NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
17/2013/TT-NHNN
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 07 năm
2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC
TẾ CỦA DOANH NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng
số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12
năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này quy định về việc thẩm
định khoản phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương
mại là doanh nghiệp nhà nước, xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế,
xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ để thực hiện việc phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này
là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không
được Chính phủ bảo lãnh.
Điều 2. Giải thích
từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Trái phiếu quốc tế là trái phiếu doanh
nghiệp được phát hành trên thị trường tài chính quốc tế.
2. Doanh nghiệp bao gồm các công ty
cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
các tổ chức tín dụng theo quy định của Luật Các tổ chức
tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam được hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy
định của pháp Luật Việt Nam.
4. Ngân hàng thương mại là doanh
nghiệp nhà nước (sau đây gọi là ngân hàng thương mại nhà nước) là ngân hàng
thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, do Nhà
nước sở hữu trên 50% vốn Điều lệ.
5. Khoản phát hành là khoản vay nước ngoài
trung, dài hạn dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không
được Chính phủ bảo lãnh.
6. Xác nhận hạn mức phát hành là việc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) xác nhận bằng
văn bản trị giá khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài
của quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
7. Đăng ký khoản phát hành là việc doanh
nghiệp thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài dưới hình
thức phát hành trái phiếu quốc tế.
8. Xác nhận đăng ký khoản phát hành là
việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký
khoản phát hành theo quy định tại Thông tư này.
9. Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát
hành là việc Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện
đăng ký thay đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được
Ngân hàng Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành.
10. Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài
là tài khoản ngoại tệ do doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thực hiện khoản phát hành.
11. Đại diện bên cho vay là tổ chức
đại diện cho các trái chủ nước ngoài về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm thực
hiện các nội dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.
Điều 3. Trách
nhiệm của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
1. Tuân thủ các quy định về Điều kiện
phát hành, xây dựng phương án phát hành, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt phương
án phát hành, tổ chức phát hành và thực hiện các nội dung liên quan đến việc
phát hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc
tế, các quy định của pháp Luật về chứng khoán, quản lý
ngoại hối, các quy định khác của pháp Luật hiện hành và phù hợp với Luật pháp
quốc tế khi thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế.
3. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu
quả nguồn vốn từ đợt phát hành phù hợp với mục đích của phương án phát hành
trái phiếu quốc tế đã được phê duyệt theo quy định của pháp Luật.
4. Mở và sử dụng tài khoản vốn vay và
trả nợ nước ngoài tại một (01) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phép để thực hiện khoản phát hành. Doanh nghiệp chỉ được rút vốn từ khoản
phát hành trái phiếu quốc tế để sử dụng cho các mục đích
đã được phê duyệt tại phương án phát hành sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác
nhận đăng ký. Trường hợp cần mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản phát hành, doanh nghiệp có trách nhiệm tuân thủ các quy
định của pháp Luật liên quan về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở nước
ngoài đối với người cư trú là tổ chức kinh tế.
5. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu
quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền phải tuân thủ
các quy định hiện hành của pháp Luật về việc nhà đầu tư
nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam và các quy định khác của pháp
Luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp (không phải là tổ
chức tín dụng) phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền phải tuân thủ các
quy định của pháp Luật hiện hành về chứng khoán, đầu tư; đảm bảo quy định về
tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, chế độ báo cáo, công bố thông tin và các quy định khác của pháp Luật có
liên quan.
Điều 4. Quyền mua
ngoại tệ
Doanh nghiệp được quyền mua ngoại tệ tại
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thanh toán nợ gốc,
lãi của trái phiếu và các loại phí liên quan đến khoản phát hành trên cơ sở xuất
trình các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán theo quy định của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép phù hợp với quy định hiện
hành về quản lý ngoại hối.
Điều 5. Quy trình
xác nhận hạn mức, thẩm định phương án phát hành, đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
1. Đối với ngân hàng thương mại nhà nước:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị
định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định 90/2011/NĐ-CP), ngân hàng thương mại nhà
nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức
phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Sau khi được xác nhận hạn mức phát
hành, ngân hàng thương mại nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám
sát ngân hàng) hồ sơ đề nghị thẩm định
phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại
Chương II Thông tư này;
c) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi
Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản
phát hành theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
2. Đối với doanh nghiệp nhà nước không
phải là ngân hàng thương mại nhà nước:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24
Nghị định 90/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định
tại Chương III Thông tư này;
b) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế, doanh nghiệp nhà nước gửi Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát
hành theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
3. Đối với doanh nghiệp khác:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương
án phát hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24
Nghị định 90/2011/NĐ-CP, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định
tại Chương III Thông tư này;
b) Doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành theo
quy định tại Chương IV Thông tư này.
