BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC LẬP DỰ TOÁN, THANH TOÁN VÀ QUYẾT
TOÁN CÁC KHOẢN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 210/2013/NĐ-CP NGÀY 19
THÁNG 12 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ
VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ
doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn:
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán các khoản hỗ trợ doanh nghiệp theo
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn (viết tắt là Nghị định số 210/2013/NĐ-CP).
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư là Doanh
nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp được nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định số
210/2013/NĐ-CP.
2. Các cơ quan, tổ chức
và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
Điều
3. Nguyên tắc thanh toán kinh phí ngân sách Nhà nước hỗ trợ
1. Nhà đầu tư được
thanh toán tiền hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước khi có đầy đủ hồ sơ theo quy định
và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về nội dung hồ sơ cung cấp.
Các khoản kinh phí hỗ trợ thuộc dự toán ngân sách được giao hàng năm.
2. Ngân sách nhà nước
thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, khi hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn thành
được tạm ứng, thanh toán 70% mức hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự án
hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được thanh toán 30% mức vốn còn lại.
3. Trường hợp dự án chỉ
có 01 hạng mục đầu tư được hỗ trợ, ngân sách Nhà nước sẽ thanh toán một lần khi
dự án hoàn thành đầu tư.
4. Đối với khoản hỗ trợ
đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường được tạm ứng tối đa 70% mức vốn hỗ
trợ ngay sau khi doanh nghiệp ký hợp đồng và chuyển tiền cho bên thực hiện hợp
đồng; sau khi được nghiệm thu sẽ thanh toán 30% mức vốn còn lại hoặc thu hồi tạm
ứng (nếu có).
5. Trường hợp Nhà đầu
tư có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khác nhau quy định
tại các văn bản pháp luật khác trong cùng một thời gian thì được lựa chọn áp dụng
mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư có lợi nhất.
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục
1. ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 4. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
1. Nhà đầu tư
có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê
mặt nước của Nhà nước theo từng trường hợp cụ thể được quy định tại Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Các quy định
ưu đãi về đất đai và trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định miễn, giảm tiền
thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 46/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước.
3. Việc miễn,
giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước được thực hiện trực tiếp với đối tượng được
Nhà nước cho thuê đất và tính trên số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.
4. Nhà đầu tư
chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi thực hiện
các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.
5. Trường hợp
nhà đầu tư vừa thuộc đối tượng được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước vừa thuộc
đối tượng được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, sau khi được hưởng ưu đãi miễn
tiền thuê đất, thuê mặt nước thì tiếp tục được giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước
theo quy định cho thời gian thuê đất tiếp theo (nếu có); trường hợp được hưởng
nhiều mức giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước khác nhau thì được hưởng mức giảm
cao nhất.
6. Trường hợp
người được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê và được
miễn toàn bộ tiền thuê đất nhưng trong thời gian thuê có nguyện vọng nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai và có quyền,
nghĩa vụ về đất đai như đối với trường hợp không được miễn tiền thuê đất.
7. Đối với trường
hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phải chuyển sang thuê đất
theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 thì
số tiền thuê đất được miễn, giảm theo mức tương tự như trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất quy định tại Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
8. Trường hợp đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất theo
quy định tại Điều
6 Nghị định số 61/2010/NĐ-CP, Điều 6 Nghị định số
210/2013/NĐ-CP đến nay mới làm thủ tục để được miễn,
giảm tiền thuê đất thì được hưởng ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất cho thời
gian ưu đãi còn lại.
9. Diện tích đất
xây dựng nhà ở tập thể cho công nhân, đất trồng cây xanh và đất phục vụ phúc lợi
công cộng được xác định miễn tiền thuê đất theo quy định tại khoản
5 Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP là diện tích được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt đối với từng dự án. Khi thực hiện cho công nhân thuê nhà ở, nhà
đầu tư không được xác định chi phí tiền thuê đất đã được miễn vào đơn giá cho
thuê nhà.
10. Nhà đầu tư
có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP nếu đã triển khai thực hiện dự án trước khi Nghị định
này có hiệu lực thi hành và chưa được hưởng ưu đãi về tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
thì ưu đãi tiền thuê đất, thuê mặt nước được xử lý như sau:
a) Trường hợp
nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước đã được cơ quan thuế tính,
thông báo thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước
vào ngân sách Nhà nước theo mức ưu đãi về đất đai theo quy định của pháp luật
trước khi Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu
lực thì tiếp tục thực hiện quy định đó.
b) Trường hợp
Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước nhưng tính đến thời điểm
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi
hành chưa được cơ quan thuế tính và thông báo thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
thì được hưởng ưu đãi về đất đai cho thời gian ưu đãi còn lại theo quy định tại
Chương II Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và được
xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
c) Trường hợp
nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước trả tiền hàng năm để thực
hiện dự án mà được ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cao hơn
quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
thì tiếp tục được hưởng mức ưu đãi đó cho thời gian còn lại; trường hợp mức ưu
đãi thấp hơn quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
thì được hưởng theo quy định tại Nghị định này cho thời hạn ưu đãi còn lại. Nhà
nước không hoàn trả các khoản tiền nhà đầu tư đã nộp để thực hiện dự án trước
đó.
Điều 5. Thanh toán hỗ trợ ngân sách nhà nước về tiền thuê đất,
thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân
1. Nhà đầu tư có
dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ trợ tiền
thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP.
a) Mức ngân
sách hỗ trợ: Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thuê đất, thuê
mặt nước của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư được ngân sách nhà
nước hỗ trợ 20% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm đầu tiên kể từ khi hoàn
thành xây dựng cơ bản.
b) Giá thuê đất,
thuê mặt nước để tính hỗ trợ: Giá đất để thanh toán tiền hỗ trợ của ngân sách
nhà nước là mức giá thấp nhất của của loại đất tương ứng trong bảng giá đất do Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp
đồng thuê đất.
2. Hồ sơ đề
nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước gồm có:
a) Công văn đề
nghị hỗ trợ tiền thuê đất, thuê mặt nước (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Hợp đồng
thuê đất, thuê mặt nước giữa nhà đầu tư với hộ gia đình, cá nhân để tiến hành
triển khai dự án đầu tư nêu trên - có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi
đã ký hợp đồng thuê đất (Bản sao có chứng thực);
d) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dự án được duyệt (Bản sao);
đ) Biên bản
nghiệm thu khối lượng công trình đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử dụng
(Bản chính).
Mục 2. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
VÀ ÁP DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Điều 6. Thanh toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực
1. Nhà đầu tư
có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ trợ kinh
phí đào tạo nguồn nhân lực theo quy định tại điểm a, khoản 1 và
khoản 2 Điều 9 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề
nghị tạm ứng gồm có:
a) Công văn đề
nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Hợp đồng
đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở đào tạo (Bản sao có chứng thực);
d) Chứng từ
thanh toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng
đào tạo).
3. Hồ sơ thanh
toán kinh phí hỗ trợ gồm có:
a) Công văn đề
nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo nguồn nhân lực (Phụ lục số 01);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);
c) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
d) Hợp đồng ký
kết với cơ sở đào tạo; Biên bản thanh lý hợp đồng; Giấy chuyển tiền. Trường hợp
đào tạo tại chỗ phải có danh sách cụ thể về tên, địa chỉ, số chứng minh thư
nhân dân và chữ ký của người lao động được đào tạo (Bản sao);
đ) Đối với trường
hợp nhà đầu tư tuyển dụng lao động dài hạn chưa qua đào tạo nghề, đang sinh sống
trong rừng đặc dụng để đào tạo và sử dụng để bảo vệ rừng đặc dụng thì doanh
nghiệp được hỗ trợ đào tạo trực tiếp 1 lần tại doanh nghiệp cho mỗi lao động là
3 triệu đồng/3 tháng. Hồ sơ thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại các điểm
a, b, c, d của Điều này và bản sao có chứng thực hợp đồng lao động và hộ khẩu
thường trú phù hợp với địa chỉ rừng đặc dụng.
Điều 7. Thanh toán kinh phí hỗ trợ phát triển thị trường
1. Nhà đầu tư
có dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn được hỗ trợ kinh phí phát triển thị
trường theo quy định tại điểm b, khoản 1 và khoản 2 Điều 9 Nghị
định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và đảm bảo phù hợp với quy định tại điểm 2.21, khoản 2, Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18
tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế
thu nhập doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề
nghị tạm ứng gồm có:
a) Công văn đề
nghị tạm ứng kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Hợp đồng thực
hiện dịch vụ phát triển thị trường giữa doanh nghiệp và đơn vị thực hiện dịch vụ
(Bản sao chứng thực);
d) Chứng từ thanh
toán (Bản sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng thực hiện
dịch vụ phát triển thị trường).
3. Hồ sơ thanh
toán kinh phí hỗ trợ gồm có:
a) Công văn đề
nghị hỗ trợ chi phí quảng cáo doanh nghiệp và sản phẩm trên các phương tiện thông
tin đại chúng; kinh phí tham gia triển lãm hội trợ trong nước; phí tiếp cận
thông tin thị trường và phí dịch vụ từ cơ quan xúc tiến thương mại của Nhà nước
(Phụ lục số 01);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);
c) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
d) Hợp đồng ký
kết giữa doanh nghiệp với đơn vị làm dịch vụ phát triển thị trường (bao gồm các
dịch vụ quảng cáo, hội trợ triển lãm, tiếp cận thông tin thị trường, xúc tiến
thương mại); Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá
đơn, giấy chuyển tiền của nhà đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ phát triển thị
trường).
