|
Statistics
- Documents in English (15526)
- Official Dispatches (1344)
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 03 năm 2014
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 68/2013/QĐ-TTG NGÀY 14/11/2013 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến nông
lâm thủy sản và nghề muối;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này "Danh mục chủng loại
máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu" được hưởng chính sách hỗ trợ
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp (sau đây gọi
là Quyết định 68/2013/QĐ-TTg), có Danh mục kèm theo.
Điều 2. Thẩm định điều kiện kỹ thuật các loại máy, thiết bị của các
dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số
68/2013/QĐ-TTg phải bảo đảm các yêu cầu sau:
1. Dự án phải có thuyết minh quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm.
2. Các loại máy, thiết bị trong dây chuyền phải có
đầy đủ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật; không vi phạm quyền bảo hộ về sở hữu trí tuệ,
sở hữu công nghiệp; phải đảm bảo tính pháp lý về nguồn gốc xuất xứ và đáp ứng
các quy định hiện hành về công bố tiêu chuẩn áp dụng theo Điều
23 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện Thông tư này;
b) Định kỳ hàng năm, trước ngày 20/12 báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tình hình thực hiện chính sách hỗ trợ của địa
phương.
2. Cục Chế
biến nông lâm thủy sản và nghề muối có trách nhiệm:
a) Thường xuyên cập nhật các loại máy, thiết bị sản
xuất trong nước, nhập khẩu để trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn xem xét, công bố bổ sung vào Danh mục máy, thiết bị được hưởng chính sách
hỗ trợ theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg;
c) Tổng hợp tình hình, định kỳ hàng năm báo cáo Bộ
trưởng về kết quả thực hiện chính sách trong phạm vi cả nước.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 5 năm 2014.
Thay thế Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT
ngày 28/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Tổ chức, cá nhân đang thực hiện chính sách hỗ trợ
theo Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT trước ngày
Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục được hưởng các chính sách hỗ trợ.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân cần phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương; Bộ TC; Bộ KH&CN, NHNNVN;
- Lãnh đạo Bộ;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Liên minh hợp tác xã Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ tư pháp;
- Công báo Chính phủ; Website Chính phủ;
- Website Bộ;
- Các Cục, Vụ, Tổng cục có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, CB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
DANH MỤC
CHỦNG
LOẠI MÁY, THIẾT BỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2014/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
TT
|
Danh mục máy
móc, thiết bị
|
1
|
Các loại máy kéo; động cơ Diezen sử dụng trong
canh tác, thu hoạch, chế biến nông sản; nuôi trồng, khai thác thủy sản.
|
2
|
Các loại máy: làm đất (cày, bừa, phay, bánh lồng,
rạch hàng, bạt gốc); san phẳng đồng ruộng bằng laser; máy gieo hạt; máy cấy;
máy trồng cây; máy trồng mía, hệ thống máy sản xuất mạ thảm (nghiền, sàng, trộn...);
máy chăm sóc (xới, vun luống, bón phân, phun thuốc trừ sâu), máy bơm nước.
|
3
|
Hệ thống máy, thiết bị tưới nước tiết kiệm: tưới
phun; tưới nhỏ giọt, dàn tưới quay vòng tự hành (máy bơm, bể chứa, hệ thống ống,
van áp lực, vòi phun, đầu tưới, thiết bị lọc, thiết bị kiểm soát áp lực...);
hệ thống thiết bị chiếu sáng tiết kiệm điện (đèn led) cho cây trồng, nuôi trồng,
đánh bắt thủy sản.
|
4
|
Các loại máy thu hoạch: lúa, ngô, mía, cà phê;
máy đốn, hái chè; máy tuốt đập lúa; máy bóc bẹ tẽ hạt ngô; máy tẽ ngô; máy đập
đậu tương; máy bóc vỏ lạc; xát vỏ cà phê; máy, thiết bị sơ chế cà phê thóc ướt.
|
5
|
Máy sấy nông sản, thủy sản ( bao gồm các phụ kiện:
lò đốt, quạt, buồng (bể) sấy, nhà bao che, băng tải, vít tải, trạm điện hạ thế)
quy mô hộ, liên hộ; silô, thiết bị sử dụng chứa thóc, ngô, cà phê hộ gia
đình.
|
6
|
Máy, thiết bị sản xuất muối sạch, hệ thống phủ bạt
che mưa và bạt lót trên sân kết tinh muối.
|
7
|
Máy, thiết bị sử dụng trong chăn nuôi: máy thu hoạch
cỏ, máy đóng kiện rơm, cỏ; máy nghiền, máy trộn thức ăn, máy thái rau, củ, quả;
máy vắt sữa; thiết bị bảo quản lạnh sữa; thiết bị cung cấp nước uống, thức ăn
tự động; sưởi ấm và làm mát chuồng trại; máy dọn vệ sinh chuồng trại; máy xới
đệm lót sinh học; máy phát điện chạy bằng khí sinh học; máy ấp, nở trứng gia
cầm.
|
8
|
Máy, thiết bị sản xuất giống thủy sản; nuôi trồng
thủy sản (động cơ nổ, động cơ điện, hệ thống quạt nước, hệ thống cấp ô xy
đáy); thu hoạch thủy sản: máy, thiết bị hút, chuyển cá...
|
9
|
Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới, câu,
thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm gắn
thiết bị lạnh, làm nước đá, lọc nước biển thành nước ngọt sử dụng trên tàu
cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ.
|
10
|
Máy, thiết bị sơ chế, bảo quản, chế biến sản phẩm
từ phế và phụ phẩm nông nghiệp: máy băm rơm, rạ, cỏ, lá mía, bã mía; máy nén
cỏ, đóng gói ủ chua; máy ép củi trấu; máy ép dầu cám. Các loại máy, thiết bị
xử lý phế và phụ phẩm sau chế biến thủy sản: vỏ ốc, tôm, nghêu, cá.
|
11
|
Máy (xe) thu gom, bốc mía, lúa, rơm rạ trên đồng;
phà (trẹt) chở máy gặt; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ (công suất động cơ
không quá 15kW khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe không quá 1.000 kg).
|
MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------
|
No.:
08/2014/TT-BNNPTNT
|
Hanoi, March 20,
2014
|
CIRCULAR GUIDANCE ON CERTAIN ARTICLES
OF DECISION NO. 68/2013/QD-TTG DATED NOVEMBER 14, 2013 BY THE PRIME MINISTER
REGARDING SUPPORT POLICIES FOR REDUCTION OF AGRICULTURAL LOSS Pursuant to the Government’s Decree No.199/2013/ND-CP
dated November 26, 2013 defining the Functions, Tasks, Powers and
Organizational Structure of Ministry of Agriculture and Rural Development; Pursuant to Decision No. 68/2013/QD-TTG dated
November 14, 2013 by the Prime Minister regarding support policies for
reduction of agricultural loss; At the request of Director of Agency for
Processing of Agro-Forestry & Fisheries Products and Salt Production; Minister of Agriculture and Rural Development
promulgates this Circular to provide guidance on certain Articles of Decision
No. 68/2013/QD-TTG dated November 14, 2013 by the Prime Minister regarding
support policies for reduction of agricultural loss. Article 1. The “List of domestically
produced and imported machinery and equipment" eligible for enjoying
supports as regulated in Clause 2 Article 1 of Decision No. 68/2013/QD-TTg
dated November 14, 2013 by the Prime Minister on support policies for reduction
of agricultural loss (hereinafter referred to as Decision No. 68/2013/QD-TTg)
is promulgated together with this Circular. Article 2. Technical inspection of
machinery/equipment of investment projects as regulated in Clause 2 Article 2
of Decision No. 68/2013/QD-TTg must satisfy the following requirements: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Types of machinery/equipment included in the
production line must have sufficient technical documents; not infringe
regulations on intellectual property or industrial property rights; have clear
origin and conform to current regulations on declaration of applicable
standards as regulated in Article 23 of the Law on quality of goods and
products. Article 3. Organization of implementation
1. People’s Committees of provinces or
central-affiliated cities shall instruct Provincial Departments of Agriculture
and Rural Development to take charge and cooperate with relevant agencies and
units in: a) Propagating, instructing and inspecting the
implementation of this Circular; b) Annually, submitting reports to Ministry of Agriculture
and Rural Development on the implementation of support policies in local area
by December 20. 2. Agency for Processing of Agro-Forestry &
Fisheries Products and Salt Production shall assume responsibility to: a) Submit regular reports on new domestically
produced and imported machinery and equipment to Minister of Agriculture and
Rural Development for considering and adding to the List of machinery and
equipment eligible for receiving supports under Decision No. 68/2013/QD-TTg; b) Take charge and cooperate with relevant agencies
and units in expediting and inspecting the implementation of Decision No.
