập đánh giá
và thống nhất xác định là loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại.
Điều 2. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục loài ngoại lai xâm hại,
bao gồm:
1. Loài ngoại lai xâm hại đã biết;
2. Loài ngoại lai có nguy cơ
xâm hại.
Điều 3. Điều khoản thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
2. Hàng năm, Tổng Cục trưởng
Tổng cục Môi trường có trách nhiệm tổ chức, điều tra, xác định, thẩm định loài
ngoại lai xâm hại theo tiêu chí quy định tại Điều 1 Thông tư này, trình Bộ trưởng
sửa đổi, bổ sung Danh mục loài ngoại lai xâm hại.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi
trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ/thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT; Website của Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, TCMT, PC, BTĐDSH (250)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Cách Tuyến
|
DANH MỤC
LOÀI NGOẠI LAI XÂM HẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 07 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I. LOÀI NGOẠI LAI
XÂM HẠI ĐÃ BIẾT
STT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
A.
Vi sinh vật
|
1
|
Vi-rút
gây bệnh chùn ngọn chuối
|
Banana
bunchy top virus
|
2
|
Vi khuẩn gây bệnh dịch hạch ở chuột và động vật
|
Yersinia
pestis
|
3
|
Nấm
gây bệnh thối rễ
|
Phytophthora
cinnamomi
|
4
|
Vi-rút
gây bệnh cúm gia cầm
|
Avian
influenza virus
|
B.
Động vật không xương sống
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Pomacea
canaliculata
|
2
|
Ốc bươu
vàng miệng tròn
|
Pomacea bridgesii
|
3
|
Ốc
sên châu Phi
|
Achatina
fulica
|
4
|
Tôm
càng đỏ
|
Cherax quadricarinatus
|
5
|
Bọ
cánh cứng hại lá dừa
|
Brontispa
longissima
|
6
|
Sâu
róm thông
|
Dendrolimus punctatus
|
C.
Cá
|
1
|
Cá
rô phi đen
|
Oreochromis
mossambicus
|
2
|
Cá tỳ bà lớn (cá dọn bể lớn)
|
Pterygoplichthys
pardalis
|
3
|
Cá tỳ bà (cá dọn bể)
|
Hypostomus
punctatus
|
4
|
Cá
trê phi
|
Clarias
gariepinus
|
5
|
Cá
ăn muỗi
|
Gambusia
affinis
|
6
|
Cá
vược miệng bé
|
Micropterus
dolomieu
|
7
|
Cá
vược miệng rộng
|
Micropterus
salmoides
|
8
|
Cá hổ
|
Pygocentrus
nattereri
|
9
|
Cá rô mo Trung Quốc
|
Siniperca
chuatsi
|
D.
Lưỡng cư - Bò sát
|
1
|
Rùa
tai đỏ
|
Trachemys
scripta subsp. elegans
|
2
|
Cá sấu
Cu-ba
|
Crocodylus
rhombifer
|
E.
Chim - Thú
|
1
|
Hải
ly Nam Mỹ
|
Myocastor
coypus
|
F.
Thực vật
|
1
|
Bèo
tây (bèo Lục bình, bèo Nhật Bản)
|
Eichhornia
crassipes
|
2
|
Cây
cứt lợn (cỏ cứt heo)
|
Ageratum
conyzoides
|
3
|
Cỏ
lào
|
Chromolaena odorata
|
4
|
Cỏ
lào đỏ
|
Eupatorium
adenophorum
|
5
|
Cúc
liên chi
|
Parthenum
hysterophorus
|
6
|
Cây
cúc leo
|
Mikania
micrantha
|
7
|
Trinh
nữ móc
|
Mimosa
diplotricha
|
8
|
Trinh
nữ thân gỗ (mai dương)
|
Mimosa
pigra
|
9
|
Keo
giậu (keo dậu)
|
Leucaena leucocephala
|
10
|
Cây
ngũ sắc (bông ổi)
|
Lantana
camara
|
11
|
Cây
tràm quinquenervia
|
Melaleuca quinquenervia
|
PHẦN II. LOÀI NGOẠI LAI CÓ NGUY CƠ
XÂM HẠI
Nhóm 1. Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại đã xuất hiện trên
lãnh thổ Việt Nam
STT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
A.
