BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO - BỘ NỘI VỤ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY
ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học trong các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo
dục chuyên biệt công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân có cấp tiểu học (sau
đây gọi chung là trường tiểu học công lập).
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với giáo viên
tiểu học trong các trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Mã số và phân hạng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học công lập
Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các
trường tiểu học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
1. Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số: V.07.03.07
2. Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số: V.07.03.08
3. Giáo viên tiểu học hạng IV - Mã số: V.07.03.09
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức nghề nghiệp của giáo viên tiểu học
1. Có ý thức trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần
trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học
sinh.
2. Thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân
cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết,
giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Các tiêu chuẩn đạo đức khác của giáo viên quy định
tại Luật Giáo dục và Luật Viên chức.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
Điều 4. Giáo viên tiểu học hạng
II - Mã số V.07.03.07
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng
III, giáo viên tiểu học hạng II còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương
trình, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, học sinh tiểu học;
b) Chủ trì các hoạt động bồi dưỡng và sinh hoạt
chuyên đề của nhà trường hoặc tham gia đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm,
đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp từ cấp huyện trở
lên;
c) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ
của giáo viên tiểu học từ cấp huyện trở lên;
d) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi
hoặc giáo viên chủ nhiệm hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên;
đ) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học
sinh tiểu học từ cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm tiểu học hoặc
đại học sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại
ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng
II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực
hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định
và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học;
b) Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương
trình, kế hoạch giáo dục tiểu học;
c) Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng
những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục
học sinh tiểu học của đồng nghiệp;
d) Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha
mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;
đ) Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng
kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện
trở lên;
e) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc
giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp
huyện trở lên;
g) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu
học hạng III lên chức danh giáo viên tiểu học hạng II phải có thời gian giữ chức
danh giáo viên tiểu học hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên,
trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng III từ đủ 01 (một) năm
và tốt nghiệp đại học sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một)
năm trở lên.
Điều 5. Giáo viên tiểu học hạng
III - Mã số V.07.03.08
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên tiểu học hạng
IV, giáo viên tiểu học hạng III còn phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa ở các lớp bồi
dưỡng giáo viên tiểu học hoặc dạy thử nghiệm các mô hình, phương pháp mới;
b) Hướng dẫn sinh viên thực hành sư phạm;
c) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt
chuyên đề ở tổ, khối chuyên môn; viết sáng kiến kinh nghiệm; tham gia đánh giá,
xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của
đồng nghiệp cấp trường trở lên;
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ
giáo viên tiểu học từ cấp trường trở lên;
đ) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi,
giáo viên chủ nhiệm giỏi, tổng phụ trách đội giỏi;
e) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học
sinh tiểu học từ cấp trường trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm tiểu học hoặc
cao đẳng sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại
ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên tiểu học hạng
III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục
tiểu học;
b) Thực hiện có hiệu quả kế hoạch, chương trình
giáo dục tiểu học;
c) Vận dụng linh hoạt và hướng dẫn đồng nghiệp vận
dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo
dục học sinh tiểu học;
d) Tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học
sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học;
đ) Thường xuyên vận dụng và có khả năng đánh giá hoặc
hướng dẫn đồng nghiệp làm sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng cấp trường trở lên;
e) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc
giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp
trường trở lên;
g) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên tiểu
học hạng IV lên chức danh giáo viên tiểu học hạng III phải có thời gian giữ chức
danh giáo viên tiểu học hạng IV hoặc tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên,
trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên tiểu học hạng IV từ đủ 01 (một) năm
và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một)
năm trở lên.
Điều 6. Giáo viên tiểu học hạng
IV - Mã số V.07.03.09
1. Nhiệm vụ
a) Giảng dạy, giáo dục học sinh theo chương trình
giáo dục, kế hoạch dạy học cấp tiểu học;
b) Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu,
phụ đạo học sinh yếu kém cấp tiểu học;
c) Vận dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục và làm đồ
dùng, thiết bị dạy học cấp tiểu học;
d) Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới tổ
chức lớp học, tổ chức hoạt động dạy học và đánh giá kết quả học tập theo hướng
phát huy tính chủ động, tích cực, hình thành năng lực và phương pháp tự học của
học sinh;
đ) Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự
bồi dưỡng trau dồi đạo đức, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ; tham gia
các hoạt động chuyên môn; tham gia phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ;
e) Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh, gia đình học sinh và các tổ chức, đoàn thể liên quan để tổ chức, hướng dẫn
các hoạt động giáo dục, tham gia tư vấn tâm lí học sinh tiểu học;
g) Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo và
các hội thi cho học sinh tiểu học;
h) Chấp hành sự phân công, kiểm tra, đánh giá của
các cấp quản lý giáo dục;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân
công.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm tiểu học hoặc
trung cấp sư phạm các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
Đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại
ngữ thứ hai phải đạt bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày
24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối, chính sách, pháp
luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục
tiểu học;
b) Thực hiện được kế hoạch, chương trình giáo dục
tiểu học;
c) Vận dụng được kiến thức về giáo dục học và tâm
sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học;
d) Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh
và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh tiểu học;
đ) Vận dụng được đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới
tổ chức lớp học, tổ chức hoạt động dạy học ở trường tiểu học;
e) Biết viết sáng kiến kinh nghiệm hoặc nghiên cứu
khoa học sư phạm ứng dụng; biết áp dụng các sáng kiến kinh nghiệm, kết quả
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tế giảng dạy, giáo dục học sinh
tiểu học.
