BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2016/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHI CHUYỂN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2015/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG
6 NĂM 2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định
số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền
lương;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vương
Đình Huệ tại bản số 2934/VPCP-ĐMDN ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Văn
phòng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông
tư hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người lao động khi chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chia số dư bằng tiền
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn thu từ quỹ dự phòng ổn định thu nhập;
chính sách mua cổ phần ưu đãi, mua thêm cổ phiếu; chính sách đối với người lao
động dôi dư khi chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo Quyết
định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Quyết định
số 22/2015/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc trong đơn vị sự nghiệp công
lập tại thời điểm chuyển đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi là đơn vị sự
nghiệp công lập chuyển đổi), bao gồm:
a) Công chức, viên chức quản lý;
b) Viên chức làm việc theo hợp đồng làm việc;
c) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy
định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp;
d) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
quy định tại Bộ luật Lao động.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc
thực hiện chính sách đối với người lao động quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Người lao động dôi dư là người có tên
trong danh sách lao động của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (đang làm việc
hoặc đang chờ việc) tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần, đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi đã tìm mọi biện pháp nhưng không bố trí được việc làm.
2. Phương án sử dụng lao động là phương án sắp
xếp lại lao động do đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi lập, gồm các nội dung
chủ yếu quy định tại Điều 46 Bộ luật Lao động.
3. Người lao động có tên trong danh sách lao động
thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, bao gồm: đang làm việc,
có tên trong danh sách trả lương và có đóng bảo hiểm xã hội của đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi; đang được đơn vị cử đi học hoặc được đơn vị đồng ý cho đi
học; đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật
do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động
và bảo hiểm xã hội; đang phải ngừng việc không do lỗi của người lao động; nghỉ
việc không hưởng lương mà có sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị; đang bị tạm đình
chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động.
Điều 4. Chia số dư bằng tiền của
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn thu từ quỹ dự phòng ổn định thu nhập
1. Người lao động có tên trong danh sách lao động
thường xuyên của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm xác định
giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi (thời điểm khóa sổ kế toán, lập
báo cáo tài chính để xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập) được chia số
dư bằng tiền của quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi (sau khi bù đắp các khoản đã chi
vượt quá chế độ cho người lao động), nguồn thu từ quỹ dự phòng ổn định thu nhập
(nếu có) theo thời gian làm việc (theo năm, đủ 12 tháng) tính từ thời điểm tuyển
dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến thời điểm xác định
giá trị đơn vị sự nghiệp công lập để chuyển đổi thành công ty cổ phần; việc
chia số dư bằng tiền của quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn thu từ quỹ dự
phòng ổn định thu nhập đối với phần tháng lẻ của số năm công tác của người lao
động do đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi quyết định.
2. Thời gian làm việc của người lao động tại đơn vị
sự nghiệp công lập chuyển đổi để chia quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, nguồn thu
từ quỹ ổn định thu nhập bao gồm: thời gian đã làm việc tại đơn vị; thời gian tập
sự, thử việc trước khi vào làm việc tại đơn vị (nếu có); thời gian được đơn vị
cử đi học; thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật,
bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về
lao động và bảo hiểm xã hội; thời gian nghỉ hàng tuần, nghỉ việc hưởng nguyên
lương theo quy định của Bộ luật Lao động; thời gian hoạt động công đoàn theo
quy định của pháp luật về lao động và công đoàn; thời gian phải ngừng việc, nghỉ
việc không do lỗi của người lao động; thời gian bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm
giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kết luận không phạm tội.
Điều 5. Chính sách mua cổ phần
với giá ưu đãi, mua thêm cổ phiếu
1. Chính sách mua cổ phần với giá ưu đãi
a) Người lao động có tên trong danh sách lao động
thường xuyên tại thời điểm công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
được mua cổ phần với giá ưu đãi theo thời gian thực tế làm việc tại khu vực nhà
nước (tính theo năm, đủ 12 tháng, không tính tháng lẻ) theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg.
b) Thời gian thực tế làm việc tại khu vực nhà nước
để mua cổ phần với giá ưu đãi là tổng thời gian làm việc thực tế trong khu vực
nhà nước (cộng dồn) tính đến thời điểm công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập,
trừ đi thời gian đã được tính để mua cổ phần với giá ưu đãi (tại doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện cổ phần hóa hoặc đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển thành công ty cổ phần) trước đó và thời gian đã được tính hưởng
chế độ hưu trí, mất sức lao động hoặc tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần (nếu
có).
c) Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước
là tổng thời gian người lao động đã làm
việc thực tế tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi, tại cơ quan hành chính
nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị -
xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước,
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập
khác trước khi về làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước
được tính tương tự như quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
2. Chính sách mua thêm cổ phiếu được thực hiện theo
quy định tại Điều 21 Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg và hướng dẫn
của Bộ Tài chính.
Điều 6. Chính sách đối với người
lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi
trước ngày 18 tháng 10 năm 2000
1. Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối
cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 (thời điểm
Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2000 của Chính phủ về việc
tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có hiệu lực
thi hành) tại thời điểm phê duyệt phương án sử dụng lao động, được hưởng chính
sách đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Khoản 1, 2,
3 và 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Chính
phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là
Nghị định số 63/2015/NĐ-CP).