68/2013/QD-TTg; c) Consolidate and submit annual reports to the
Minister of Agriculture and Rural Development on the implementation of support
policies nationwide. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. This Circular comes into force as from May 12,
2014. This Circular supersedes the Circular No.
28/2012/TT-BNNPTNT dated June 28, 2012 by Ministry of Agriculture and Rural
Development. 2. Entities and individuals that have received
supports under the Circular No. 28/2012/TT-BNNPTNT before the date of entry
into force of this Circular shall continue receiving such supports. 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of
Agriculture and Rural Development for consideration./. MINISTER
Cao Duc Phat LIST ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. List of
machinery and equipment 1 All types of tractors, diesel engines used in cultivation,
harvest and processing of agricultural products; aquaculture and exploitation
of aquatic resources. 2 Soil-working machines (ploughs, harrows, soil
cutters, cage wheels, row makers, grubbers); laser leveling machines; seeding
machines; rice transplanters; plating machines; sugarcane planters; mat-type
nursery production systems (grinder, sieve, mixer, etc.); care machinery
(ridgers, bed formers, manure spreaders, pesticide spray machines), water
pumping machines. 3 Water-efficient irrigation systems: sprinkler;
drip irrigation, automatic rotary sprinkler system (pump, water container,
pipes, relief valves, nozzles, filters, pressure controller, etc.);
energy-efficient lighting systems (Led lights) for cultivation of plants,
breeding and fishing. 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Dryers of agricultural and aquatic products
(including their parts such as burner, fan, drying chamber, covering house,
conveyor belt, screwpump, low voltage switchboard) of household or
inter-household scale; silos and equipment for storing rice, corn, coffee of
household scale. 6 Machinery and equipment for production of clean
salt, tarpaulins for preventing rain water and laying for salt
crystallization process. 7 Machinery and equipment in breeding: forage
harvester, straw and grass baler machines; feed milling machines, feed mixer,
vegetable and fruit cutting machines; milking machines; milk cold storage equipment;
automatic water and food dispensers; heating, cooling and ventilation
systems; cleaning machines; tillers to turn up biological padding; biogas
generators; egg incubators. 8 Machinery and equipment for aquatic breeding
production; aquaculture (combustion engines, electric engines, aquaculture
aeration systems, bottom aeration systems); aquatic harvesting machinery and
equipment such as machinery and equipment for catching and transporting
fishes, etc. 9 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10 Machinery and equipment for preparation,
preservation and processing of products from agricultural waste and
by-products such as paddy straw, grass, sugarcane leaf and bagasse cutting
machines; silage baler machines; rice husk briquette machines; rice bran oil
pressing machines. Machinery and equipment for treatment of waste and
by-products generated from processing of aquatic products such as gastropod,
shrimp, and oyster shells and fish skin. 11 Machines (vehicles) for harvesting sugarcane,
rice, straw in fields; boats used for transporting rice harvesters; 4-wheel
motor vehicles (motor capacity shall not exceed 15kW and the vehicle maximum gross
weight shall not exceed 1,000 kg).
Circular No. 08/2014/TT-BNNPTNT dated March 20, 2014, guidance on certain Articles of Decision No. 68/2013/QD-TTG support policies for reduction of agricultural loss
Official number:
|
08/2014/TT-BNNPTNT
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Agriculture and Rural Development
|
|
Signer:
|
Cao Duc Phat
|
Issued Date:
|
20/03/2014
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 08/2014/TT-BNNPTNT dated March 20, 2014, guidance on certain Articles of Decision No. 68/2013/QD-TTG support policies for reduction of agricultural loss
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|