CHÍNH
PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
86/2001/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2001
|
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 86/2001/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2001 VỀ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH CÁC NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN
CHÍNHPHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 3 năm 1996;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản ngày 25 tháng 4 năm
1989;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vị áp dụng
1. Nghị định này quy định điều
kiện kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản, bao gồm:
a) Khai thác
thuỷ sản (trên các vùng biển Việt Nam);
b) Sản xuất giống thuỷ sản;
c) Nuôi trồng thuỷ sản;
d) Chế biến thuỷ sản (dùng làm
thực phẩm);
đ) Sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản;
e) Sản xuất thuốc thú y thuỷ sản
(thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và
tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh các ngành nghề quy định tại Điều 1 của
Nghị định này phải tuân theo quy định Nghị định này và các quy định khác của
pháp luật Việt Nam có liên quan.
Trong trường hợp Điều ước quốc tế
mà Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với
quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
2. Hộ gia
đình, cá nhân nuôi trồng thuỷ sản có quy mô nhỏ, địa điểm cơ sở kinh doanh
không nằm trong vùng quy hoạch; hộ gia đình, cá nhân chế biến thuỷ sản có quy
mô nhỏ, sản xuất bằng phương pháp thủ công (theo quy định của Bộ Thuỷ sản)
không thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định này.
Chương 2:
ĐIỀU KIỆN KHAI THÁC THUỶ
SẢN
Điều 3.
Điều kiện khai thác thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ
sản phải có Giấy phép khai thác thuỷ sản, trừ những nghề khai thác thuỷ sản được
quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị định này.
Điều 4.
Giấy phép khai thác thuỷ sản (sau đây gọi tắt là Giấy phép)
1. Một tổ chức hoặc một các nhân
có thể xin cấp Giấy phép cho nhiều tàu cá, nhưng mỗi Giấy phép chỉ ghi tên một
tàu và chỉ có giá trị sử dụng cho tàu đó.
2. Thời hạn của Giấy phép không
quá 36 tháng.
3. Bộ Thủy sản quy định mẫu Giấy
phép (tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị định này) để sử dụng thống nhất.
Điều 5.
Điều kiện cấp Giấy phép
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá.
2. Có Sổ chứng nhận khả năng hoạt
động của tàu cá.
3. Có ngư cụ khai thác phù hợp với
quy định của Bộ Thuỷ sản về bảo vệ và phát triển nguồn lợi.
4. Có Sổ danh bạ thuyền viên và
Sổ thuyền viên đối với thuyền viên làm việc trên tàu theo quy định của Bộ Thuỷ
sản.
5. Thuyền trưởng, Máy trưởng đối
với loại tàu mà theo quy định của Bộ Thuỷ sản phải có Bằng Thuyền trưởng, Máy
trưởng.
Điều 6.
Thủ tục và trình tự cấp Giấy phép
1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép bao gồm:
a) Đơn xin cấp Giấy phép (theo mẫu
của Bộ Thuỷ sản tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị định này);
b) Các loại giấy tờ theo quy định
tại các điểm 1, 2, 4, 5 Điều 5 của Nghị định này (bản sao hợp lệ).
2. Cơ quan cấp Giấy phép có
trách nhiệm:
a) Tiếp nhận và xem xét hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp Giấy phép hoặc trả lợi bằng văn bản nêu rõ lý do từ
chối cấp Giấy phép.
3. Tổ chức, cá nhân xin Giấy
phép phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luât.
4. Các doanh nghiệp thành lập và
hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì thủ tục xin cấp Giấy
phép theo Nghị định số 49/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 7.
Cơ quan cấp Giấy phép
1. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuộc Bộ
Thuỷ sản cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân:
a) Các đơn vị trực thuộc Bộ thuỷ
sản;
b) Các đơn vị trực thuộc các Bộ,
ngành Trung ương khác;
c) Các lực lượng vũ trang làm
kinh tế.
2. Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ
sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá
nhân có tàu cá không nói tại khoản 1 Điều này.
Điều 8.
Các quy định khác về Giấy phép
1. Giấy phép bị thu hồi trong
các trường hợp:
a) Khi phương tiện thanh lý hoặc
bị mất; không đảm bảo an toàn bị đình chỉ hoạt động hoặc phương tiện đã thay đổi
chủ sở hữu;
b) Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa;
c) Người đi trên phương tiện vi
phạm quy định về bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ
3 lần liên tục trở lên trong thời hạn của Giấy phép.
2. Không cấp Giấy phép trong các
trường hợp:
a) Xin khai thác các loài thuỷ sản
bị cấm, khai thác trong các vùng cấm, thời gian cấm hoặc bằng nghề bị cấm;
b) Trữ lượng nguồn lợi của các
loài thuỷ sản khai thác đã được khai thác ở mức tối đa hoặc đang suy giảm.
Chương 3:
CÁC NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN
KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 9.
Điều kiện sản xuất giống thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất giống
thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Địa điểm xây dựng cơ sở sản
xuất giống thuỷ sản theo quy hoạch của ngành thuỷ sản hoặc của địa phương.
2. Ao, bế, trang thiết bị, hệ thống
cấp nước và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải của cơ sở phải đảm bảo tiêu
chuẩn vệ sinh thú ý và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Có ít nhất một cán bộ hoặc
công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật sản xuất giống do
cơ quan thuỷ sản có thẩm quyền cấp.
4. Giống xuất xưởng phải bảo đảm
đạt chất lượng đã công bố; cơ sở phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất
lượng; phải thực hiện kiểm dịch tại cơ sở sản xuất và thực hiện quy chế ghi
nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
Điều 10.
Điều kiện nuôi trồng thuỷ sản thương phẩm
Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thuỷ
sản thương phẩm phải có đủ các điều kiẹn sau đây:
1. Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi
trồng thuỷ sản theo quy hoạch của ngành thuỷ sản hoặc của địa phương.
2. Ao, bể nuôi, hệ thống cấp nước
và thoát nước, hệ thống xử lý nước thải phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh thú y và
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng các loại thức ăn, thuốc
thú y thuỷ sản theo quy định của Bộ Thuỷ sản.
4. Muôi trồng thuỷ sản theo các
hình thức bán thâm canh, thâm canh, công nghiệp phải thực hiện các quy định của
Bộ Thuỷ sản về kiểm tra và công nhận cơ sở kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 11.
Điều kiện chế biến thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân chế biến thuỷ sản
phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Địa điểm xây dựng cơ sở chế
biến phải theo quy hoạch của ngành thuỷ sản hoặc của địa phưong.
2. Nhà xưởng, kho chứa, trang
thiết bị, dụng cụ chế biến, dụng cụ vệ sinh, hệ thống xử lý nước thải, chất thải
rắn và khí thải, trang thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm phải bảo dảm tiêu
chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Cơ sở chế biến thuỷ sản theo
phương thức công nghiệp phải có ít nhất một cán bộ hoặc nhân viên kỹ thuật có
trình độ đại học trong một các chuyên ngành: công nghệ thực phẩm, chế biến thuỷ
sản, sinh học, hoá sinh.
4. Phải áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng và thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản về kiểm tra và công nhận cơ sở
kinh doanh thuỷ sản đạt tiêu chuẩn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Sản phẩm xuất xưởng phải bảo
đảm chất lượng đã công bố; phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm; thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
6. Chỉ được sử dụng phụ gia, hoá
chất thuộc danh mục được phép sử dụng để bảo quản và chế biến thuỷ sản.
Điều 12.
Điều kiện sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất thực
ăn nuôi thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Nhà xưởng, kho chứa, trang
thiết bị, hệ thống xử lý chất thải phải bảo đảm vệ sinh thú y thuỷ sản, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Có ít nhất một nhân viên kỹ
thuật đáp ứng yêu cầu công nghệ sản xuất và kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm (đối
với cơ sở sản xuất theo phương thức công nghiệp, nhân viên kỹ thuật phải có
trình độ đại học trở lên).
3. Sản phẩm xuất xưởng phải bảo
đảm chất lượng đã công bố; phải tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản
phẩm; thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
Điều 13.
Điều kiện sản xuất thuốc thú y thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân sản xuất thuốc
thú y thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Nhà xưởng, kho chứa, trang
thiết bị, hệ thống xử lý chất thải phải bảo đảm các tiêu chuẩn về bảo vệ môi
trường và vệ sinh thú y.
2. Có ít nhất một cán bộ quản lý
hoặc cán bộ kỹ thuật chuyên trách có trình độ đại học trở lên trong một các
chuyên ngành: thú y, sinh học, hoá sinh, dược hoặc nuôi thuỷ sản.
3. Sản phẩm xuất xưởng phải bảo
đảm chất lượng đã công bố; tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm;
thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hoá theo quy định của pháp luật.
Chương 4:
THANH TRA, KIỂM TRA, KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14.
Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh ngành nghề thuỷ sản
1. Bộ Thuỷ sản chịu trách nhiệm
tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản và xử
lý vi phạm theo thẩm quyền.
2. Nội dung thanh tra, kiểm tra
bao gồm việc chấp hành quy định của pháp luật về diều kiện kinh doanh các
ngành, nghề thuỷ sản và việc thực hiện các cam kết với cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền khi đăng ký kinh doanh.
3. Việc tiến hành thanh tra, kiểm
tra điều kiện kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản phải tuân thủ quy định của
pháp luật.
Điều 15.
Khiếu nại, tố cáo
Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu
nại, tố cáo cơ quan Nhà nước, cá nhân có hành vi vi phạm quyền của các doanh
nghiệp, theo quy đinh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 16.
Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành
tích trong việc thực hiện Nghị định này sẽ được khen thưởng theo quy định của
pháp luật. Mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này thì tùy theo tính
chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn làm trái với những quy định của Nghị định này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất., mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ
luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17.
Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
2. Tổ chức, cá nhân đang sản xuất
kinh doanh các ngành, nghề thuỷ sản trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp
tục hoạt động, nhưng phải đảm bảo các điều kiện kinh doanh theo quy định của
Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Điều 18.
Trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
1. Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm hướng
dẫn việc thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NGHỀ KHAI THÁC THUỶ SẢN
KHÔNG CẦN CÓ GIẤY PHÉP
1. Các nghề khai thác hải sản ở
biển:
a. Đẽo hầu (bằng tay);
b. Cào ngao, don, vọp,... trên
bãi biển (bằng tay);
c. Câu, cạm hoặc bẫy cá lác ở
bãi bùn cửa sông;
d. Bắt rạm bằng lờ, đó,...;
đ. Các loại nghề khai thác hải sản
ở ven biển (không thuộc danh mục các nghề cấm khai thác) không sử dụng phương
tiện tàu, thuyền, xuồng, thúng, bè hoặc có sử dụng các loại phương tiện này
nhưng trọng tải của phương tiện dưới 0,5 tấn đăng ký.
PHỤ LỤC 2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
Số:.......................
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Cấp cho chủ
tàu:................................................................................
Nơi thường trú:....................................................................................
Tên
tàu:...............................................................................................
Số đăng ký
tàu:...................................; Cơ quan đăng ký tàu:............
Kích thước chính của tàu: Lmax x
Bmax x D(m):............................
Sức chở tối đa (tấn):............................................................................
Máy chính: số lượng (chiếc):........;
Tổng công suất (sức ngựa):.........
Thuyền trưởng:....................................................................................
Số thuyền viên (người):.......................................................................
Được phép khai thác thuỷ sản
trong các điều kiện sau:
Nghề
khai thác
|
Tuyến
khai thác
|
Thời
gian hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy phép này có giá trị đến
ngày......... tháng.......... năm..............
Cấp tại:..............................,
ngày......... tháng.......... năm.............
CƠ
QUAN CẤP GIẤP PHÉP
PHỤ LỤC 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------------------------
Hà Nội, ngày......
tháng...... năm........
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính
gửi:.............................................................................
Tên chủ
tàu:.............................................................................................
Nơi thường
trú:........................................................................................
Đề nghị cơ quan bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên
tàu:....................................................................................................
Số đăng ký tàu:........................................................................................
Năm, nơi đóng
tàu:..................................................................................
Kích thước chính của tàu: Lmax x
Bmax x D(m):........... chiều chìm (m).......
Tổng dung tích
(m3):...............................................................................
Dung tích hầm chứa
(m3):.......................; Sức chở tối đa (tấn):..............
Máy chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức (sức ngựa)
|
Ghi
chú
|
No 1
|
|
|
|
|
No2
|
|
|
|
|
No...
|
|
|
|
|
Loại nghề:.....................................................................................................
Tuyến khai thác: ............................................................................................
Tổng số người đi trên tàu:
..............................................................................
Tên các loài thuỷ sản khai thác
chủ yếu: .......................................................
Mùa khai thác chính: từ
tháng..... năm.......... đến tháng......... năm...............
Mùa khai thác phụ: từ
tháng............năm............. đến tháng......... năm.........
Kích thước mắt lưới 2a (n m):
........................................................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm:
..................................................................
Hồ sơ kèm theo:
1.
..............................................................................................................
2.
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để
khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định pháp
luật nhà nước.
XÁC
NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
CHỦ
TÀU
|