Điều 8. Thanh toán kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công
nghệ
1. Thanh toán
kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ được thực hiện theo các quy định cụ
thể của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc
gia và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương. Tùy
theo tính chất và quy mô của dự án, doanh nghiệp đăng ký và tiến hành các thủ tục
đề nghị hỗ trợ và chỉ được một trong các quỹ nêu trên thực hiện thanh toán.
2. Cơ quan quản
lý Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc
gia và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương thực
hiện các thủ tục thanh toán, Sở Tài chính hướng dẫn và giám sát các khoản hỗ trợ
này.
3. Đối với dự
án thuộc trách nhiệm chi của Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, địa
phương nhưng chưa thành lập thì ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí và thanh
toán. Dự án tạm ứng tối đa 70% kinh phí hỗ trợ, sau khi hoàn thành dự án được
thanh toán số kinh phí còn lại.
3.1. Hồ sơ đề
nghị tạm ứng gồm có:
a) Công văn đề
nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Hợp đồng ký
kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ (Bản sao có chứng
thực);
d) Chứng từ
thanh toán (Ban sao chứng từ thanh toán một phần hay toàn bộ giá trị hợp đồng với
đơn vị nghiên cứu khoa học).
3.2. Hồ sơ
thanh toán kinh phí hỗ trợ gồm:
a) Công văn đề
nghị hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ (Phụ lục số 01);
b) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao);
c) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
d) Hợp đồng ký
kết giữa doanh nghiệp với đơn vị nghiên cứu khoa học, công nghệ; Biên bản nghiệm
thu, thanh lý hợp đồng (Bản sao các chứng từ, hoá đơn, giấy chuyển tiền của nhà
đầu tư cho đơn vị thực hiện dịch vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ).
Mục 3. HỖ TRỢ TÀI CHÍNH CÁC HẠNG MỤC XÂY DỰNG CỦA CƠ SỞ
KINH DOANH VÀ HỖ TRỢ KHÁC
Điều 9. Thanh toán hỗ trợ hạng mục xây dựng cơ bản
1. Nhà đầu tư
có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hưởng
các khoản hỗ trợ của ngân sách Nhà nước từ Điều 10 đến Điều 16
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch
vốn.
2. Hồ sơ tạm ứng
kinh phí hỗ trợ:
a) Công văn đề
nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Biên bản
nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, gói thầu của dự án theo quy định (Bản
chính).
3. Hồ sơ thanh
toán kinh phí hỗ trợ:
a) Công văn đề
nghị hỗ trợ của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Biên bản
nghiệm thu dự án hoàn thành theo quy định (Bản chính).
Điều 10. Thanh toán hỗ trợ chi phí vận chuyển
1. Nhà đầu tư
có dự án đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thuộc đối tượng được hỗ trợ
chi phí vận chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
15 và Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.
Sau khi hoàn
thành nhà máy được thanh toán tối thiểu 70% tổng kinh phí hỗ trợ; chi phí vận
chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 16 Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP được thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành nhà máy.
Chi phí vận
chuyển sản phẩm theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP được thanh toán 3 đợt.
2. Hồ sơ thanh
toán kinh phí hỗ trợ đợt 1:
a) Công văn đề
nghị tạm ứng của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
b) Quyết định
ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt (Bản sao);
c) Hợp đồng vận
chuyển sản phẩm (Bản chính);
d) Biên bản
nghiệm thu hoàn thành nhà máy theo quy định (Bản chính).
3. Hồ sơ thanh
toán kinh phí hỗ trợ đợt 2:
a) Công văn đề
nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
b) Biên bản
nghiệm thu khối lượng vận chuyển đến thời điểm thanh toán lần 2 (Bản chính).
4. Hồ sơ thanh
toán kinh phí hỗ trợ đợt 3:
a) Công văn đề
nghị thanh toán của doanh nghiệp (Phụ lục số 01);
c) Hợp đồng vận
chuyển (Bản sao);
d) Biên bản
thanh lý hợp đồng vận chuyển sản phẩm (Bản sao).
Mục 4. LẬP DỰ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 11. Dự toán kinh phí hỗ trợ
1. Hàng năm
vào thời điểm lập dự toán thu, chi ngân sách. Căn cứ vào chủ trương, chính sách
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư
của doanh nghiệp, Doanh nghiệp có dự án hỗ trợ kinh phí của nhà nước lập kế hoạch
gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi đến Sở Tài chính. Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp kế hoạch kinh phí hỗ trợ của các
doanh nghiệp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp và gửi kế hoạch của địa
phương về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, thẩm định báo cáo cấp
có thẩm quyền quyết định.
3. Nội dung dự
toán kinh phí do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị
gồm tên doanh nghiệp, tên dự án, thời gian thực hiện dự án, số tiền đề nghị hỗ
trợ, trong đó nêu chi tiết nguồn vốn lồng ghép các chương trình dự án, nguồn vốn
ngân sách Trung ương, nguồn vốn ngân sách địa phương, có thuyết minh dự toán và
tổng hợp dự toán theo Phụ lục số 02 kèm theo.
4. Giao và
phân bổ dự toán: Căn cứ số kinh phí đã được Quốc hội thông qua, Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo số
kinh phí hỗ trợ cho các địa phương.
Điều 12. Nguồn kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước
để thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP bao
gồm nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương;
kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo; vốn lồng ghép từ các chương trình dự
án.
2. Kinh phí hỗ trợ áp dụng khoa học công nghệ quy định tại điểm c, khoản 1 Điều 9 Nghị định số
210/2013/NĐ-CP được hỗ trợ từ nguồn Quỹ Phát triển
khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia và Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của các bộ, tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của các Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương chưa thành lập thì ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí.
Mục 5. THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 13. Thanh toán các khoản kinh phí hỗ trợ
1. Doanh nghiệp
có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP gửi một (01) bộ hồ sơ trực tiếp
(hoặc qua đường bưu điện) đến Sở Tài chính. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo dấu công văn đến), Sở Tài chính thẩm định hồ
sơ, phối hợp với Kho bạc nhà nước thực hiện chi trả tiền hỗ trợ cho đối tượng
được hỗ trợ.
2. Sở Tài
chính căn cứ dự toán ngân sách được phê duyệt, kiểm soát hồ sơ chứng từ của từng
khoản chi, bảo đảm các điều kiện thanh toán chi trả ngân sách theo quy định; ra
lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước để chi trả cho doanh nghiệp.
Điều 14. Quyết toán các khoản kinh phí hỗ trợ
1. Việc quyết
toán kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Các khoản
kinh phí còn dư (nếu có) phải hoàn trả lại ngân sách nhà nước, trường hợp có
nhu cầu sử dụng phải báo cáo Bộ Tài chính xem xét xử lý theo quy định.
Chương 3
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính và các cơ quan chuyên ngành
giám sát việc thực hiện triển khai các dự án trong tỉnh, kiểm tra việc quản lý,
sử dụng các khoản hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp
phát hiện những khoản hỗ trợ sai quy định, lập biên bản ra quyết định thu hồi
và xử lý theo các quy định hiện hành.
2. Hàng năm, Uỷ
ban nhân dân tỉnh báo cáo thực hiện các khoản kinh phí hỗ trợ theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Chính phủ
chậm nhất trước ngày 31 tháng 3.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 04 năm 2015 và thay thế Thông tư số
84/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp
đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp phản ánh về Bộ
Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP Tổng bí thư;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Quốc hội;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng chống tham nhũng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Bộ KH&ĐT;
- Bộ Công Thương;
- Bộ NN & PTNT;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Website Bộ Tài chính;
- Vụ NSNN, Vụ TCNH,Cục QLCS, Vụ HCSN, Vụ Pháp chế, Vụ CST, TCT, KBNN TW;
- Lưu: VT; Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT
NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-BTC ngày
09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP…
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
V/v
Tạm ứng (Thanh toán) kinh phí …….…
|
….ngày ….tháng
…. năm…..
|
Kính
gửi: Sở Tài chính tỉnh, thành phố …..
Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BTC
ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, thanh và quyết
toán các khoản kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số …. ngày ….của Ủy ban nhân
dân tỉnh… về việc ưu đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ.
Doanh nghiệp: (tên doanh nghiệp)…..
Trụ sở chính: ….
Điện thoại: …. ……………………………. Fax: ……..
Tài khoản số ….. tại …….
Lý do tạm ứng (thanh toán): …….
Nội dung ưu đãi, hỗ trợ:
+ Hạng mục (diện tích thuê đất, số tiền thuê đất
…):
+ …..
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán):……(Viết bằng
chữ): …………
Nơi nhận:
-Như trên
-Lưu.
|
CHỨC DANH
NGƯỜI ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên,
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÁC KHOẢN KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015//TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2015 của Bộ
Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ…..
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CÁC KHOẢN KINH PHÍ HỖ TRỢ
NĂM ……
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên dự án
|
Tên doanh
nghiệp thực hiện
|
Tổng mức đầu
tư
|
Số tiền hỗ
trợ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Ngân sách trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Nguồn vốn lồng
ghép
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ tiền thuê đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ đào tạo…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hỗ trợ hạng mục XDCB….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
|
…ngày …..
tháng … năm …..
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
|