2. Thời gian làm việc có đóng bảo hiểm xã hội làm
căn cứ tính khoản hỗ trợ đối với người lao động dôi dư từ đủ 55 tuổi đến đủ 59
tuổi đối với nam, từ đủ 50 tuổi đến đủ 54 tuổi đối với nữ có đủ 20 năm đóng bảo
hiểm xã hội trở lên (theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 63/2015/NĐ-CP) và đối với người lao động dôi dư trên 59 tuổi đến dưới
60 tuổi đối với nam, trên 54 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ và có đủ 20 năm đóng
bảo hiểm xã hội trở lên (theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 3
Nghị định số 63/2015/NĐ-CP) là thời gian tính hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm,
khoản tiền hỗ trợ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Khoản
4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được xác định như sau:
a) Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối
cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
(ngày Bộ luật lao động năm 1994 có hiệu lực thi hành) thì thời gian làm việc để
tính trợ cấp mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ theo quy định tại điểm
a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc
thực tế từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển
đổi đến khi nghỉ việc và thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước trước
đó (nếu có), trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp,
thời gian đã được tính trả trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành
nghĩa vụ quân sự (nếu có).
Thời gian làm việc thực tế trong khu vực nhà nước
được xác định theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 5 Thông tư
này.
b) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối
cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở
về sau thì thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ
theo quy định tại điểm a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số
63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm
việc từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển
đổi đến khi nghỉ việc, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất
nghiệp, thời gian đã được tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp khi phục viên, xuất
ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
c) Người lao động là công chức, viên chức dôi dư được
tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 01
tháng 01 năm 1995 đến trước ngày 03 tháng 12 năm 1998 (ngày Nghị định số
96/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ về chế độ thôi việc đối với
cán bộ, công chức có hiệu lực thi hành) thì thời gian làm việc để tính trợ cấp
mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ theo quy định tại điểm a và b
Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc thực tế
từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến
khi nghỉ việc và thời gian làm việc thực tế tại tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập khác, cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà
nước trước đó, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp,
thời gian đã được tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ
sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
d) Người lao động là công chức, viên chức dôi dư được
tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi từ ngày 03
tháng 12 năm 1998 đến trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 thì thời gian làm việc để
tính trợ cấp mất việc làm, khoản tiền hỗ trợ theo quy định tại điểm
a và b Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP là tổng thời gian làm việc
từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến
khi nghỉ việc, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp,
thời gian đã được đơn vị sự nghiệp công lập tính trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp
khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự (nếu có).
4. Tiền lương để tính chế độ trợ cấp cho mỗi năm
nghỉ hưu trước tuổi đối với người lao động dôi dư quy định tại điểm
b Khoản 1 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm
a, b và c Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là tiền lương, phụ cấp lương, chênh lệch
bảo lưu (nếu có) theo công việc hoặc chức danh được xếp theo quy định tại Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang bình quân 05
năm (60 tháng) cuối cùng trước khi nghỉ việc.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động (bao gồm: mức lương, phụ cấp
lương và các khoản bổ sung khác) của 05
năm (60 tháng) cuối cùng trước khi nghỉ việc.
5. Tiền lương để tính trợ cấp mất việc làm, khoản
tiền hỗ trợ đối với người lao động dôi dư theo quy định tại Khoản
4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Đối với đối tượng quy định tại điểm
a, b và c Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là tiền lương, phụ cấp lương, chênh lệch
bảo lưu (nếu có) theo công việc hoặc chức danh được xếp theo quy định tại Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang bình quân 06
tháng cuối cùng trước khi nghỉ việc.
b) Đối với đối tượng quy định tại điểm
d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là tiền lương bình quân theo hợp đồng lao động
(bao gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ
sung khác) của 06 tháng cuối cùng trước khi nghỉ việc.
Tiền lương theo hợp
đồng lao động là tiền lương quy định tại Khoản 1, Điểm a
Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một
số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao
động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của
Bộ luật Lao động.
Điều 7. Chính sách đối với người
lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ
ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau
1. Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối
cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau tại
thời điểm phê duyệt phương án sử dụng lao động được trợ cấp mất việc làm theo
quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
2. Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc làm
là tổng thời gian làm việc thực tế từ khi được tuyển dụng lần cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi đến khi
nghỉ việc, trừ đi thời gian người lao động đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thời
gian đã được tính trả trợ cấp khi phục viên, xuất ngũ sau khi hoàn thành nghĩa
vụ quân sự (nếu có).
3. Tiền lương làm căn cứ tính chế độ trợ cấp mất việc
làm được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập
có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi xây
dựng phương án sử dụng lao động theo quy định tại Phụ lục
1 Thông tư này, đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch và có sự tham gia của
tổ chức đại diện tập thể lao động tại đơn
vị.
b) Tổng hợp phương án sử dụng lao động trong phương
án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
c) Trình cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt phương án sử dụng lao động sau khi có quyết định phê duyệt
phương án chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập; tổng
hợp và trình cơ quan có thẩm quyền quyết
định điều chỉnh phương án sử dụng lao động (nếu có).
d) Chỉ đạo đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi phối
hợp với tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở phổ biến, tuyên truyền
chính sách theo quy định của pháp luật đến người lao động trong đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi để thống nhất thực hiện; thực hiện đầy đủ chính sách đối với
người lao động theo quy định tại Thông tư này.
2. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
có trách nhiệm:
a) Xây dựng phương án sử dụng lao động theo quy định
tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đảm bảo dân chủ, công khai, minh bạch
và có sự tham gia của tổ chức đại diện tập
thể lao động tại đơn vị.
b) Phối hợp với tổ
chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở phổ biến, tuyên truyền chính
sách đến người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi để thống nhất
thực hiện; tổ chức thực hiện các chính
sách theo quy định tại Thông tư này.
c) Lập danh sách và làm thủ tục để cơ quan Bảo hiểm
xã hội thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định; thanh toán đầy đủ các khoản liên quan đến quyền lợi của người
lao động (nếu có); thực hiện các chế độ đối với người lao động theo quy định tại
Thông tư này.
d) Bàn giao danh sách, hồ sơ của người lao động cho
Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc
(Giám đốc) công ty cổ phần theo quy định tại Điều 16 Quyết định
số 22/2015/QĐ-TTg.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển đơn vị sự
nghiệp công lập thành công ty cổ phần cho các cơ quan có thẩm quyền theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn
30 ngày, kể từ ngày giải quyết xong các
chính sách đối với người lao động. Báo cáo lập thành 07 bản gửi: Cơ quan phê
duyệt phương án chuyển đổi; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính;
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công đoàn cấp trên cơ sở nơi đơn vị sự
nghiệp công lập chuyển đổi đóng trụ sở chính; Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi doanh
nghiệp đóng bảo hiểm xã hội mỗi cơ quan 01 bản và 01 bản lưu tại công ty cổ phần.
3. Người quản lý doanh nghiệp của công ty cổ phần
được chuyển đổi từ đơn vị sự nghiệp công lập, có trách nhiệm:
a) Phối hợp với
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi và các cơ quan, đơn vị liên
quan thực hiện chính sách đối với người lao động theo quy định tại Thông tư
này.
b) Tiếp nhận và sử dụng số lao động chuyển sang làm
việc tại công ty cổ phần trong phương án sử dụng lao động và toàn bộ hồ sơ có
liên quan của người lao động.
c) Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
hoặc giao kết hợp đồng lao động mới theo
quy định của pháp luật về lao động đối với người lao động tiếp tục được sử dụng,
người lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng, người lao động chuyển
sang làm việc không trọn thời gian (nếu có) trong phương án sử dụng lao động.
d) Lập danh sách, hồ sơ và làm thủ tục với cơ quan
liên quan để người lao động tiếp tục tham gia và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ khác đối với người lao động
chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần theo quy định của pháp luật.
đ) Chia quỹ dự phòng ổn định thu nhập đến thời điểm
chuyển thành công ty cổ phần mà vẫn chưa sử dụng hết (nếu có) cho người lao động
làm việc ở đơn vị tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự nghiệp công lập theo
số năm công tác theo quy định tại Khoản 9 Điều 8 Quyết định số
22/2015/QĐ-TTg và Điều 4 Thông tư này.
e) Kế thừa mọi quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm của
đơn vị sự nghiệp công lập đối với số lao động từ đơn vị sự nghiệp công lập chuyển
đổi chuyển sang theo quy định của pháp luật; trường
hợp sau khi chuyển đổi thành công ty cổ phần mà người lao động thôi việc
hoặc bị mất việc làm theo quy định của pháp luật về lao động thì người sử dụng
lao động có trách nhiệm chi trả chế độ trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp mất việc
làm đối với thời gian người lao động đã làm việc cho mình và trợ cấp thôi việc
đối với thời gian người lao động làm việc thực tế tại đơn vị sự nghiệp công lập
chuyển đổi, thời gian làm việc tại khu vực nhà nước trước khi được tuyển dụng lần
cuối cùng vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 03 tháng 12 năm
1998 đối với người lao động là công chức, viên chức và trước ngày 01 tháng 01
năm 1995 đối với người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động trước khi được tuyển dụng vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi (nếu có).
g) Ban hành quy chế tuyển dụng và sử dụng lao động;
xây dựng định mức lao động, thang lương, bảng lương và thực hiện chuyển xếp
lương; ban hành quy chế trả lương, quy chế thưởng; nội quy lao động; thương lượng
và ký kết thỏa ước lao động tập thể; xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện nội quy, quy trình bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động và thực hiện các quy định khác của pháp luật về lao động.
4. Cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đơn vị sự nghiệp
chuyển đổi tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị sự nghiệp chuyển
đổi thu bảo hiểm xã hội và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao
động dôi dư nghỉ hưu trước tuổi; hướng dẫn công ty cổ phần thực hiện chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các quy định tại Thông
tư này.