Động vật không xương sống
|
1
|
Hầu
Thái Bình Dương
|
Crassostrea
gigas
|
2
|
Tôm
hùm nước ngọt
|
Procambarus
clarkii
|
3
|
Tôm
thẻ chân trắng
|
Litopenaeus
vannamei
|
B.
Cá
|
1
|
Cá
chép nhập nội (các dòng)
|
Cyprinus
carpio
|
2
|
Cá
hoàng đế
|
Cichla
ocellaris
|
3
|
Cá
tiểu bạc
|
Neosalanx
taihuensis
|
4
|
Cá
trôi Nam Mỹ
|
Prochilodus
lineatus
|
5
|
Cá chim
trắng toàn thân
|
Piaractus
brachypomus
|
C.
Chim – Thú
|
1
|
Dê
hircus (dê)
|
Capra
hircus
|
D.
Thực vật
|
1
|
Cây
còng
|
Samanea
saman
|
2
|
Cây
keo đen
|
Acacia
mearnsii
|
3
|
Cây
gỗ xê-crô-pia
|
Cecropia
peltata
|
4
|
Cây
nhựa ruồi Bra-xin
|
Schinus
terebinthifolius
|
5
|
Cỏ
nước lợ
|
Paspalum
vaginatum
|
6
|
Chua
me đất hoa vàng (me đất nhỏ)
|
Oxalis
corniculata
|
7
|
Cà
gai
|
Argemone
mecicana
|
8
|
Hổ vỹ
mép lá vàng (đuôi hổ, cây lưỡi mèo)
|
Sansevieria trifasciata
|
9
|
Ổi
java
|
Psidium
guajava
|
10
|
Gừng dại (ngải tiên dại)
|
Hedychium gardnerianum
|
11
|
Cây
Canh-ki-na
|
Cinchona
pubescens
|
Nhóm 2. Loài ngoại lai có nguy cơ xâm hại chưa xuất
hiện trên lãnh thổ Việt Nam
STT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
A.
Vi sinh vật
|
1
|
Tuyến
trùng hại thông
|
Bursaphelenchus
xylophilus
|
B.
Động vật không xương sống
|
1
|
Cua
xanh (cua ven bờ châu Âu)
|
Carcinus
maenas
|
2
|
Giáp
xác râu ngành pengoi
|
Cercopagis
pengoi
|
3
|
Sao
biển nam Thái Bình Dương
|
Asterias
amurensis
|
4
|
Sứa
lược Leidyi
|
Mnemiopsis
leidyi
|
5
|
Trai
Địa Trung Hải
|
Mytilus
galloprovincialis
|
6
|
Trai
Trung Hoa
|
Potamocorbula
amurensis
|
7
|
Trai
vằn
|
Dreissena
polymorpha
|
8
|
Bướm
trắng Mỹ
|
Hyphantria cunea
|
9
|
Kiến Ac-hen-ti-na
|
Linepithema
humile
|
10
|
Kiến
đầu to
|
Pheidole
megacephala
|
11
|
Kiến
lửa đỏ nhập khẩu (kiến lửa đỏ)
|
Solenopsis
invicta
|
12
|
Mọt
cứng đốt
|
Trogoderma
granarium
|
13
|
Mọt
đục hạt lớn
|
Prostephanus
truncatus
|
14
|
Ruồi
đục quả châu Úc
|
Bactrocera
tryoni
|
15
|
Ruồi
đục quả Địa Trung Hải
|
Ceratitis
capitata
|
16
|
Ruồi
đục quả Mê-hi-cô
|
Anastrepha
ludens
|
17
|
Ruồi
đục quả Nam Mỹ
|
Anastrepha
fraterculus
|
18
|
Ruồi
đục quả Natal
|
Ceratitis
rosa
|
19
|
Sán ốc
sên
|
Platydemus
manokwari
|
20
|
Sên
sói tía
|
Euglandina
rosea
|
21
|
Xén tóc hại gỗ châu Á
|
Anoplophora
glabripennis
|
C.
Cá
|
1
|
Cá hồi
nâu
|
Salmo
trutta trutta
|
2
|
Cá
vược sông Nile
|
Lates
niloticus
|
D.
Lưỡng cư - Bò sát
|
1
|
Ếch
Ca-ri-bê
|
Eleutherodactylus
coqui
|
2
|
Ếch
ương beo
|
Rana
catesbeiana
|
3
|
Cóc
mía
|
Bufo
marinus
|
4
|
Rắn
nâu leo cây
|
Boiga
irregularis
|
E.
