CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 86/2006/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2006
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 132/2005/NĐ-CP
NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TY NHÀ NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối
với công ty nhà nước, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 2 Điều 5 như
sau:
"d) Quyết định việc tổ chức
lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu các công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi
trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến
của Bộ quản lý ngành, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư".
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
"1. Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn và ngành, nghề kinh doanh của công
ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề
nghị của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; phê duyệt mục tiêu, chiến lược của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam và Tổng
công ty Dược Việt Nam theo đề nghị của Bộ quản lý ngành và ý kiến của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
Bộ trưởng Bộ quản lý ngành chỉ đạo
triển khai, kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch dài hạn nói
trên đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt".
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 7 như sau:
"1. Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty nhà nước đặc biệt
quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này theo đề nghị của Hội đồng
quản trị và ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Thủ
tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ quản lý ngành phê duyệt sửa đổi và bổ
sung Điều lệ công ty nhà nước quy định tại khoản này.
2. Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Điều lệ, phê duyệt sửa đổi và bổ sung Điều lệ công ty nhà nước do
mình quyết định thành lập và công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này".
4. Bổ sung
vào cuối khoản 1 Điều 8 như
sau:
"1. Tuỳ từng trường hợp cụ
thể, Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền cho Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định đầu tư
vốn để hình thành vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động
đối với công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập theo đề nghị
của Hội đồng quản trị và ý kiến của Bộ quản lý ngành''.
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 11 như sau:
"1. Thủ tướng Chính phủ :
a) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị của
công ty nhà nước đặc biệt quan trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này
theo đề nghị của Bộ quản lý ngành và thẩm định của Bộ Nội vụ.
Bộ quản lý ngành chịu trách nhiệm
về việc thực hiện quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, phẩm chất, năng lực của
cán bộ trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.
Bộ Nội vụ thẩm định việc thực hiện
quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm cán bộ do Bộ quản lý ngành
trình Thủ tướng Chính phủ.
b) Chấp thuận để Hội đồng quản
trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Tổng
giám đốc công ty nhà nước nêu ở mục a khoản này theo đề nghị của Hội đồng quản
trị và thẩm định của Bộ quản lý ngành.
c) Chấp thuận để Bộ trưởng Bộ quản
lý ngành bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Tổng giám đốc (Giám đốc)
công ty nhà nước không có Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ quyết định
thành lập".
6. Bổ
sung vào cuối khoản 2 Điều 12 như
sau:
"Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền
cho Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương
đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị công ty nhà nước đặc biệt quan
trọng ghi trong phụ lục kèm theo Nghị định này".
Điều 2. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ cơ chế thoả thuận nêu tại Điều 24 Nghị định số 49/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại và các quy định khác
trước đây trái với Nghị định này.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hội đồng quản trị công ty nhà nước ghi
trong phụ lục kèm theo Nghị định này chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 86/2006/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2005/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu nhà nước đối với công ty nhà nước)
1. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
3. Tập đoàn Công nghiệp Than -
Khoáng sản Việt Nam
4. Tập đoàn Bưu chính viễn thông
Việt Nam
5. Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ
Việt Nam
6. Tập đoàn Dệt - May Việt Nam
7. Tổng công ty Hàng hải Việt
Nam
8. Tổng công ty Hàng không Việt
Nam
9. Tổng công ty Đường sắt Việt
Nam
10. Tổng công ty Cao su Việt Nam
11. Tổng công ty Xi măng Việt
Nam
12. Tổng công ty Thép Việt Nam
13. Tổng công ty Hoá chất Việt
Nam
14.Tổng công ty Lương thực miền
Bắc
15. Tổng công ty Lương thực miền
Nam
16. Tổng công ty Cà phê Việt Nam
17. Tổng công ty Giấy Việt Nam
18. Tổng công ty Thuốc lá Việt
Nam
19. Tổng công ty Đầu tư và Kinh
doanh vốn nhà nước./.