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Hội đồng thành viên của công ty mẹ Tập đoàn kinh tế, tổng công ty
nhà nước có đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thành công ty cổ phần có trách
nhiệm:
a) Chỉ đạo Ban Chỉ đạo chuyển đổi đơn vị sự nghiệp
công lập, Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi và người quản lý
doanh nghiệp của công ty cổ phần thực hiện các quy định tại Thông tư này.
b) Đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
chế độ đối với người lao động theo quy định tại Thông tư này.
c) Tổng hợp,
báo cáo tình hình thực hiện chế độ đối với người lao động ở các đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư này và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để
theo dõi, giám sát.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 12 năm 2016.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
để bổ sung, hướng dẫn.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về
phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể và các Hội;
- Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Các Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, LĐTL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC 1
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội)
Sau khi có quyết định phê duyệt danh mục và kế hoạch
chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập, Ban chỉ đạo cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp
công lập chuyển đổi xây dựng phương án sử dụng lao động (trong phương án chuyển
đổi đơn vị sự nghiệp) theo các bước như sau:
1. Bước 1: Lập danh sách toàn bộ số lao động của
đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi tại thời điểm xác định giá trị đơn vị sự
nghiệp công lập chuyển đổi (theo mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này) và tại thời điểm công bố giá trị đơn vị nghiệp chuyển đổi (theo mẫu số 2
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này); bao gồm:
a) Người lao động đang làm việc, có tên trong danh
sách trả lương và có đóng bảo hiểm xã hội của đơn vị sự nghiệp công lập chuyển
đổi (kể cả người lao động đang trong thời gian tập sự);
b) Người lao động đang được đơn vị cử đi học hoặc
được đơn vị đồng ý cho đi học;
c) Người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội;
d) Người lao động đang phải ngừng việc không do lỗi
của người lao động;
đ) Người lao động đang nghỉ việc không hưởng lương
mà có sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị;
e) Người lao động đang bị tạm đình chỉ công tác hoặc
bị tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
g) Người lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động.
2. Bước 2: Lập danh sách người lao động sẽ chuyển sang
làm việc tại công ty cổ phần (theo mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này), bao gồm:
a) Người lao động tiếp tục sử dụng;
b) Người lao động phải đào tạo lại để tiếp tục sử dụng
(nếu có);
c) Người lao động chuyển sang làm việc không trọn
thời gian (nếu có).
3. Bước 3. Lập danh sách lao động sẽ nghỉ việc tại
thời điểm chuyển đổi sang công ty cổ phần (theo mẫu số 4 tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này), bao gồm:
a) Người lao động đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định
của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
b) Người lao động hết hạn hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
c) Người lao động tại thời điểm chuyển đổi, đơn vị
sự nghiệp đã tìm mọi biện pháp nhưng không bố trí được việc làm ở công ty cổ phần
(sau đây gọi là lao động dôi dư).
4. Bước 4. Lập danh sách người lao động dôi dư tại
thời điểm chuyển đổi sang công ty cổ phần (theo mẫu số 5 tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này), bao gồm:
a) Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối
cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10 năm 2000:
- Người lao động dôi dư từ đủ 55 tuổi đến đủ 59 tuổi
đối với nam, từ đủ 50 tuổi đến đủ 54 tuổi đối với nữ có đủ 20 năm đóng bảo hiểm
xã hội trở lên.
- Người lao động dôi dư trên 59 tuổi đến dưới 60 tuổi
đối với nam, trên 54 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ có đủ 20 năm đóng bảo hiểm
xã hội trở lên.
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại
điểm a Khoản 1 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 nhưng còn thiếu thời gian
đóng bảo hiểm xã hội tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu.
- Người lao động dôi dư phải nghỉ việc, chấm dứt hợp
đồng làm việc, hợp đồng lao động.
b) Người lao động dôi dư được tuyển dụng lần cuối
cùng vào đơn vị sự nghiệp chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau.
5. Bước 5. Dự kiến thời điểm phải nghỉ việc, chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động, tính chế độ đối với lao động dôi dư tuyển
dụng lần cuối cùng trước ngày 18 tháng 10 năm 2000.
- Người lao động dôi dư nghỉ hưu trước tuổi (theo mẫu
số 6 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này).
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối
đa 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội (theo mẫu số 7 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này).
- Người lao động dôi dư phải nghỉ việc, chấm dứt hợp
đồng làm việc, hợp đồng lao động (theo mẫu số 8 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này).
6. Bước 6. Dự kiến thời điểm phải nghỉ việc, chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động đối với lao động dôi dư tuyển dụng lần cuối
cùng từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau (theo mẫu số 9 tại Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này).