Chương III
HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP
LƯƠNG THEO
CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 7. Nguyên tắc bổ nhiệm và
xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với
viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm,
chức trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức và theo quy định tại
Điều 8 của Thông tư liên tịch này.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương
hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Điều 8. Các trường hợp bổ nhiệm
vào chức danh nghề nghiệp
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch giáo viên
tiểu học quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ
trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp
vụ các ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo (sau đây viết tắt là Quyết định
số 202/TCCP-VC); Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV ngày 15 tháng 6 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch
viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hóa - thông tin (sau đây viết tắt là
Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV), nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo
viên tiểu học quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:
1. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học hạng II (mã số V.07.03.07) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên
tiểu học cao cấp (mã số 15a.203);
2. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học hạng III (mã số V.07.03.08) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên
tiểu học chính (mã số 15a.204);
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học hạng IV (mã số V.07.03.09) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch giáo viên
tiểu học (mã số 15.114).
Điều 9. Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy
định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối
với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành
kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
(sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II
được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương
4,98);
b) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng
III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 (từ hệ số lương 2,10 đến hệ số
lương 4,89);
c) Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV
được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương
4,06).
2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức
quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào ngạch
giáo viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC; Quyết định số
61/2005/QĐ-BNV; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP; Khoản 4 Mục II
Thông tư liên tịch số 81/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ
Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối
với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân
loại công chức, viên chức thuộc ngành thủy lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa -
thông tin, y tế và quản lý thị trường được thực hiện như sau:
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc
lương và phần trăm (%) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch
cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm
niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị C, đã xếp ngạch giáo viên tiểu
học (mã số 15.114), bậc 4, hệ số lương 2,46 kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.
Nay được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học hạng IV (mã số V.07.03.09) thì xếp bậc 4, hệ số lương 2,46 của chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV kể từ ngày ký quyết định; thời gian xét
nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.
3. Việc thăng hạng viên chức giáo viên tiểu học được
thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu
học quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại
Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5
năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển
loại công chức, viên chức.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 03 tháng 11 năm 2015.
2. Bãi bỏ tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức
ngành giáo dục và đào tạo đối với giáo viên tiểu học quy định tại Quyết định số
202/TCCP-VC ngày 08 tháng 6 năm 1994 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ
Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành giáo
dục và đào tạo.
3. Bãi bỏ các quy định về chức danh và mã số ngạch
viên chức giáo viên tiểu học tại Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV ngày 15 tháng 6
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số
ngạch một số ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo, văn hóa - thông tin.
4. Bãi bỏ các quy định về danh mục ngạch viên chức
giáo viên tiểu học thuộc Danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức ban
hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ.
Điều 11. Điều khoản áp dụng
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch giáo
viên tiểu học theo quy định tại Quyết định số 202/TCCP-VC; Quyết định số
61/2005/QĐ-BNV, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học
quy định tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng
viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn
còn thiếu của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học được bổ nhiệm.
2. Viên chức đã được bổ nhiệm vào ngạch giáo viên
tiểu học chưa đạt chuẩn (mã số 15c.209) được quy định tại Quyết định số
61/2005/QĐ-BNV tính đến ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành mà
không đủ điều kiện, tiêu chuẩn để bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên
tiểu học hạng IV thì được bảo lưu và thực hiện các chế độ, chính sách ở ngạch
hiện giữ trong thời gian không quá 05 (năm) năm kể từ ngày Thông tư liên tịch
này có hiệu lực thi hành. Đối với giáo viên tiểu học hiện đang giữ ngạch giáo
viên tiểu học chưa đạt chuẩn (chưa đạt trình độ trung cấp) mã số 15c.209 tính đến
ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành có tuổi đời dưới 55 tuổi đối với
nam và dưới 50 tuổi đối với nữ thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý, sử dụng
viên chức phải bố trí cho viên chức học tập nâng cao trình độ để đủ tiêu chuẩn
của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng IV. Nếu viên chức đáp ứng đủ
tiêu chuẩn, điều kiện ở chức danh giáo viên tiểu học hạng IV thì cơ quan, đơn vị
sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị quản lý viên chức để xem xét, quyết định
bổ nhiệm vào chức danh giáo viên tiểu học hạng IV. Trường hợp viên chức được cử
đi học tập nâng cao trình độ mà không tham gia học tập hoặc kết quả học tập
không đạt yêu cầu thì cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức báo cáo cơ quan, đơn vị
quản lý viên chức xem xét bố trí lại công tác khác hoặc thực hiện tinh giản
biên chế.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc
tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ giáo viên tiểu học trong các trường tiểu
học công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Các trường tiểu học ngoài công lập có thể vận dụng
quy định tại Thông tư liên tịch này để tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ
giáo viên tiểu học tại cơ sở.
3. Người đứng đầu các trường tiểu học công lập trực
tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập
phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học trong các trường tiểu
học thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc
quyết định theo thẩm quyền phân cấp;
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với
giáo viên tiểu học thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học tương ứng trong các trường tiểu học công lập theo thẩm quyền hoặc theo phân
cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện
bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với viên chức là giáo viên tiểu học
trong các trường tiểu học công lập;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức là giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học
công lập thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh
nghề nghiệp giáo viên tiểu học tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch này;
giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh
nghề nghiệp và xếp lương;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp
lương đối với viên chức là giáo viên tiểu học thuộc diện quản lý vào các chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học tương ứng trong các trường tiểu học công lập
theo thẩm quyền.
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp
và xếp lương đối với viên chức là giáo viên tiểu học trong các trường tiểu học
công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ
Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các Cục, Vụ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, Thứ trưởng và các Cục, Vụ;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trang thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: BGDĐT (VT, Cục NGCBQLGD); Bộ Nội vụ (VT, Vụ CCVC, TL).
|