|
Statistics
- Documents in English (15526)
- Official Dispatches (1344)
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
203/2010/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT
KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC VÀ MỨC CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT ĐƯỢC TÍNH HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP của Chính phủ về tín dụng đầu
tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Bộ Tài chính quy định mức lãi suất vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư như sau:
Điều
1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của
Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là
6,6%/năm.
Điều
2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của
Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm, bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi là
6,6%/năm.
Điều
3. Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ
sau đầu tư đối với dự án vay vốn bằng đồng Việt Nam là 2,4%/năm, đối với dự án
vay vốn bằng ngoại tệ là 0,8%/năm.
Điều
4. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng
xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư
áp dụng cho các dự án ký hợp đồng lần đầu tiên kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành.
Điều
5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2011 và thay thế Quyết định số 3280/QĐ-BTC ngày 25/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Tài chính về lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Hội đồng quản
lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn
tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VP Ban Chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Website BTC;
- HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 203/2010/TT-BTC
|
Hanoi, December 14, 2010
|
CIRCULAR PROVIDING INTEREST RATES OF STATE INVESTMENT AND
EXPORT CREDIT LOANS AND INTEREST RATE DIFFERENCES ELIGIBLE FOR POST-INVESTMENT
SUPPORTS Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27,
2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Government's Decree No. 151/2006/ND-CP of December 20,2006, on
state investment and export credit loans;
Pursuant to the Government's Decree No. 106/2008/ND-CP of September 19, 2008,
amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No.
151/ 2006/ND-CP, on state investment and export credit loans;
Pursuant to the Ministry of Finance s Circular No. 69/2007/TT-BTC of June 25,
2007, guiding a number of articles of the Government's Decree No.
151/2006/ND-CP of December 20, 2006, on state investment and export credit
loans;
The Ministry of Finance provides interest rates of state investment and export
credit loans and interest rate differences eligible for post-investment
supports as follows: Article 1.
Interest rates of state investment credit loans are 11.4%/year for Vietnam-dong
loans and 6.6%/year for loans in freely convertible foreign currencies. Article 2.
Interest rates of state export credit loans are 114%/year for Vietnam-dong
loans and 6.6%/ycar for loans in freely convertible foreign currencies. Article 3.
Interest rate differences eligible for post-investment supports are 2.4%/year applicable
to project loans in Vietnam dong and 0.8%/year applicable to project loans in
freely convertible foreign currencies. Article 4.
Interest rates of state investment and export credit loans and interest rate
differences eligible for post-investment supports are applicable to projects
for which credit contracts are signed for the first time after the effective
date of this Circular. Article 5.
This Circular takes effect on February 1, 2011, and supersedes the Minister of
Finance's Decision No. 3280/QD-BTC of December 25. 2009, on interest rates of
state investment and export credit loans and interest rate differences eligible
for post-in vestment supports. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Any problems arising in the course of implementation
should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.- FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Tran Xuan Ha
Circular No. 203/2010/TT-BTC providing interest rates of state investment
Official number:
|
203/2010/TT-BTC
|
|
Legislation Type:
|
Circular
|
Organization:
|
The Ministry of Finance
|
|
Signer:
|
Tran Xuan Ha
|
Issued Date:
|
14/12/2010
|
|
Effective Date:
|
Premium
|
Gazette dated:
|
Updating
|
|
Gazette number:
|
Updating
|
|
Effect:
|
Premium
|
Circular No. 203/2010/TT-BTC of December 14, 2010, providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
|
|
|
Address:
|
17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
|
Phone:
|
(+84)28 3930 3279 (06 lines)
|
Email:
|
inf[email protected]
|
|
|
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued members,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st 2023) requires us to obtain your consent to the collection, storage and use of personal information provided by members during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To continue using our services, please confirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agreement below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulation and Agreement
Continue
|
|