Chim - thú
|
1
|
Chồn
ecmin
|
Mustela
erminea
|
2
|
Nai
đỏ (nai sừng tấm, nai Anxet)
|
Cervus
elaphus
|
3
|
Sóc
nâu, sóc xám
|
Sciurus
carolinensis
|
4
|
Thú
opốt
|
Trichosurus
vulpecula
|
F.
Thực vật
|
1
|
Cây
cúc bò (cúc xuyến chi)
|
Wedelia
trilobata /
|
2
|
Cây
chân châu tía
|
Lythrum
salicaria
|
3
|
Cây
đương Prosopis
|
Prosopis
glandulosa
|
4
|
Cây
hoa Tulip châu Phi (cây Uất kim hương châu Phi)
|
Spathodea
campanulata
|
5
|
Cây
kim tước
|
Ulex
europaeus
|
6
|
Cây
Micona
|
Miconia
calvescens
|
7
|
Cây móng rồng Ha-oai
|
Myrica
faya
|
8
|
Cây
phan thạch lựu
|
Psidium
cattleianum
|
9
|
Cây
thánh liễu
|
Tamarix
ramosissima
|
10
|
Cây
thông biển sao
|
Pinus
pinaster
|
11
|
Cây
xương rồng đất
|
Opuntia
stricta
|
12
|
Cỏ
kê Guinea
|
Urochloa maxima
|
13
|
Cỏ
kê Para
|
Urochloa
mutica
|
14
|
Cỏ
Saphony
|
Clidemia hirta
|
15
|
Thường
xuân
|
Hedera
helix
|
16
|
Cỏ
echin
|
Cenchrus
echinatus
|
17
|
Chút chít nhật
|
Fallopia japonica
|
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 22/2011/TT-BTNMT
|
Hanoi, July 01, 2011
|
CIRCULAR SETTING CRITERIA FOR IDENTIFYING HARMFUL ALIEN
SPECIES AND PROMULGATING THE LIST OF HARMFUL ALIEN SPECIES Pursuant to Section 3. Chapter IV of the November 13. 2008 Law on
Biodiversity; Pursuant to the Government's Decree No. 25/2008/ND-CP of March 4. 2008.
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Natural Resources and Environment; At the proposals of the general director of the Vietnam Environment
Administration and the director of the Legal Affairs Department. Article 1. Criteria for
identifying harmful alien species 1.
A known harmful alien species must satisfy the following criteria: a/
Having grown into a population in Vietnam, currently invading the habitat of or
causing harms to indigenous species, being likely to cause or currently causing
ecological imbalance in the area where they appear or showing, through tests,
harmful potential: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c/
Having been considered and identified as a harmful alien species by the
Scientific Advisory Council established by the Ministry of Natural Resources
and Environment. 2.
A potential harmful alien species must satisfy the following criteria: a/
Having not yet been introduced into Vietnam or having appeared in Vietnam but
not yet grown into a population in nature; b/
Having, as recorded, caused serious harms in some countries that have
ecological conditions similar to Vietnam's: c/
Having been considered and identified as a potential harmful alien species by
the Scientific Advisory Council established by the Ministry of Natural
Resources and Environment. Article 2. Promulgated
together with this Circular is the list of harmful alien species, including: 1.
Known harmful alien species; 2.
Potential harmful alien species. Article 3. Implementation
provisions and organization of implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.
Annually, the general director of the Vietnam Environment Administration shall
organize investigation, identification and assessment of harmful species
according to the criteria specified in Article 1 of this Circular, and submit
the list of harmful alien species to the Minister of Natural Resources and
Environment for amendment and supplementation. 3.
Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, People's
Committees at all levels, the general director of the Vietnam Environment
Administration, heads of the units of the Ministry of Natural Resources and
Environment and related organizations and individuals shall implement this
Circular.- FOR THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND
ENVIRONMENT
DEPUTY MINISTER
Bui Cach Tuyen
Circular No. 22/2011/TT-BTNMT of July 01, 2011, setting criteria for identifying harmful alien species and promulgating the list of harmful alien species
Official number:
|
22/2011/TT-BTNMT
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Natural Resources and Environment
|
|
Signer:
|
Bui Cach Tuyen
|
Issued Date:
|
01/07/2011
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 22/2011/TT-BTNMT of July 01, 2011, setting criteria for identifying harmful alien species and promulgating the list of harmful alien species
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|