7. Bước 7. Tổng hợp phương án sử dụng lao động theo
mẫu số 10 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này./.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT
|
Nội dung
|
Mẫu số 1
|
Danh sách lao động tại thời điểm xác định giá trị
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Mẫu số 2
|
Danh sách lao động tại thời điểm công bố giá trị
đơn vị sự nghiệp công lập
|
Mẫu số 3
|
Danh sách lao động chuyển sang làm việc tại công
ty cổ phần tại thời điểm công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập
|
Mẫu số 4
|
Danh sách lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm
chuyển đổi thành công ty cổ phần
|
Mẫu số 5
|
Danh sách lao động dôi dư tại thời điểm chuyển đổi
thành công ty cổ phần
|
Mẫu số 6
|
Chế độ đối với lao động dôi dư nghỉ hưu trước tuổi
|
Mẫu số 7
|
Chế độ đối với lao động dôi dư đủ tuổi nghỉ hưu
nhưng thiếu tối đa 06 tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
Mẫu số 8
|
Chế độ đối với lao động dôi dư tuyển dụng trước
ngày 18 tháng 10 năm 2000 phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động
|
Mẫu số 9
|
Chế độ đối với lao động dôi dư tuyển dụng từ ngày
18 tháng 10 năm 2000 trở về sau phải nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng lao động,
hợp đồng làm việc
|
Mẫu số 10
|
Phương án sử dụng lao động
|
Mẫu
số 1
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày/ tháng/ năm
sinh
|
Chức danh/công việc
đang làm
|
Trình độ chuyên
môn/ bậc thợ
|
Ngày/tháng/năm được
tuyển lần cuối vào đơn vị
|
Loại HĐLV, HĐLĐ
|
Tiền lương theo
HĐLV, HĐLĐ (đồng)
|
Thời điểm bắt đầu
cử đi học, nghỉ việc...
|
Ghi chú
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Đang làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2. Đang đi học
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đang phải ngừng việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đang nghỉ việc không hưởng lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đang tạm đình chỉ công tác, tạm giữ, tạm giam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đang tạm hoãn HĐLĐ, HĐLV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột A: được lập theo từng đối tượng quy định tại
bước 1 của Phụ lục 1.
- Cột 3: Ghi trình độ cao nhất (sau đại học, đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, sơ cấp) hoặc tên nghề, bậc thợ.
- Cột 4: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được tuyển dụng
vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
- Cột 5: + Đối với cán bộ, công chức ghi ký hiệu là
(CC)
+ Không thuộc đối tượng ký hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động ghi ký hiệu là (K)
+ Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
ký hiệu (A); Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B);
Dưới 12 tháng hoặc mùa vụ hoặc giao kết bằng lời nói được ghi ký hiệu (C); Tuyển
dụng theo chế độ biên chế nhà nước, nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D);
+ Đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
ký hiệu là (H); hợp đồng làm việc xác định thời hạn ký hiệu (G).
- Cột 6: Ghi hệ số lương theo ngạch, bậc hoặc chức
danh nghề nghiệp và các loại phụ cấp lương (nếu có) ghi trong hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
- Cột 7: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm người lao động
được cử đi học, nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh
tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ngừng việc, nghỉ không hưởng lương,
bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc.
- Cột 8: Ghi cụ thể lý do nghỉ việc hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, ngừng việc, nghỉ không hưởng lương, bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ,
tạm giam, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc.
Mẫu
số 2
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày/ tháng/ năm
sinh
|
Chức danh/công việc
đang làm
|
Trình độ chuyên
môn/ bậc thợ
|
Ngày/tháng/năm được
tuyển lần cuối vào đơn vị
|
Loại HĐLV, HĐLĐ
|
Tiền lương theo
HĐLV, HĐLĐ (đồng)
|
Thời điểm bắt đầu
cử đi học, nghỉ việc...
|
Ghi chú
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Đang làm việc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
2. Đang đi học
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đang phải ngừng việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đang nghỉ việc không hưởng lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đang tạm đình chỉ công tác, tạm giữ, tạm giam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Đang tạm hoãn HĐLĐ, HĐLV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột A: được lập theo từng đối tượng quy định tại
bước 1 của Phụ lục 1.
- Cột 3: Ghi trình độ cao nhất (sau đại học, đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, sơ cấp) hoặc tên nghề, bậc thợ.
- Cột 4: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm được tuyển dụng
vào đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi.
- Cột 5: + Đối với cán bộ, công chức ghi ký hiệu là
(CC)
+ Không thuộc đối tượng ký hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động ghi ký hiệu là (K)
+ Đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
ký hiệu (A); Xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng ghi ký hiệu là (B);
Dưới 12 tháng hoặc mùa vụ hoặc giao kết bằng lời nói được ghi ký hiệu (C); Tuyển
dụng theo chế độ biên chế nhà nước, nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động được ghi ký hiệu (D);
+ Đối với hợp đồng làm việc không xác định thời hạn
ký hiệu là (H); hợp đồng làm việc xác định thời hạn ký hiệu (G).
- Cột 6: Ghi hệ số lương theo ngạch, bậc hoặc chức
danh nghề nghiệp và các loại phụ cấp lương (nếu có) ghi trong hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động.
- Cột 7: Ghi cụ thể ngày, tháng, năm người lao động
được cử đi học, nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh
tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ngừng việc, nghỉ không hưởng lương,
bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc.
- Cột 8: Ghi cụ thể lý do nghỉ việc hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, ngừng việc, nghỉ không hưởng lương, bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ,
tạm giam, tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, hợp
đồng làm việc.
Mẫu
số 3
Nhóm
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu số
2
|
Ngày/ tháng/ năm
sinh
|
Trình độ chuyên
môn/ bậc thợ
|
Chức danh/công việc
đang làm
|
Chức danh/công việc
dự kiến ở công ty cổ phần
|
Thời gian đã đóng
bảo hiểm xã hội
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1. Tiếp tục được sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phải đào tạo lại để tiếp tục sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Chuyển sang làm việc không trọn thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - Cột 7 và 8: ghi theo thời gian
tính hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã
hội.