Chương 2.
THỦ TỤC THẨM
ĐỊNH PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
Điều 6. Thẩm định
phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước
Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án
phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
Điều 7. Thời điểm
đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý Ngoại hối) xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương
mại nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ
quan Thanh tra giám sát ngân hàng) một (01) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước
thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị
thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế
Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát
hành trái phiếu quốc tế bao gồm:
1. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước
thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Bản sao phương án phát hành trái phiếu
quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP
3. Bản sao văn bản phê duyệt phương án
phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy
định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP.
4. Bản sao Báo cáo tài chính được
kiểm toán của ngân hàng thương mại nhà nước trong ba (03) năm liên tiếp liền kề
trước năm phát hành.
5. Báo cáo của ngân hàng thương mại
nhà nước về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy
định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời
điểm gần nhất với thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát
hành trái phiếu quốc tế; tác động của
khoản phát hành và việc sử dụng vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu đối với việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn nêu
trên của ngân hàng thương mại nhà nước.
6. Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm theo
quy định tại Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP.
7. Báo cáo về việc
đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong ngân hàng thương mại nhà nước theo
quy định tại Điểm b) Khoản 2 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP
(áp dụng đối với ngân hàng thương mại nhà nước phát hành trái phiếu quốc tế
chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền).
Điều 9. Trình tự thực
hiện thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Ngân hàng
Nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp
lệ hoặc trong trường hợp cần thiết, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại nhà nước sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng
văn bản về kết quả thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
a) Trường hợp phương án phát hành trái
phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước đáp ứng các nguyên tắc và Điều
kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo
quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP, các quy định tại Thông tư này và các quy
định khác của pháp Luật có liên quan, Ngân hàng Nhà nước gửi ngân hàng thương
mại nhà nước văn bản thông báo về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp
thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước.
b) Trường hợp phương án phát hành trái
phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước chưa đáp ứng các nguyên tắc và
Điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP,
các quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp Luật có liên quan,
Ngân hàng Nhà nước có thông báo bằng văn bản.
Chương 3.
XÁC NHẬN HẠN MỨC
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Điều 10. Hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức
phát hành
1. Đối với doanh nghiệp là ngân hàng thương
mại nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao phương án phát hành trái phiếu
quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản
3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
c) Bản sao văn bản phê duyệt phương án
phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
2. Đối với doanh nghiệp không phải là
ngân hàng thương mại nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành
trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);
b) Hồ sơ pháp lý của doanh
nghiệp bao gồm: Bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy phép thành lập doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
theo quy định của pháp Luật và các bản sửa đổi (nếu có);
c) Bản sao phương án phát hành trái phiếu
quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
d) Bản sao văn bản phê duyệt phương án
phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy
định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;
đ) Bản sao được chứng thực từ
bản chính văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của
pháp Luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp; kế hoạch
tăng quy mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của doanh nghiệp sẽ thực hiện
bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế.
e) Bản sao Báo cáo tài chính được
kiểm toán của doanh nghiệp trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát
hành;
g) Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm
theo quy định Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị
định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011;
h) Báo cáo về các nội dung liên quan đến
việc đáp ứng quy định về đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên
nước ngoài trong doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái
phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền);
i) Báo cáo về việc
đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn
mức phát hành (áp dụng đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng);
k) Báo cáo về các nội dung liên quan đến
việc đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo
an toàn trong hoạt động đối với các ngành nghề kinh doanh
có Điều kiện quy định tại pháp Luật chuyên ngành (áp dụng đối với doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng).
Điều 11. Trình
tự thực hiện xác nhận hạn mức phát hành
1. Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước gửi
doanh nghiệp văn bản xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp
từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Chương 4.
ĐĂNG KÝ KHOẢN
PHÁT HÀNH
Điều 12. Hồ sơ đăng
ký khoản phát hành
1. Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu
quốc tế (theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này).
2. Bản sao được chứng thực từ
bản chính văn bản thông báo kết quả thẩm định của cấp có thẩm quyền theo quy
định của pháp Luật đối với phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh
nghiệp (áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước).
3. Bản sao được chứng thực từ
bản chính văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với phương án phát
hành trái phiếu quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước).
4. Bản sao được chứng thực từ
bản chính văn bản thông báo ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (áp dụng đối
với doanh nghiệp là công ty đại chúng phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái
phiếu kèm theo chứng quyền).
5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản
dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) đối với:
a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc
hợp đồng mua bán trái phiếu;
b) Hợp đồng quy định về tổ chức là
đại diện bên cho vay (nếu có);
c) Các thỏa thuận đại lý tùy theo cấu
trúc của đợt phát hành;
d) Hợp đồng tư vấn phát hành.
6. Bản sao tiếng nước ngoài và bản
dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) các hợp đồng hoặc thỏa thuận
khác (nếu có) mà doanh nghiệp ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí
liên quan đến khoản phát hành của doanh nghiệp.
Điều 13. Trình
tự thực hiện đăng ký khoản phát hành
1. Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh
phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 12 Thông tư này để đăng ký khoản phát hành.
Đối với các tài liệu quy định tại
Khoản 5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo lần cuối đã quy định chi tiết các Điều kiện có liên quan của trái phiếu.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước kiểm
tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa
nội dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn
thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
3. Khi thực hiện đợt phát hành, doanh
nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu với các tài liệu
sau:
a) Đơn đăng ký khoản
phát hành (theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản
dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) của các tài liệu quy định tại
Khoản 5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này.
Điều 14. Thời gian xác nhận đăng ký
khoản phát hành
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác
nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ với các trường hợp
sau:
a) Các hợp đồng,
thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối đã
gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
b) Các hợp đồng,
thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng
Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này, nội dung các hợp đồng,
thỏa thuận ký chính thức đảm bảo không trái với quy định của pháp Luật Việt Nam.
Trường hợp này, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo rõ các nội
dung liên quan.
2. Trường hợp không đáp ứng quy định tại
Khoản 1 Điều này, trong hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa
hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
Điều 15. Sao gửi văn bản xác nhận đăng ký
khoản phát hành
Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác
nhận đăng ký khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) để phối hợp theo dõi và quản
lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái
phiếu quốc tế.
Chương 5.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
KHOẢN PHÁT HÀNH
Điều 16. Đăng ký
thay đổi khoản phát hành
Trường hợp phát sinh thay đổi so với các
nội dung tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành, trước khi thực hiện nội
dung thay đổi, doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể
từ ngày ký các thỏa thuận thay đổi hoặc ngày các bên liên quan
thông báo việc thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu.
Điều 17. Hồ sơ đăng
ký thay đổi khoản phát hành
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành
bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành
trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản
dịch tiếng Việt (có xác nhận của doanh nghiệp) các thỏa thuận thay đổi đã ký;
c) Văn bản thông báo việc thực hiện chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phiếu (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái
phiếu quốc tế chuyển đổi);
d) Bản sao văn bản đồng ý của cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp đối với
nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Trường hợp
nội dung thay đổi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành đồng
ý nguyên tắc khi phê duyệt phương án phát hành hoặc nội dung thay đổi phù hợp theo
quy định của pháp Luật mà không buộc phải ký kết chính
thức bằng văn bản giữa các bên, hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành bao gồm:
a) Các tài liệu nêu tại Điểm a, c
Khoản 1 Điều này;
b) Văn bản của doanh nghiệp giải trình
rõ về nội dung thay đổi khoản phát hành.
Điều 18. Trình tự thực hiện xác nhận đăng
ký thay đổi khoản phát hành
1. Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ
theo quy định tại Điều 17 Thông tư này. Trong thời gian tối đa mười lăm (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đồng ý hoặc từ chối xác nhận đăng ký
thay đổi khoản phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
thông báo lý do.
2. Trường hợp cần thêm thông tin để có
đủ cơ sở xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành, Ngân
hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu, thông tin cần
thiết trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh
nghiệp.
Chương 6.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
1. Mở tài khoản vốn vay và trả nợ
nước ngoài theo đề nghị của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Thực hiện việc nhận tiền thu được từ
khoản phát hành; chuyển tiền thanh toán phí phát hành trái phiếu và chuyển tiền
thanh toán gốc, lãi trái phiếu của doanh nghiệp trên cơ sở văn bản của Ngân
hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát hành (nếu có), các
thỏa thuận hoặc hợp đồng doanh nghiệp ký với các bên liên quan đến đợt phát hành
trái phiếu quốc tế do doanh nghiệp xuất trình.
3. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu
các tài liệu liên quan, đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản phát hành
đã đăng ký, đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước và phù hợp với quy định của
pháp Luật.
4. Thống kê các giao dịch rút vốn,
trả nợ phát sinh và số dư của khoản vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế
của doanh nghiệp, thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông
tư này.
5. Hướng dẫn các doanh nghiệp thực
hiện đúng các quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối
đối với việc vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế,
kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm
các quy định hiện hành của pháp Luật có liên quan.