Mẫu
số 4
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu
số 2
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Ngày/tháng/
năm được tuyển lần cuối vào đơn vị
|
Thời gian làm
việc thực tế tại đơn vị
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Lao động đủ điều kiện nghỉ hưu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
II
|
Lao động hết hạn HĐLV, HĐLĐ; đơn phương chấm dứt
HĐLV, HĐLĐ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Lao động không bố trí được việc làm ở công ty
cổ phần
|
a
|
Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công
lập chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10
năm 2000
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
b
|
Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công
lập chuyển đổi từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về
sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 6 và 7 ghi cụ thể số năm, số tháng làm việc
trong khu vực nhà nước trước khi được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập
chuyển đổi.
- Cột 10: Ghi lý do thôi việc, chấm dứt hợp đồng
làm việc, hợp đồng lao động (ví dụ: viên chức chuyển công tác ghi là chuyển
công tác; viên chức hết hạn hợp đồng làm việc ghi là hết hạn hợp đồng làm việc,
v.v.).
- (a.III) Danh sách người lao động dôi dư theo quy
định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7
năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
- (b.III) Danh sách người lao động dôi dư theo quy
định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định chính sách đối với người lao động dôi dư trong công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Mẫu
số 5
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu
số 2
|
Ngày/
tháng/ năm sinh
|
Ngày/tháng/
năm được tuyển lần cuối vào đơn vị
|
Thời gian làm
việc thực tế tại đơn vị
|
Thời gian làm
việc thực tế trong khu vực nhà nước trước đó (nếu có)
|
Thời gian đã
đóng bảo hiểm xã hội
|
Lý do
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công
lập chuyển đổi trước ngày 18 tháng 10 năm 2000
|
a)
|
Lao động nghỉ hưu trước tuổi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
b)
|
Lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa
06 tháng đóng bảo hiểm xã hội
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Lao động phải nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng làm
việc, hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
II
|
Lao động tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công
lập chuyển đổi kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Cột 6 và 7 ghi cụ thể số năm, số tháng làm việc
trong khu vực nhà nước trước khi được tuyển dụng vào đơn vị sự nghiệp công lập
chuyển đổi.
- Cột 10 ghi cụ thể thời gian làm việc trong khu vực
nhà nước trước đó là cán bộ, công chức, viên chức (từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm) hoặc người lao động làm việc theo hợp đồng lao động (từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm).
Mẫu
số 6
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu
số 2
|
Ngày/tháng/
năm sinh
|
Thời gian đã đóng BHXH
|
Thời gian đã đóng BHXH làm tròn (năm)
|
Mức lương tháng
bình quân của 05 năm cuối trước khi nghỉ việc (đồng/tháng)
|
Số năm về hưu
trước tuổi (năm)
|
Mức trợ cấp 03
tháng lương/ năm nghỉ hưu trước tuổi (đồng)
|
Mức hỗ trợ 01
tháng lương cơ sở/năm đóng BHXH (đồng)
|
Mức hỗ trợ 0,5
tháng lương cơ sở/năm đóng BHXH (đồng)
|
Tổng tiền được
nhận (đồng)
|
Nơi ở khi nghỉ
hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Số năm
|
Số tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I
|
Từ đủ 55 đến dưới 59 tuổi
(nam), từ đủ 50 đến dưới 54 tuổi (nữ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
(=8+9)
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
II
|
Từ đủ 59 đến dưới 60 tuổi (nam), từ đủ 54 đến
dưới 55 tuổi (nữ)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
(=10)
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - (1): Dự kiến thời điểm nghỉ việc, chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động
- Cột 8 = (cột 6x3 tháng) x cột 7; trong đó cột 7
tính năm đủ 12 tháng (không tính tháng lẻ)
- Cột 9 = Mức lương cơ sở x (cột 5); trong đó cột 5
làm tròn năm theo nguyên tắc quy định tại Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 63/2015/NĐ-CP.
- Cột 10 = 0,5 tháng lương cơ sở x cột 5;
- Cột 11 = cột 8 + cột 9 (đối với nhóm I) hoặc = cột
10 (đối với nhóm II).
Mẫu
số 7
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu
số 2
|
Ngày/tháng
năm sinh
|
Thời gian đã đóng BHXH
|
Số tháng còn
thiếu chưa đóng BHXH
|
Tiền lương
tháng làm căn cứ đóng BHXH (đồng)
|
Tổng số tiền đóng
cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử tuất (đồng)
|
Nơi ở khi nghỉ
hưu
|
Nam
|
Nữ
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày...tháng...năm ...
CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
…..,
ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - (1) Dự kiến thời điểm phải nghỉ việc, chấm
dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động
- Cột 7 = cột 5 x cột 6 x tỷ lệ % đóng vào quỹ hưu
trí và tử tuất của người lao động và người sử dụng lao động.
Mẫu
số 8
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu số 2
|
Ngày, tháng năm được tuyển lần cuối vào đơn vị
|
Thời gian làm việc thực tế tại khu vực nhà nước trước
đó (nếu có)
|
Thời gian làm việc tại đơn vị
|
Tổng thời gian đã làm việc thực tế
|
Thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian đã được trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp phục
viên, xuất ngũ (nếu có)
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc và hỗ trợ
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc và hỗ trợ
làm tròn (năm)
|
Tiền lương bình quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
|
Trợ cấp mất việc làm (đồng)
|
Mức hỗ trợ theo tháng lương cơ sở cho mỗi năm làm việc
(đồng)
|
Tổng tiền trợ cấp, hỗ trợ được nhận (đồng)
|
Năm
|
tháng
|
Năm
|
tháng
|
Năm
|
tháng
|
Năm
|
tháng
|
Năm
|
tháng
|
Năm
|
tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
=14*15
|
|
=16+17
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - (1): Thời điểm dự kiến nghỉ việc, chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động
- Cột 2, 3: áp dụng đối với người lao động chuyển đến
làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi trước ngày 03 tháng 12 năm
1998 đối với công chức, viên chức hoặc ngày 01 tháng 01 năm 1995 đối với người
lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
- Cột 12 và 13: được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
- Cột 16 = cột 14 x cột 15.
Mẫu
số 9
Số TT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở mẫu
số 2
|
Ngày, tháng năm
được tuyển lần cuối vào đơn vị
|
Thời gian làm việc tại đơn vị
|
Thời gian tham
gia bảo hiểm thất nghiệp
|
Thời gian đã được trả trợ cấp thôi việc
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc
|
Thời gian làm việc để tính trợ cấp mất việc
làm tròn (năm)
|
Tiền lương bình
quân 06 tháng cuối trước khi nghỉ việc (đồng)
|
Tổng tiền trợ cấp mất việc làm (đồng)
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
Năm
|
Tháng
|
(A)
|
(B)
|
(C)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
=10*11
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ….. tháng …..
năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: - (1) Thời điểm dự kiến nghỉ việc, chấm dứt
hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động
- Cột 8 và cột 9: được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
- Cột 12 = cột 10 x cột 11.
Mẫu
số 10
I. Đặc điểm chung
- Tên đơn vị sự nghiệp công lập:
………………………………………………………………
- Ngày tháng năm thành lập:
……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Chức năng, nhiệm vụ chính:
……………………………………………………………………
- Thuận lợi khi thực hiện chuyển đổi:
……………………………………………………………
- Khó khăn khi thực hiện chuyển đổi:
……………………………………………………………
II. Phương án sử dụng lao động
1. Lao động trước khi sắp xếp
Tổng số lao động thường xuyên: …………… người, trong
đó nữ: ………………. người.
Trong đó:
a) Số lao động đang làm việc:
…………………………………..……………………. người.
b) Số lao động đang được đơn vị cử đi học hoặc được
đơn vị đồng ý cho đi học: …………………………………………………………….. người.
c) Số lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau,
thai sản, điều trị thương tật, bệnh tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội:
………………………………………………………………người.
d) Số lao động đang phải ngừng việc không do lỗi của
người lao động: ………………………………………………………………người.
đ) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng lương mà
có sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị: ………………………………………………………………người.
e) Số lao động đang bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị
tạm giữ, tạm giam theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền:
……………………………………………người.
g) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện HĐLV, HĐLĐ:
……………………………người.
2. Phương án sử dụng lao động
a) Số lao động tiếp tục sử dụng tại công ty cổ phần:
…………………… người, trong đó nữ: ………………người.
Trong đó:
- Số lao động tiếp tục sử dụng:
…………………………………………………………người.
- Số lao động được đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử
dụng (nếu có): ……..………..người;
- Số lao động chuyển sang làm việc không trọn thời
gian (nếu có): ………………..người.
b) Số lao động nghỉ hưởng chế độ hưu trí:
…………………………………………….người.
c) Số lao động không bố trí được việc làm ở công ty
cổ phần: ……..………………người.
- Số lao động được tuyển dụng lần cuối cùng trước
ngày 18 tháng 10 năm 2000 không bố trí được việc làm, phải nghỉ việc và chấm dứt
HĐLV, HĐLĐ: ………………….người, trong đó nữ: ……………..người.
Trong đó:
+ Số lao động nghỉ hưu trước tuổi:
………………………………………………………người;
+ Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa
06 tháng đóng BHXH: ………….người;
+ Số lao động phải nghỉ việc, chấm dứt HĐLV, HĐLĐ:
……………………………….người;
- Số lao động được tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày
18 tháng 10 năm 2000 trở về sau không bố trí được việc làm, phải nghỉ việc và
chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ………người, trong đó nữ: ….người
3. Kinh phí dự kiến
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách:
……………………………………………đồng,
Trong đó:
a) Thực hiện chế độ đối với số lao động về hưu trước
độ tuổi quy định: ……..……. đồng;
b) Đóng cho số tháng còn thiếu vào quỹ hưu trí, tử
tuất với số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa 06 tháng đóng BHXH:
……………………………………………………………đồng;
c) Thực hiện chế độ đối với lao động tuyển dụng lần
cuối cùng trước ngày 18 tháng 10 năm 2000 không bố trí được việc làm, phải nghỉ
việc và chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ………………….. đồng;
d) Thực hiện chế độ đối với số lao động được tuyển
dụng lần cuối cùng từ ngày 18 tháng 10 năm 2000 trở về sau không bố trí được việc
làm, phải nghỉ việc và phải chấm dứt HĐLV, HĐLĐ: ……………………….. đồng.
4. Nguồn kinh phí đảm bảo
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện chính sách:
……………………………………………đồng,
Trong đó:
a) Nguồn từ tiền bán cổ phần/bán đơn vị:
……………………………………………… đồng.
b) Chi phí của đơn vị: ………………………………………………………………………đồng.
c) Đề nghị Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp: …….…………………..đồng./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày...tháng...năm ...
BỘ/ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ/ TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Chức danh, ký tên, đóng dấu)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
1
|
Vốn điều lệ
|
Triệu đồng
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ cổ phần của nhà nước
|
%
|
|
|
1.2
|
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động
|
%
|
|
|
1.3
|
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài
|
%
|
|
|
2
|
Mua cổ phần ưu đãi của người lao động
|
|
|
|
2.1
|
Số lao động mua cổ phần ưu đãi
|
Người
|
|
|
2.2
|
Tổng số cổ phần ưu đãi
|
Cổ phần
|
|
|
2.3
|
Tổng giá trị cổ phần ưu đãi
|
Triệu đồng
|
|
|
3
|
Mua thêm cổ phần ưu đãi của người lao động
|
|
|
|
3.1
|
Số lao động mua thêm cổ phần ưu đãi
|
Người
|
|
|
3.2
|
Tổng số cổ phần ưu đãi mua thêm
|
Cổ phần
|
|
|
3.3
|
Tổng giá trị cổ phân ưu đãi mua thêm
|
Triệu đồng
|
|
|
4
|
Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị
đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
|
Người
|
|
|
4.1
|
Số lao động sẽ nghỉ việc tại thời điểm công bố giá
trị đơn vị sự nghiệp công lập
|
Người
|
|
|
|
a) Số lao động đủ điều kiện nghỉ hưu
theo chế độ hiện hành
|
Người
|
|
|
b) Số lao động chấm dứt HĐLV, HĐLĐ
|
Người
|
|
|
c) Số lao động không bố trí được việc làm tại
thời điểm công bố giá trị đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
|
Người
|
|
|
4.2
|
Số lao động sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ
phần
|
Người
|
|
|
5
|
Số lao động dôi dư tuyển dụng lần cuối cùng trước
ngày 18 tháng 10 năm 2000
|
Người
|
|
|
5.1
|
Số lao động từ đủ 55 tuổi đến dưới 59 tuổi đối với
nam, từ đủ 50 tuổi đến dưới 54 tuổi đối với nữ được nghỉ hưu trước tuổi
|
Người
|
|
|
5.2
|
Số lao động từ đủ 59 tuổi đến dưới 60 tuổi đối với
nam, từ đủ 54 tuổi đến dưới 55 tuổi đối với nữ được nghỉ hưu trước tuổi
|
Người
|
|
|
5.3
|
Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa
06 tháng đóng BHXH
|
Người
|
|
|
5.4
|
Số lao động phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLV, HĐLĐ
|
Người
|
|
|
6.
|
Số lao động dôi dư tuyển dụng lần cuối cùng từ ngày
18 tháng 10 năm 2000 trở về sau phải nghỉ việc và chấm dứt HĐLĐ, HĐLV
|
Người
|
|
|
7.
|
Kinh phí thực hiện chính sách lao động dôi dư
|
Triệu đồng
|
|
|
|
a) Từ nguồn thu bán cổ phần
|
Triệu đồng
|
|
|
|
b) Từ Quỹ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp hỗ
trợ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
c) Từ chi phí của đơn vị
|
Triệu đồng
|
|
|
Ngày .... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng
... năm ...
TM. BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA ĐƠN VỊ
TRƯỞNG BAN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 35/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi
|
Vốn điều
lệ (tỷ đồng)
|
Tổng số cổ phần ưu đãi
|
Tổng số lao động (người)
|
Số lao động chuyển sang công ty cổ phần (người)
|
Số lao động đủ tuổi nghỉ hưu (người)
|
Lao động chấm dứt HĐLV, HĐLĐ
|
Lao động dôi dư
|
Ghi chú
|
Nghỉ hưu trước tuổi
|
Đủ tuổi nghỉ hưu nhưng thiếu tối đa 06 tháng đóng
BHXH
|
Trợ cấp mất việc làm
|
Số cổ phần ưu đãi
|
Số cổ phần ưu đãi mua thêm
|
Số người
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số người
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số người
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Số người
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
1
|
Đơn vị sự nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí: ……………………đồng
Trong đó: Nguồn bán cổ phần: ……………………..đồng
Nguồn hỗ trợ: …………………………………………đồng
Nguồn chi phí của đơn vị: ……………………………đồng
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ….. tháng
….. năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột 4 = cột 5 + cột 6 + cột 7 + cột 9 + cột
11 + cột 13