Chương 7.
YÊU CẦU BÁO CÁO,
CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Chế độ báo cáo đối với doanh nghiệp
phát hành trái phiếu quốc tế
1. Chậm nhất sau mười lăm (15) ngày
kể từ ngày hoàn tất đợt phát hành và nhận tiền bán trái phiếu, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính báo cáo kết quả phát hành.
2. Định kỳ hàng quý, hàng năm, doanh nghiệp
có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính, sao gửi Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện khoản
phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ
lục 04 kèm theo Thông tư này). Thời hạn báo cáo như sau:
a) Đối với báo cáo quý: chậm nhất ngày
10 của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo;
b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày
31 tháng 01 của năm tiếp theo.
3. Định kỳ hàng năm, chậm nhất ngày
31 tháng 01, doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế là ngân hàng thương mại
nhà nước có trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước báo cáo
tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu và tình hình sử dụng vốn từ phát hành
trái phiếu của năm trước liền kề.
4. Chậm nhất sau mười lăm (15) ngày
kể từ ngày đến hạn thanh toán toàn bộ gốc, lãi trái phiếu, doanh nghiệp gửi
Ngân hàng Nhà nước, sao gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính báo cáo về tình hình thanh toán gốc, lãi trái
phiếu và tình hình sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế.
5. Trường hợp phát hành trái phiếu
quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền, trong vòng mười (10) ngày kể
từ ngày hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc ngày thực hiện quyền
mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo chứng quyền,
doanh nghiệp phát hành báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 90/2011/NĐ-CP.
6. Trường hợp đột xuất, doanh nghiệp phát
hành trái phiếu quốc tế thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Chế độ báo
cáo đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
1. Định kỳ hàng tháng, hàng năm, tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản
để thực hiện khoản phát hành có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình
hình thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (theo Phụ
lục 05 kèm theo Thông tư này). Thời hạn báo cáo như sau:
a) Đối với báo cáo tháng: chậm nhất ngày
10 của tháng tiếp theo;
b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày
31 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Trường hợp đột xuất, tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu
của Ngân hàng Nhà nước.
Chương 8.
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 22. Chức năng,
nhiệm vụ và cơ chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng
a) Làm đầu mối tổng hợp ý kiến các đơn
vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê
duyệt việc thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương
mại nhà nước;
b) Thông báo ý kiến thẩm định của Ngân
hàng Nhà nước đối với phương án phát hành của ngân hàng thương mại nhà nước;
c) Trình Thống đốc ký văn bản trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận
phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước;
d) Thực hiện kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm việc sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu quốc
tế và việc tuân thủ các quy định của pháp Luật có liên quan
khi thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế của ngân
hàng thương mại nhà nước.
đ) Thực hiện kiểm tra, thanh tra và
xử lý vi phạm về việc tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối đối với các hoạt
động liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế của
doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
2. Vụ Quản lý Ngoại hối
a) Thực hiện xác nhận hạn mức phát hành
trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp;
b) Phối hợp với
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong việc tham gia
ý kiến đối với phương án phát hành trái
phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước;
c) Xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi
khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp;
d) Tổng hợp kế hoạch phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp để phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hạn mức vay thương mại hàng năm của quốc gia;
đ) Tổng hợp số trả nợ gốc, lãi trái phiếu
quốc tế để theo dõi tình hình vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Điều 23. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 9 năm 2013
2. Thông tư này thay thế Thông tư 19/2011/TT-NHNN
ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ
bảo lãnh.
3. Bãi bỏ các quy định sau đây của Thông
tư 18/2011/TT-NHNN ngày 23/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý
ngoại hối đối với việc vay trung, dài
hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là doanh nghiệp
nhà nước: khoản 4 Điều 3; khoản 3 Điều 4; các quy
định về phát hành trái phiếu quốc tế tại khoản 4 Điều 2, khoản
6 Điều 2, khoản 1 Điều 4, Điều 5 Điều 6 Điều 12, điểm b khoản 1 Điều 13, điểm c
khoản 1 Điều 13, điểm a khoản 2 Điều 13, điểm a khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 4
Điều 13, điểm a khoản 5 Điều 13.
Điều 24. Điều khoản
thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra giám
sát Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng giám đốc (Giám
đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép; Hội đồng quản
trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế trong phạm vi chức năng
của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Lưu VP, QLNH, PC.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
Phụ lục 01
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./…….
V/v đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày tháng năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày /
/2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối
với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu
quốc tế đã được .................. phê duyệt, thẩm định tại văn bản số…… ngày..../..../....
[Tên Doanh nghiệp phát hành]
đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc
tế của doanh nghiệp như sau:
I. Thông tin về Bên đi vay (là
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….do……..cấp ngày……..
6. Phạm vi hoạt động theo đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp:
7. Vốn Điều lệ (hoặc vốn được cấp)
của doanh nghiệp:
8. Loại hình doanh nghiệp (xác định theo
các văn bản thành lập doanh nghiệp):
9. Tình hình dư nợ tại thời điểm hiện
tại:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước
ngoài:
(trong đó quá hạn:
)
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:
(trong đó quá hạn:
)
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước
ngoài:
(trong đó quá hạn:
)
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong
nước:
(trong đó quá hạn:
)
II. Thông tin về Phương án phát hành trái phiếu quốc tế
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự
án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ
thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt có liên quan theo quy
định của pháp Luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường
phát hành:
4. Dự kiến thời điểm phát hành:
5. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận
phương án phát hành:
III. Đề
nghị
Trên cơ sở nội dung Phương án phát hành
trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên
Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài
của quốc gia năm [...].
[Tên Doanh nghiệp phát hành] cam
kết tuân thủ các quy định của pháp Luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn nước
ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 02
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./…….
V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày / /2013 của Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn về quản lý
ngoại hối đối với việc phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào phương án phát hành trái
phiếu quốc tế đã được ............ phê
duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…
[Tên Doanh
nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp
như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC
BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay (là
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp) số………do……..cấp ngày………….
II. Thông tin về đại diện Bên
cho vay (trường hợp doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc
phát hành có đơn vị đại diện các trái chủ nước ngoài)
1. Tên đại diện Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Loại hình đại diện Bên cho vay:
III. Thông tin về các Bên liên quan:
1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành
nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành):
2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên,
địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như
Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức
lưu ký và thanh toán bù trừ…):
3. Tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
3.1. Tên, địa chỉ TCTD, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được phép:
3.2. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước
ngoài mở tại TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên,
địa chỉ, liên quan):
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN
PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự
án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt
liên quan theo quy định của pháp Luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường
phát hành:
4. Thời điểm phát hành:
5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát
hành:
6. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương
án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản
thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp Luật; văn bản phê
duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24
Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu
doanh nghiệp):
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT
HÀNH
1. Tổng số tiền phát hành:
1.1. Bằng số:
1.2. Bằng chữ:
2. Đồng tiền phát hành:
3. Ngày phát hành:
4. Ngày đáo hạn:
5. Lãi suất:
6. Các loại phí liên quan đến đợt phát
hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh
toán hoặc kế hoạch thanh toán...):
7. Điều kiện bảo lãnh:
8. Điều kiện về
chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có):
8.1. Thời gian chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu
kèm theo chứng quyền:
8.2. Điều kiện chuyển
đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ
phiếu của trái phiếu kèm theo chứng
quyền:
9. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:
10. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí)
trái phiếu:
11. Các Điều kiện khác (nếu có):
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ
các Điều khoản tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới
đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu
mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng
ký khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh
nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh
nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh
nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định và các quy định khác của pháp
Luật Việt Nam phù hợp với pháp Luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực
hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái
phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 03
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./…….
V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu
quốc tế
|
………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính
gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày /
/2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối
với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo
lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu
quốc tế đã được .................. phê duyệt tại văn bản
số……ngày..../..../...;
Căn cứ vào hợp
đồng, thỏa thuận sửa đổi ngày ..../…./….;
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng
ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài
thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:
I. BÊN PHÁT HÀNH:
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu
quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn
bản này):
II. NỘI
DUNG THAY ĐỔI:
Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ:
(i) Nội dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác
nhận đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng; và (iii) Lý do thay đổi.
III. KIẾN NGHỊ:
[Tên Doanh nghiệp phát hành]
đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành]
đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện
hành của pháp Luật.
IV. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới
đây (đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về
sự chính xác của mọi thông tin ghi trong đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành này và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ đăng ký thay
đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp
phát hành].
2. [Tên Doanh
nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 160/2006/NĐ-CP
ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối;
Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị
định và các quy định khác của pháp Luật Việt Nam phù hợp với pháp Luật quốc tế
có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua
phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 tháng đầu tiên trong quý tiếp theo (đối với báo cáo quý) và chậm
nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng quý, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với TCTD,
CN ngân hàng nước ngoài được phép nơi có doanh nghiệp mở tài khoản vốn vay, trả
nợ nước ngoài để thực hiện khoản phát hành TPQT
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và
chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo (đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng tháng, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản