BỘ TÀI CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 85/QĐ-SGDHCM

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục;

Căn cứ Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Thông tư số 29/2017/TT-BTC ngày 12/04/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 2399/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Công văn số 1102/UBCK-PTTT ngày 09/02/2018 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chấp thuận ban hành Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐQT ngày 14/03/2018 của Hội đồng quản trị Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc thông qua nội dung Quy chế Niêm yết Chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý và Thẩm định niêm yết,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 346/QĐ-SGDHCM ngày 23/08/2016 về việc ban hành Quy chế niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Giám đốc Phòng Quản lý và Thẩm định Niêm yết, Giám đốc các Phòng, Ban thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐQT, BKS;
- UBCKNN (để báo cáo);
- TTLKCKVN;
- Lưu VT, NY (18).

KT.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH




Nguyễn Vũ Quang Trung

 

QUY CHẾ

NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định về việc đăng ký niêm yết, giám sát việc duy trì điều kiện niêm yết chứng khoán và xử lý vi phạm đối với chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi tắt là SGDCK) nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch của thị trường và tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

1. Tổ chức đăng ký niêm yết và tổ chức niêm yết tại SGDCK;

2. Thành viên lập quỹ và các tổ chức khác cung cấp các dịch vụ liên quan tới hoạt động huy động vốn, thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục/quỹ đầu tư hoặc công ty đầu tư chứng khoán niêm yết/đăng ký niêm yết tại SGDCK;

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Giải thích thuật ngữ và từ viết tắt

1. UBCKNN: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

2. SGDCK: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

3. Ngày niêm yết: Là ngày chứng khoán được cấp Quyết định niêm yết lần đầu trên SGDCK.

4. Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực (còn được gọi là ngày thay đổi niêm yết): Là ngày được ghi nhận trong Quyết định thay đổi niêm yết trên SGDCK.

5. Niêm yết chứng khoán: Là việc đưa các chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết vào giao dịch tại SGDCK.

6. Chứng khoán niêm yết: Là cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đại chúng dạng đóng (bao gồm quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư bất động sản…), cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và các loại chứng khoán khác được chấp thuận niêm yết tại SGDCK.

7. Đăng ký niêm yết: Là việc tiến hành các thủ tục để đưa chứng khoán có đủ điều kiện niêm yết và giao dịch tại SGDCK.

8. Thay đổi đăng ký niêm yết: Là việc tiến hành các thủ tục để thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

9. Huỷ niêm yết: Là việc chấm dứt giao dịch chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

10. Tổ chức đăng ký niêm yết: Là tổ chức phát hành/công ty quản lý quỹ thực hiện đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCK.

11. Tổ chức niêm yết: Là tổ chức có chứng khoán niêm yết tại SGDCK.

12. Tách cổ phiếu: Là việc chia nhỏ một cổ phiếu thành nhiều cổ phiếu với mệnh giá giảm xuống theo tỷ lệ tương ứng;

13. Gộp cổ phiếu: Là việc gom nhiều cổ phiếu thành một cổ phiếu với mệnh giá tăng lên theo tỷ lệ tương ứng.

14. Quỹ ETF: Quỹ hoán đổi danh mục.

15. Chứng chỉ quỹ ETF: Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp tại quỹ ETF.

16. Chứng chỉ quỹ: Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng (bao gồm chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư chứng khoán/bất động sản/ETF)

17. Quỹ đầu tư tại Quy chế này là quỹ đầu tư chứng khoán và bất động sản đại chúng dạng đóng niêm yết/đăng ký niêm yết

18. Công ty đầu tư chứng khoán tại Quy chế này là công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và công ty đầu tư chứng khoán bất động sản đại chúng niêm yết/đăng ký niêm yết.

19. Công ty quản lý quỹ: Là công ty quản lý quỹ có quản lý quỹ ETF/ quỹ đầu tư hoặc quản lý công ty đầu tư chứng khoán niêm yết/đăng ký niêm yết.

20. Ngân hàng giám sát: Là ngân hàng lưu ký có chức năng thực hiện các dịch vụ lưu ký và giám sát việc quản lý quỹ ETF/ quỹ đầu tư hoặc công ty đầu tư chứng khoán của Công ty quản lý quỹ.

21. Tracking error - TE: Là mức sai lệch giữa giá trị tài sản ròng của Quỹ ETF so với chỉ số tham chiếu (gọi tắt là mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF). Mức sai lệch tối đa so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF tại SGDCK được quy định là 10%.

22. Nghị định số 58/2012/NĐ-CP: Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán

23. Nghị định số 60/2015/NĐ-CP: Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012;

24. Thông tư số 202/2015/TT-BTC: Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở Giao dịch Chứng khoán.

25. Thông tư số 155/2015/TT-BTC: Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.

26. Thông tư số 229/2012/TT-BTC: Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.

27. Thông tư số 29/2017/TT-BTC: Thông tư số 29/2017/TT-BTC ngày 12/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC.

Chương II

MỤC 1. ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

Điều 4. Điều kiện niêm yết

1. Điều kiện niêm yết chứng khoán (ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF) trên SGDCK theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.

1.1. Các thông tin, số liệu trong hồ sơ, bản cáo bạch liên quan đến báo cáo tài chính phải căn cứ vào báo cáo tài chính được kiểm toán theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư số 29/2017/TT-BTC.

1.2. Tiêu chí “có ít nhất hai (02) năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính đến thời điểm đăng ký niêm yết” (ngoại trừ doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa gắn với niêm yết) và tiêu chí “cơ cấu cổ đông” còn được xem xét trong các trường hợp quy định tại khoản 4 và 5 Điều 5 Thông tư số 202/2015/TT-BTC đối với điều kiện niêm yết chứng khoán của công ty nhận sáp nhập trên SGDCK.

1.3. Tiêu chí tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) được tính căn cứ trên “vốn chủ sở hữu bình quân” đầu kỳ và cuối kỳ của báo cáo tài chính kiểm toán. Ngoài ra tiêu chí ROE còn được quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư số 29/2017/TT-BTC.

1.4. Tiêu chí “ROE năm gần nhất tối thiểu 5%” được xem xét trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất. Tiêu chí “có lãi” được xem xét trên báo cáo tài chính kiểm toán hai (02) năm gần nhất. Các tiêu chí “không có lỗ lũy kế”, “không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một (01) năm” được xem xét trên báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất.

1.5. Đối với các tổ chức đăng ký niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị trực thuộc, tiêu chí “ROE năm gần nhất tối thiểu 5%”, “có lãi”, “không có lỗ lũy kế” được xác định trên báo cáo tài chính hợp nhất/ báo cáo tài chính tổng hợp; tiêu chí “không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một (01) năm” chỉ áp dụng cho công ty mẹ/đơn vị kế toán cấp trên.

1.6. Các cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu giữ chức danh Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng theo tiêu chí cam kết nắm giữ cổ phiếu của cổ đông nội bộ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP còn được áp dụng cho các chức danh tương đương khác quy định tại điểm c, d khoản 5 Điều 2 Thông tư số 155/2015/TT-BTC.

1.7. Đối với các công ty chuyển niêm yết cổ phiếu từ SGDCK Hà Nội sang SGDCK, việc cam kết nắm giữ cổ phiếu của các cổ đông nội bộ và cổ đông lớn liên quan đến cổ đông nội bộ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP phải tiếp tục thực hiện theo các cam kết khi niêm yết trên SGDCK Hà Nội theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP nếu những cam kết này còn hiệu lực. Trường hợp các cam kết khi niêm yết trên SGDCK Hà Nội đã hết thời hạn, các cổ đông này không phải thực hiện lại cam kết nắm giữ cổ phiếu.

1.8. Tổ chức niêm yết thực hiện chuyển niêm yết cổ phiếu từ SGDCK Hà Nội sang SGDCK hoặc ngược lại phải được Đại hội đồng cổ đông biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và phải đáp ứng điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán dự kiến chuyển sang niêm yết.

2. Điều kiện niêm yết chứng chỉ quỹ ETF trên SGDCK theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP:

2.1. Là chứng chỉ quỹ của quỹ ETF đã được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ.

2.2. Có tối thiểu hai (02) thành viên lập quỹ trong đó có ít nhất một (01) thành viên là thành viên giao dịch thuộc SGDCK.

2.3. Có hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.

Điều 5. Hồ sơ đăng ký niêm yết

1. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP; khoản 18 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP; khoản 2 Điều 3, khoản 1, 7 và 8 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC, và các tài liệu theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Bản cáo bạch trong hồ sơ đăng ký niêm yết phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại Phụ lục 2, 3 và 4 của Thông tư số 202/2015/TT-BTC; trong đó Phụ lục 2 đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 29/2017/TT-BTC về mẫu Bản cáo bạch niêm yết và đáp ứng các yêu cầu sau:

2.1 Phải có đầy đủ phụ lục đính kèm Bản cáo bạch theo quy định;

2.2 Phải đầy đủ chữ ký của Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Trưởng Ban Kiểm soát và Kế toán trưởng (Giám đốc tài chính) của tổ chức đăng ký niêm yết và người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn, những người chịu trách nhiệm chính khác (nếu có). Trường hợp ký thay phải có giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật;

2.3 Trường hợp Đại hội đồng cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết đã thông qua nghị quyết về việc phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn/để trả cổ tức/tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu; phát hành trái phiếu và/ hoặc trái phiếu chuyển đổi, trả cổ tức bằng tiền mặt thì phải bổ sung thêm thông tin về những vấn đề này vào Bản cáo bạch niêm yết;

2.4 Tổ chức đăng ký niêm yết phải xác định giá dự kiến niêm yết cho ngày giao dịch đầu tiên trên SGDCK dựa theo các phương pháp tính giá nêu tại Bản cáo bạch niêm yết trước khi SGDCK cấp Quyết định niêm yết chứng khoán;

2.5 Trường hợp chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK Hà Nội chuyển sang đăng ký niêm yết trên SGDCK không phải xác định giá dự kiến niêm yết cho ngày giao dịch đầu tiên trên SGDCK trước khi SGDCK cấp Quyết định niêm yết. Phương pháp tính giá trong Bản cáo bạch niêm yết tối thiểu phải có phương pháp giá trị sổ sách và phương pháp bình quân giá đóng cửa của ít nhất hai mươi (20) phiên giao dịch gần nhất trước khi hủy niêm yết/đăng ký giao dịch trên SGDCK Hà Nội;

2.6 Trường hợp Bản cáo bạch của Quỹ đầu tư bất động sản và Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản phải bổ sung thông tin của tổ chức quản lý bất động sản và tổ chức định giá độc lập bao gồm: Tên đầy đủ, Tên viết tắt, Giấy phép thành lập số (đính kèm bản sao), Trụ sở chính, Điện thoại, Fax, Website, Thời gian hoạt động (nếu có), Kinh nghiệm của công ty trong hoạt động định giá giá trị bất động sản (đính kèm hợp đồng giữa công ty quản lý quỹ và tổ chức định giá), Kinh nghiệm của tổ chức quản lý bất động sản trong việc quản lý, vận hành và khai thác bất động sản phù hợp với mục tiêu đầu tư của Quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (đính kèm hợp đồng giữa công ty quản lý quỹ và tổ chức quản lý bất động sản).

3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm phụ lục ngành nghề kinh doanh của tổ chức đăng ký niêm yết.

4. Sổ đăng ký cổ đông được lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết và được cập nhật trước thời điểm hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ đảm bảo đáp ứng điều kiện về cơ cấu cổ đông theo quy định. Sổ đăng ký cổ đông tối thiểu phải có những thông tin sau: họ tên cổ đông, số chứng minh nhân dân (số thẻ căn cước công dân)/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện, số chứng minh nhân dân (số thẻ căn cước công dân) người đại diện, địa chỉ cổ đông, số lượng cổ phiếu nắm giữ.

5. Tổ chức đăng ký niêm yết tham chiếu Điều lệ mẫu quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng để xây dựng Điều lệ công ty.

6. Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết trong hai (02) năm gần nhất phải đáp ứng các yêu cầu sau:

6.1. Báo cáo tài chính bao gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính; đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về kế toán và kiểm toán;

6.2. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ hoặc đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì phải nộp Báo cáo tài chính của công ty mẹ/đơn vị kế toán cấp trên cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất/Báo cáo tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật về kế toán;

6.3. Báo cáo tài chính năm, báo cáo tài chính năm hợp nhất trong trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ và báo cáo tài chính năm tổng hợp trong trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập được UBCKNN chấp thuận và được ký bởi kiểm toán viên được UBCKNN chấp thuận;

6.4. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải thể hiện chấp nhận toàn bộ. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ thì khoản ngoại trừ không phải là các khoản ngoại trừ liên quan đến các khoản mục: vốn chủ sở hữu (trừ trường hợp ý kiến ngoại trừ về việc chưa bàn giao vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa), vốn điều lệ đã góp và các khoản mục trọng yếu khác ảnh hưởng đến điều kiện niêm yết như: tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định, các khoản phải thu, nợ phải trả và khoản ngoại trừ do không hợp nhất công ty con;

6.5. Trường hợp ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính là chấp nhận có ngoại trừ đối với các khoản mục khác không phải các khoản mục nêu tại điểm 6.4 khoản 6 Điều này, tổ chức đăng ký niêm yết phải có tài liệu giải thích hợp lý và có xác nhận của tổ chức kiểm toán về ảnh hưởng của việc ngoại trừ;

6.6. Trường hợp ngày kết thúc kỳ kế toán của báo cáo tài chính gần nhất cách thời điểm gửi hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ cho SGDCK quá chín mươi (90) ngày, tổ chức đăng ký niêm yết phải lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất;

6.7. Trường hợp hồ sơ được nộp sau thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính soát xét bán niên đối với công ty đại chúng quy mô lớn, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;

6.8. Trường hợp quá trình chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ quá thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính năm, báo cáo tài chính bán niên soát xét, báo cáo tài chính quý, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết;

6.9. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết thực hiện phát hành thêm để tăng vốn sau thời điểm kết thúc kỳ kế toán của báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện kiểm toán vốn cho phần phát hành thêm đó;

6.10. Báo cáo tài chính nếu là bản sao thì phải có chứng thực của cơ quan công chứng có thẩm quyền hoặc của tổ chức kiểm toán (trường hợp báo cáo tài chính đã được kiểm toán, soát xét) hoặc của tổ chức đăng ký niêm yết (trường hợp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán, soát xét);

6.11. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK có thể yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính giữa niên độ.

7. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà pháp luật quy định khi niêm yết phải có chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành, hồ sơ đăng ký niêm yết phải kèm theo công văn chấp thuận đăng ký niêm yết của cơ quan quản lý chuyên ngành.

8. Trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết có các tài liệu do các cơ quan có thẩm quyền cấp/ban hành/chấp thuận, tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bản sao y chứng thực hợp lệ.

9. Trong quá trình hồ sơ đăng ký niêm yết đang được thẩm định, nếu có những sự kiện phát sinh ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức, nhân sự chủ chốt, hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản, tình hình tài chính, cơ cấu cổ đông và các nội dung quan trọng khác liên quan đến tổ chức đăng ký niêm yết, tổ chức đăng ký niêm yết phải thực hiện chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết cho phù hợp.

10. Hồ sơ đăng ký niêm yết được lập thành một (01) bộ bản gốc (bản chính hoặc bản sao hợp lệ) tiếng Việt kèm theo một (01) bộ bản dữ liệu điện tử.

11. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định, SGDCK sẽ xem xét thẩm định và có văn bản yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết (nếu cần thiết). Thời hạn nhận hồ sơ được tính từ ngày SGDCK nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Điều 6. Quy trình đăng ký niêm yết

1. Việc tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Quyết định chấp thuận đăng ký niêm yết chứng khoán tại SGDCK được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này. Trường hợp cần xin thêm ý kiến của UBCKNN hoặc các cơ quan liên quan, SGDCK có công văn gửi các cơ quan liên quan và chỉ xem xét chấp thuận đăng ký niêm yết chính thức sau khi có ý kiến phản hồi từ các cơ quan liên quan.

2. Thời gian tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và thời gian xin ý kiến các cơ quan liên quan không tính vào thời gian xem xét, thẩm định hồ sơ.

3. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc (đối với hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF) và trong thời hạn ba mươi (30) ngày (đối với hồ sơ đăng ký niêm yết chứng khoán khác) kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ, hợp lệ, SGDCK sẽ có văn bản chấp thuận hoặc yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trước khi chấp thuận chính thức. Trường hợp không chấp thuận, SGDCK sẽ nêu rõ lý do bằng văn bản.

4. Trường hợp quá sáu (06) tháng kể từ ngày có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ mà tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ không thực hiện bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu, SGDCK dừng việc xem xét hồ sơ đó.

5. Đối với quỹ ETF, quỹ đầu tư và công ty đầu tư chứng khoán, trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ hoặc giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán có hiệu lực, công ty quản lý quỹ, hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán phải hoàn tất hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán nộp cho SGDCK theo quy định.

Điều 7. Hoàn tất thủ tục để chính thức giao dịch tại SGDCK

Trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày ký Quyết định chấp thuận niêm yết, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ phải hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch tại SGDCK theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này. Sau thời hạn này, Quyết định chấp thuận niêm yết của SGDCK mặc nhiên hết hiệu lực theo quy định tại khoản 11 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC.

MỤC 2. ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY HÌNH THÀNH SAU QUÁ TRÌNH HỢP NHẤT

Điều 8. Điều kiện niêm yết

1. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều đang niêm yết trên SGDCK thì công ty hợp nhất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và có ROE dương bao gồm:

1.1. công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 120 tỷ đồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán;

1.2. Công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan;

1.3. Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

1.4. Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), và Kế toán trưởng của công ty; cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và Kế toán trưởng của công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;

1.5. Có hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ theo quy định.

2. Trường hợp công ty đang niêm yết trên SGDCK hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên SGDCK (bao gồm cả công ty niêm yết trên SGDCK Hà Nội), công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên SGDCK khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và có ROE đạt tối thiểu 5%.

3. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên SGDCK, công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên SGDCK khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.

4. Trường hợp hợp nhất theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này mà trong đó có doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia hợp nhất, và sau hợp nhất, phần vốn của Nhà nước chiếm từ 80% trở lên vốn điều lệ tại công ty hợp nhất, thì điều kiện niêm yết thực hiện theo các quy định liên quan tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, ngoại trừ điều kiện về cơ cấu cổ đông quy định tại điểm d khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.

5. Công ty trong diện hủy niêm yết bắt buộc theo quy định tại các điểm h, k, l, m khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP tham gia vào quá trình hợp nhất thì công ty hình thành sau khi hợp nhất được đăng ký niêm yết khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.

6. Việc niêm yết trái phiếu của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP; việc niêm yết chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng sau khi nhận hợp nhất quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.

7. Các tiêu chí về điều kiện niêm yết được xem xét theo quy định tại Điều 4 Quy chế này.

Điều 9. Hồ sơ đăng ký niêm yết

Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hợp nhất thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại điểm a khoản 6 Điều 1 Thông tư số 29/2017/TT-BTC và các tài liệu theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 10. Quy trình đăng ký niêm yết và thủ tục để chính thức giao dịch tại SGDCK

1. Thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy chế này.

2. Trước khi tham gia hợp nhất, công ty niêm yết thực hiện việc hủy niêm yết theo quy chế của SGDCK.

3. Trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết tại các khoản 1, 2 Điều 8 Quy chế này phải hoàn tất thủ tục nộp hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ trên SGDCK. Quá thời hạn trên mà công ty không hoàn tất thủ tục đăng ký niêm yết thì trong vòng sáu (06) tháng tiếp theo, công ty phải hoàn tất thủ tục đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom.

MỤC 3. ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY SAU QUÁ TRÌNH SÁP NHẬP

Điều 11. Điều kiện niêm yết

1. Trường hợp công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập đều là công ty niêm yết trên SGDCK, sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập làm thủ tục thay đổi đăng ký niêm yết khi:

1.1. Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đều có ROE dương; hoặc

1.2. Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE dương hoặc có ROE lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập;

1.3. Trường hợp không đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm 1.1 hoặc điểm 1.2 khoản này thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được đăng ký niêm yết bổ sung trên SGDCK sau một (01) năm kể từ thời điểm công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

2. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết trên SGDCK, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty chưa niêm yết trên SGDCK (bao gồm cả công ty niêm yết trên SGDCK Hà Nội), sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập được thay đổi đăng ký niêm yết khi:

2.1. Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đang niêm yết trên SGDCK có ROE dương, các công ty bị sáp nhập chưa niêm yết trên SGDCK đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, ngoại trừ điều kiện hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần; hoặc

2.2. Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE đạt từ 5% trở lên, hoặc có ROE dương và lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập;

2.3. Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm 2.1 hoặc điểm 2.2 khoản này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được đăng ký niêm yết bổ sung trên SGDCK sau một (01) năm kể từ thời điểm công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

3. Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này mà sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập không đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 2.1 và 2.2 khoản 2 Điều này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng trên 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành) thì trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, nếu công ty nhận sáp nhập không nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết hoặc hồ sơ không đáp ứng điều kiện thay đổi đăng ký niêm yết, cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập bị hủy niêm yết bắt buộc.

4. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty chưa niêm yết trên SGDCK, thì sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP trong đó điều kiện phải có tối thiểu hai (02) năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính từ thời điểm thành lập công ty nhận sáp nhập.

5. Trường hợp sáp nhập theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này mà trong đó có doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia sáp nhập, và sau sáp nhập, phần vốn của Nhà nước chiếm từ 80% trở lên vốn điều lệ tại công ty nhận sáp nhập, thì điều kiện niêm yết thực hiện theo các quy định liên quan tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này, ngoại trừ điều kiện về cơ cấu cổ đông quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.

6. Công ty trong diện hủy niêm yết bắt buộc theo quy định tại các điểm h, k, l, m khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP tham gia vào quá trình sáp nhập thì công ty nhận sáp nhập được đăng ký niêm yết/thay đổi đăng ký niêm yết khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP. Trong đó điều kiện phải có tối thiểu hai (02) năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính từ thời điểm thành lập công ty nhận sáp nhập.

7. Việc niêm yết trái phiếu của công ty nhận sáp nhập thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;

8. Việc niêm yết chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng sau khi nhận sáp nhập quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.

Điều 12. Hồ sơ đăng ký niêm yết

1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại điểm b khoản 6 Điều 1 Thông tư số 29/2017/TT-BTC và các tài liệu theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu của công ty nhận sáp nhập thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC và các tài liệu theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng sau khi nhận sáp nhập quỹ thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC và các tài liệu theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 13. Quy trình đăng ký niêm yết và thủ tục để chính thức giao dịch tại SGDCK

1. Trường hợp niêm yết cổ phiếu của công ty sau quá trình sáp nhập:

1.1. Trường hợp công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập đều đang niêm yết trên SGDCK; công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết, các công ty bị sáp nhập là công ty chưa niêm yết trên SGDCK thực hiện quy trình thay đổi đăng ký niêm yết theo Điều 20 Quy chế này. Tuy nhiên, thời gian nộp và xem xét hồ sơ như sau:

a) Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết. Trường hợp không chấp thuận, SGDCK sẽ có văn bản nêu rõ lý do.

b) Trong vòng một (01) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 11 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết.

c) Trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại điểm 1.2 khoản 1 và điểm 2.2 khoản 2 Điều 11 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết.

d) Trong vòng một (01) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 11 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết.

e) Sau một (01) năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới và trong vòng một (01) tháng tiếp theo, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại điểm 1.3 khoản 1 và điểm 2.3 khoản 2 Điều 11 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết.

1.2. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty chưa niêm yết trên SGDCK thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy chế này

2. Trường hợp niêm yết trái phiếu của công ty nhận sáp nhập và niêm yết chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng sau khi nhận sáp nhập quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy chế này.

MỤC 4. ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT THỰC HIỆN PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐỂ HOÁN ĐỔI LẤY CỔ PHIẾU, PHẦN VỐN GÓP TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC HOẶC KHOẢN NỢ CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH ĐỐI VỚI CHỦ NỢ

Điều 14. Điều kiện niêm yết

1. Công ty niêm yết được đăng ký niêm yết bổ sung số cổ phiếu phát hành để hoán đổi khi có ROE sau khi hoán đổi đạt tối thiểu là 05%.

2. Trường hợp công ty niêm yết không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này:

2.1. Nếu phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được niêm yết bổ sung sau một (01) năm kể từ thời điểm hoàn tất việc hoán đổi.

2.2. Nếu phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng trên 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành), cổ phiếu của công ty niêm yết sau hoán đổi sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc.

3. Công ty trong diện hủy niêm yết bắt buộc theo quy định tại các điểm h, k, l, m khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP tham gia vào quá trình phát hành cổ phiếu để hoán đổi thì công ty niêm yết sau hoán đổi được thay đổi đăng ký niêm yết khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.

Điều 15. Hồ sơ đăng ký niêm yết

Hồ sơ đăng ký niêm yết của công ty niêm yết thực hiện hoán đổi cổ phiếu theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC và các tài liệu theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

Điều 16. Quy trình đăng ký niêm yết và thủ tục để chính thức giao dịch tại SGDCK

Công ty niêm yết thực hiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo quy định tại khoản 1 và điểm 2.1 khoản 2 Điều 14 Quy chế này thực hiện Quy trình thay đổi đăng ký niêm yết theo Điều 20 Quy chế này. Thời gian xem xét hồ sơ như sau:

1. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết. Trường hợp không chấp thuận, SGDCK sẽ có văn bản nêu rõ lý do.

2. Trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày hoàn tất việc hoán đổi, công ty niêm yết thực hiện việc hoán đổi cổ phiếu đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết để niêm yết bổ sung số cổ phiếu đã phát hành để hoán đổi.

3. Sau một (01) năm kể từ ngày hoàn tất việc hoán đổi và trong vòng một (01) tháng tiếp theo, công ty niêm yết thực hiện việc hoán đổi cổ phiếu đáp ứng quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 14 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết để niêm yết bổ sung số cổ phiếu đã phát hành để hoán đổi.

Chương III

THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

Điều 17. Các trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết

1. Tổ chức niêm yết thực hiện tách, gộp cổ phiếu, phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức hoặc phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu hoặc chào bán quyền mua cổ phần cho cổ đông hiện hữu để tăng vốn điều lệ;

2. Quỹ đầu tư phát hành thêm chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư hiện hữu thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ hoặc thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư.

3. Tổ chức niêm yết chào bán chứng khoán riêng lẻ hoặc chào bán thêm chứng khoán ra công chúng, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty;

4. Tổ chức niêm yết bị tách hoặc nhận sáp nhập doanh nghiệp;

5. Tổ chức niêm yết thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu/ mua lại trước hạn một phần trái phiếu nhưng không rơi vào điều kiện hủy niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP;

6. Tổ chức niêm yết thực hiện phát hành cổ phiếu để hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác hoặc khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ.

7. Chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm/ bị thu hồi do thực hiện giao dịch hoán đổi.

8. Tổ chức niêm yết giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2014 nhưng không thuộc trường hợp bị hủy niêm yết bắt buộc sau khi hoàn tất giảm vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 và 24 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP.

9. Các trường hợp khác làm thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết trên SGDCK.

Điều 18. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết

1. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, khoản 19 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP và Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

2. Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết được lập thành một (01) bộ bản gốc (bản chính hoặc bản sao hợp lệ) kèm theo một (01) bộ bản dữ liệu điện tử.

3. Trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức, để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, hoặc theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, tổ chức niêm yết phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày UBCKNN gửi thông báo kết quả phát hành cho tổ chức niêm yết.

4. Trường hợp chào bán ra công chúng, hoặc chào bán riêng lẻ ngoại trừ các trường hợp chào bán cổ phiếu để hoán đổi trong hoạt động sáp nhập theo quy định tại Điều 11 Quy chế này và hoán đổi cổ phiếu quy định tại Điều 14 Quy chế này, tổ chức niêm yết phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán.

5. Đối với quỹ đầu tư/ công ty đầu tư chứng khoán, trong thời hạn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ điều chỉnh hoặc giấy phép điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán có hiệu lực, công ty quản lý quỹ, hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán phải hoàn tất hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ/ cổ phiếu nộp cho SGDCK theo quy định.

Điều 19. Trình tự, thủ tục tách/gộp cổ phiếu

1. Trong vòng hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi có quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc tách/ gộp cổ phiếu, tổ chức niêm yết phải thực hiện công bố thông tin và báo cáo cho UBCKNN, SGDCK.

2. Tổ chức niêm yết công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện tách/gộp cổ phiếu theo quy định tại Quy chế Công bố thông tin tại SGDCK, đồng thời phải báo cáo SGDCK và tiến hành công bố thông tin về tiến trình thực hiện tách/gộp cổ phiếu trên một tờ báo có phạm vi phát hành trên toàn quốc và trên phương tiện công bố thông tin của tổ chức niêm yết.

3. Hai (02) ngày làm việc trước ngày đăng ký cuối cùng nêu tại khoản 2 Điều này, SGDCK sẽ tạm ngừng giao dịch đối với cổ phiếu thực hiện tách/gộp.

4. Trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày đăng ký cuối cùng, tổ chức niêm yết có trách nhiệm hoàn tất việc tách/gộp cổ phiếu và thực hiện thay đổi đăng ký niêm yết trên SGDCK theo quy định tại Điều 18 và Điều 20 Quy chế này.

Điều 20. Quy trình thay đổi đăng ký niêm yết

1. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết, trường hợp hồ sơ đã đáp ứng tính đầy đủ và hợp lệ: SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết. Trường hợp không chấp thuận, SGDCK sẽ có văn bản nêu rõ lý do.

2. Trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng tính đầy đủ và/hoặc hợp lệ: SGDCK có văn bản yêu cầu Tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Trong vòng ba (03) ngày làm việc sau khi Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu, SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết. Trường hợp không chấp thuận, SGDCK sẽ có văn bản nêu rõ lý do.

3. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết chứng khoán:

3.1. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ phải nộp tiền dịch vụ liên quan cho SGDCK theo quy định hiện hành.

3.2. Trong trường hợp số lượng chứng khoán niêm yết thay đổi tăng, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ đăng ký ngày giao dịch cho số lượng chứng khoán mới niêm yết (ngày giao dịch phải đảm bảo ít nhất là sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày SGDCK nhận được văn bản đề nghị của tổ chức niêm yết nhưng tối đa không quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày được cấp Quyết định thay đổi niêm yết) và hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán mới vào giao dịch.

3.3. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ phải thực hiện đăng ký ngày chính thức giao dịch đối với toàn bộ số lượng chứng khoán thay đổi niêm yết tăng. Trường hợp chứng khoán mới niêm yết bị hạn chế chuyển nhượng, ngày chính thức giao dịch được xác định tại một thời điểm sau khi kết thúc thời gian hạn chế chuyển nhượng.

4. SGDCK sẽ thông báo ngày chứng khoán được phép giao dịch trở lại (đối với trường hợp tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp) hoặc thông báo ngày chính thức giao dịch của số lượng chứng khoán mới niêm yết (đối với trường hợp tổ chức niêm yết thực hiện sáp nhập) hoặc thông báo ngày huỷ niêm yết phần cổ phiếu giảm (đối với trường hợp thay đổi giảm số lượng cổ phiếu niêm yết) trên cơ sở đề nghị của tổ chức niêm yết.

5. Trường hợp chứng chỉ quỹ ETF thay đổi đăng ký niêm yết (tăng/giảm) do giao dịch hoán đổi: Trong vòng một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán về khối lượng chứng chỉ quỹ ETF đăng ký bổ sung/bị hủy đăng ký sau giao dịch hoán đổi, SGDCK sẽ thông báo ra thị trường về khối lượng chứng chỉ quỹ ETF thay đổi đăng ký niêm yết (tăng/giảm) do giao dịch hoán đổi đó.

Chương IV

CÁC TRƯỜNG HỢP TỔ CHỨC NIÊM YẾT/CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ BỊ NHẮC NHỞ VI PHẠM TRÊN TOÀN THỊ TRƯỜNG, CHỨNG KHOÁN BỊ CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, TẠM NGỪNG GIAO DỊCH

Điều 21. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ bị nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường

1. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ bị nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường khi vi phạm quy định công bố thông tin từ ba (03) lần trở lên trong vòng một (01) năm.

2. SGDCK thực hiện công bố thông tin Quyết định nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này

3. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ phải thực hiện giải trình nguyên nhân và đưa ra phương án khắc phục tình trạng bị nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.

Điều 22. Chứng khoán bị cảnh báo

1. Các trường hợp chứng khoán bị cảnh báo:

1.1 Đối với cổ phiếu, trái phiếu:

a) Vốn điều lệ đã góp của tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu niêm yết giảm xuống dưới một trăm hai mươi (120) tỷ đồng Việt Nam tính theo giá trị ghi trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất;

b) Lợi nhuận sau thuế của năm tài chính trên báo cáo tài chính kiểm toán năm của công ty là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất;

c) Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối trên báo cáo tài chính kiểm toán năm của công ty là số âm (lỗ lũy kế) (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất;

d) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất kinh doanh chính từ ba (03) tháng trở lên;

e) Tổ chức niêm yết chậm nộp báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công bố thông tin theo quy định hiện hành.

f) Tổ chức niêm yết vi phạm quy định công bố thông tin từ bốn (04) lần trở lên trong vòng một (01) năm;

g) Cổ phiếu không có giao dịch trong vòng sáu (06) tháng;

h) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

1.2 Đối với chứng chỉ quỹ đóng, cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán:

a) Công ty quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán vi phạm quy định công bố thông tin từ bốn (04) lần trở lên trong vòng một (01) năm;

b) Cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán không có giao dịch trong vòng sáu (06) tháng;

c) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

1.3 Đối với chứng chỉ quỹ ETF:

a) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF (Tracking error - TE) vượt mức 80% so với mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCK (nhưng không vượt quá mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCK) liên tiếp trong vòng ba (03) tháng.

b) Công ty quản lý quỹ vi phạm quy định công bố thông tin từ bốn (04) lần trở lên trong vòng một (01) năm.

c) Giá trị tài sản ròng của quỹ giảm xuống thấp hơn mười (10) tỷ đồng liên tiếp trong vòng một (01) tháng;

d) Số lượng thành viên lập quỹ không đáp ứng điều kiện “có tối thiểu hai (02) thành viên lập quỹ trong đó có ít nhất một (01) thành viên là thành viên giao dịch thuộc SGDCK” liên tiếp trong vòng một (01) tháng;

e) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi các nhà đầu tư sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN;

f) Công ty quản lý quỹ của quỹ ETF bị giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động nhưng ban đại diện quỹ chưa xác lập được Công ty quản lý quỹ thay thế;

g) Ngân hàng giám sát của quỹ ETF bị giải thể, phá sản, đơn phương chấm dứt hợp đồng giám sát hoặc bị Công ty quản lý quỹ chấm dứt hợp đồng giám sát; hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán bị thu hồi nhưng Công ty quản lý quỹ chưa xác lập được ngân hàng giám sát thay thế;

h) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

2. SGDCK lên ký hiệu cảnh báo và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ có chứng khoán thuộc diện cảnh báo phải giải trình nguyên nhân, phương án khắc phục tình trạng bị cảnh báo và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.

4. Đưa ra khỏi diện cảnh báo:

4.1 SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện cảnh báo và thực hiện dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo trong trường hợp tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị cảnh báo;

4.2 Trường hợp chứng khoán đang trong diện cảnh báo theo quy định tại tiết a, b, c điểm 1.1 khoản 1 Điều này sẽ được xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo căn cứ vào báo cáo tài chính quý/bán niên được soát xét hoặc báo cáo tài chính năm kiểm toán. Riêng đối với trường hợp chứng khoán rơi vào diện cảnh báo theo quy định tại tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều này và công ty niêm yết đã xử lý lỗ lũy kế bằng thặng dư vốn hoặc các nguồn quỹ khác theo quy định của pháp luật hiện hành, sau một (01) năm kể từ thời điểm công ty niêm yết xử lý lỗ (căn cứ báo cáo tài chính bán niên được soát xét hoặc báo cáo tài chính năm kiểm toán có thuyết minh việc xử lý lỗ lũy kế) chứng khoán đó sẽ được xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo căn cứ vào kết quả kinh doanh tại báo cáo tài chính năm kiểm toán kế tiếp có lãi và ý kiến kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần;

4.3 Trường hợp chứng khoán rơi vào diện cảnh báo theo quy định tại tiết e và f điểm 1.1 hoặc tiết a điểm 1.2 hoặc tiết b điểm 1.3 khoản 1 Điều này sẽ được xem xét dỡ bỏ ký hiệu cảnh báo nếu tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong tối thiểu sáu (06) tháng tiếp theo kể từ ngày ra quyết định cảnh báo.

5. Trong những trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư, SGDCK có thể xem xét duy trì diện cảnh báo đối với chứng khoán của tổ chức niêm yết.

6. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện bị cảnh báo.

Điều 23. Chứng khoán bị kiểm soát

1. Các trường hợp chứng khoán bị kiểm soát

1.1 Đối với cổ phiếu, trái phiếu:

a) Trường hợp quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Điều 22 Quy chế này, chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát khi vốn điều lệ đã góp của tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu niêm yết giảm xuống dưới một trăm hai mươi (120) tỷ đồng Việt Nam tính theo giá trị ghi trên báo cáo tài chính kỳ kế tiếp;

b) Trường hợp quy định tại tiết b và tiết c điểm 1.1 khoản 1 Điều 22 Quy chế này, chứng khoán bị đưa vào diện kiểm soát khi lợi nhuận sau thuế trên báo cáo tài chính kiểm toán năm kế tiếp của công ty là số âm (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Trường hợp tổ chức niêm yết là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lợi nhuận sau thuế căn cứ trên báo cáo tài chính tổng hợp. Trường hợp tổ chức niêm yết có công ty con thì lợi nhuận sau thuế căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất;

c) Lỗ lũy kế vượt quá vốn điều lệ thực góp tại báo cáo tài chính bán niên soát xét gần nhất (có tính đến ảnh hưởng của ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán). Đối với tổ chức niêm yết có công ty con hoặc là đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc thì lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính hợp nhất/báo cáo tài chính tổng hợp;

d) Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất kinh doanh chính từ chín (09) tháng trở lên;

e) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

1.2 Đối với chứng chỉ quỹ ETF:

a) Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF (Tracking error - TE) vượt mức 80% so với mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCK (nhưng không vượt quá mức sai lệch tối đa theo quy định của SGDCK) liên tiếp trong vòng sáu (06) tháng;

b) Công ty quản lý quỹ tiếp tục vi phạm quy định công bố thông tin sau khi đã bị cảnh báo;

c) Giá trị tài sản ròng của quỹ giảm xuống thấp hơn mười (10) tỷ đồng liên tiếp trong vòng ba (03) tháng;

d) Số lượng thành viên lập quỹ không đáp ứng điều kiện “có tối thiểu hai (02) thành viên lập quỹ trong đó có ít nhất một (01) thành viên là thành viên giao dịch thuộc SGDCK” liên tiếp trong vòng ba (03) tháng;

e) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi các nhà đầu tư sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN;

f) Công ty quản lý quỹ bị giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động nhưng ban đại diện quỹ chưa xác lập được Công ty quản lý quỹ thay thế quá thời hạn một (01) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện;

g) Ngân hàng giám sát bị giải thể, phá sản, đơn phương chấm dứt hợp đồng giám sát hoặc bị công ty quản lý quỹ chấm dứt hợp đồng giám sát; hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán bị thu hồi nhưng Công ty quản lý quỹ chưa xác lập được ngân hàng giám sát thay thế quá thời hạn một (01) tháng, kể từ ngày phát sinh sự kiện.

h) Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

2. SGDCK lên ký hiệu kiểm soát và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chứng khoán bị kiểm soát sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch cho đến khi tổ chức niêm yết thực hiện công bố thông tin và/hoặc giải trình đầy đủ theo yêu cầu của SGDCK. Căn cứ trên giải trình của tổ chức niêm yết, SGDCK sẽ xem xét cho chứng khoán niêm yết được giao dịch toàn thời gian trở lại. Thời gian hạn chế giao dịch đối với chứng khoán bị kiểm soát tối thiểu là 02 ngày giao dịch.

4. SGDCK TP.HCM sẽ xem xét đưa ra khỏi diện kiểm soát hoặc chuyển sang diện cảnh báo trong trường hợp tổ chức niêm yết khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến chứng khoán bị kiểm soát. Cụ thể như sau:

4.1 Đối với chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại tiết a và c điểm 1.1 khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi công ty khắc phục được hoàn toàn nguyên nhân căn cứ trên báo cáo tài chính quý/bán niên được soát xét hoặc báo cáo tài chính kiểm toán năm;

4.2 Đối với chứng khoán niêm yết đang trong diện bị kiểm soát theo quy định tại tiết b điểm 1.1 khoản 1 Điều này sẽ được đưa ra khỏi diện kiểm soát khi công ty có lãi và không còn lỗ lũy kế, hoặc chuyển sang diện cảnh báo khi công ty có lãi nhưng vẫn còn lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính quý/bán niên được soát xét hoặc báo cáo tài chính kiểm toán năm kế tiếp;

4.3 Trường hợp chứng khoán rơi vào diện kiểm soát theo quy định tại tiết d điểm 1.1 và điểm 1.2 khoản 1 Điều này sẽ được xem xét đưa ra khỏi diện kiểm soát khi công ty khắc phục được nguyên nhân.

5. Trong những trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư, SGDCK có thể xem xét duy trì diện kiểm soát đối với chứng khoán của tổ chức niêm yết.

6. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện bị kiểm soát

Điều 24. Chứng khoán bị kiểm soát đặc biệt

1. Các trường hợp chứng khoán (ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF) bị kiểm soát đặc biệt:

1.1. Khi tổ chức niêm yết/ công ty quản lý quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi đã bị đưa vào diện cảnh báo;

1.2. Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư sau khi được UBCKNN chấp thuận.

2. SGDCK lên ký hiệu kiểm soát đặc biệt và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát đặc biệt sẽ bị hạn chế về thời gian và/hoặc biên độ dao động giá.

4. Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán có chứng khoán thuộc diện kiểm soát đặc biệt phải giải trình nguyên nhân, phương án khắc phục tình trạng bị kiểm soát đặc biệt và công bố thông tin theo yêu cầu của SGDCK.

5. SGDCK sẽ xem xét đưa chứng khoán ra khỏi diện kiểm soát đặc biệt/chuyển sang diện cảnh báo nếu tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán không vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán trong tối thiểu sáu (06) tháng tiếp theo kể từ ngày ra quyết định kiểm soát đặc biệt hoặc nguyên nhân dẫn đến việc chứng khoán bị kiểm soát đặc biệt được khắc phục hoàn toàn.

6. Trong những trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư, SGDCK có thể xem xét duy trì diện chứng khoán bị kiểm soát đặc biệt.

7. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc đưa chứng khoán ra khỏi diện bị kiểm soát đặc biệt.

Điều 25. Tạm ngừng giao dịch chứng khoán niêm yết

1. SGDCK xem xét tạm ngừng giao dịch chứng khoán khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

1.1 Giá, khối lượng giao dịch chứng khoán có biến động bất thường;

1.2 Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tiếp tục vi phạm các quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi đã bị đưa vào diện kiểm soát đặc biệt;

1.3 Tổ chức niêm yết thực hiện việc tách, gộp cổ phiếu; tách doanh nghiệp;

1.4 Khi trái phiếu chuyển đổi đăng ký chuyển đổi từng phần thành cổ phiếu;

1.5 Tổ chức niêm yết giảm vốn điều lệ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2014 nhưng không thuộc trường hợp bị hủy niêm yết bắt buộc sau khi hoàn tất giảm vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 và 24 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP;

1.6 Trong trường hợp cần thiết để bảo vệ lợi ích của nhà đầu tư hoặc đảm bảo ổn định của thị trường sau khi được UBCKNN chấp thuận.

2. SGDCK tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán và thực hiện công bố thông tin trên toàn thị trường đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đưa ra khỏi diện tạm ngừng giao dịch:

3.1 SGDCK yêu cầu tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán công bố thông tin và giải trình cụ thể theo yêu cầu của SGDCK đối với các trường hợp quy định tại điểm 1.1, 1.2 và 1.6 khoản 1 Điều này. Căn cứ trên giải trình của tổ chức niêm yết/ công ty quản lý quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán về các nguyên nhân dẫn đến bị tạm ngừng giao dịch (nếu có), SGDCK sẽ xem xét cho chứng khoán niêm yết được giao dịch trở lại hoặc chuyển sang diện cảnh báo/kiểm soát/kiểm soát đặc biệt cho đến khi nguyên nhân dẫn đến việc bị tạm ngừng giao dịch được khắc phục hoàn toàn.

3.2 SGDCK sẽ xem xét cho chứng khoán được giao dịch trở lại đối với trường hợp quy định tại điểm 1.3, 1.4 và 1.5 Khoản 1 Điều này căn cứ theo yêu cầu của tổ chức niêm yết.

4. Trong những trường hợp cần thiết để bảo vệ quyền lợi của các nhà đầu tư, SGDCK có thể xem xét duy trì diện tạm ngừng giao dịch đối với chứng khoán của tổ chức niêm yết.

5. SGDCK thực hiện công bố thông tin về việc cho phép giao dịch trở lại đối với chứng khoán niêm yết.

Chương V

HUỶ BỎ NIÊM YẾT

Điều 26. Hủy bỏ niêm yết bắt buộc

1. Các trường hợp chứng khoán (ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF) bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP; khoản 20 và khoản 24 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP; Điều 4, 5 Thông tư 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư 29/2017/TT-BTC và Điều 8 Thông tư 202/2015/TT-BTC, trong đó:

1.1. Tổ chức niêm yết chứng khoán tại SGDCK không đáp ứng được các điều kiện niêm yết quy định của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP tại điểm a, d khoản 1 Điều 53; điểm a, c khoản 2 Điều 53 đối với trái phiếu doanh nghiệp; điểm a, c khoản 3 Điều 53 được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP đối với chứng chỉ quỹ trong thời hạn một (01) năm, bao gồm:

a) Vốn điều lệ đã góp của tổ chức có cổ phiếu, trái phiếu niêm yết giảm xuống dưới một trăm hai mươi (120) tỷ đồng Việt Nam;

b) Không có đủ tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất ba trăm (300) cổ đông không phải là cổ đông lớn nắm giữ, trừ trường hợp doanh nghiệp Nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;

c) Không có đủ một trăm (100) người sở hữu trái phiếu cùng một đợt phát hành;

d) Số người nắm giữ cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán hoặc chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư giảm xuống dưới một trăm (100) người không bao gồm nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.

1.2. Tổ chức niêm yết ngừng hoặc bị ngừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh chính từ một (01) năm trở lên;

1.3. Tổ chức niêm yết bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép hoạt động trong lĩnh vực chuyên ngành;

1.4. Cổ phiếu không có giao dịch tại SGDCK trong thời hạn nười hai (12) tháng;

1.5. Kết quả sản xuất, kinh doanh bị thua lỗ trong ba (03) năm liên tục hoặc tổng số lỗ luỹ kế vượt quá số vốn điều lệ thực góp trong báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất trước thời điểm xem xét. Đối với tổ chức niêm yết có các đơn vị trực thuộc, điều kiện “lỗ lũy kế” được xác định trên báo cáo tài chính tổng hợp. Đối với tổ chức niêm yết có công ty con, điều kiện “lỗ lũy kế” căn cứ vào báo cáo tài chính hợp nhất, điều kiện “kết quả sản xuất kinh doanh” căn cứ vào lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ trên báo cáo tài chính hợp nhất.

1.6. Tổ chức niêm yết chấm dứt sự tồn tại, không nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết hoặc không đáp ứng điều kiện niêm yết do sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể hoặc phá sản hoặc do tổ chức phát hành thực hiện chào bán, phát hành từ 50% trở lên số lượng cổ phiếu đang lưu hành để hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác; quỹ đầu tư chứng khoán chấm dứt hoạt động; tổ chức niêm yết không đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng. Trong đó:

a) Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế này mà sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập không đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 2.1 và 2.2 khoản 2 Điều 11 Quy chế này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng trên 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành), thì trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, nếu công ty nhận sáp nhập không nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết hoặc hồ sơ không đáp ứng điều kiện thay đổi đăng ký niêm yết, cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập bị hủy niêm yết bắt buộc;

b) Trường hợp Công ty trong diện hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại các điểm h, k, l, m khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP tham gia vào quá trình hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp hoặc phát hành cổ phiếu để hoán đổi sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc khi công ty hình thành sau khi hợp nhất, sáp nhập hoặc hoán đổi trong quá trình đăng ký niêm yết/thay đổi đăng ký niêm yết không đáp ứng đầy đủ các điều kiện niêm yết chứng khoán tại SGDCK theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP. Trong đó điều kiện phải có tối thiểu hai (02) năm hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần tính từ thời điểm thành lập công ty nhận sáp nhập.Trường hợp sáp nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Quy chế này mà sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập không đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm 2.1 và 2.2 khoản 2 Điều 11 Quy chế này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng trên 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành), SGDCK sẽ thực hiện thủ tục hủy niêm yết bắt buộc đối với cổ phiếu của công ty nhận sáp nhập trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới;

c) Trường hợp công ty niêm yết không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy chế này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng trên 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành), cổ phiếu của công ty niêm yết sau hoán đổi sẽ bị hủy niêm yết bắt buộc.

1.7. Trái phiếu đến thời gian đáo hạn hoặc trái phiếu niêm yết được tổ chức phát hành mua lại toàn bộ trước thời gian đáo hạn;

1.8. Tổ chức kiểm toán không chấp nhận thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến không chấp nhận hoặc từ chối cho ý kiến đối với báo cáo tài chính năm gần nhất của tổ chức niêm yết;

1.9. Tổ chức niêm yết vi phạm chậm nộp báo cáo tài chính năm trong ba (03) năm liên tiếp;

1.10. UBCKNN, SGDCK phát hiện tổ chức niêm yết giả mạo hồ sơ niêm yết hoặc hồ sơ niêm yết chứa đựng những thông tin sai lệch nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư;

1.11. Tổ chức niêm yết vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ công bố thông tin và các trường hợp mà SGDCK hoặc UBCKNN xét thấy cần thiết phải hủy niêm yết nhằm bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.

2. Các trường hợp chứng chỉ quỹ ETF bị hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư số 229/2012/TT-BTC, bao gồm:

2.1. Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của quỹ ETF (Tracking error - TE) liên tục trong ba (03) tháng gần nhất vượt quá mức sai lệnh tối đa theo quy định của SGDCK;

2.2. Không thể xác định được chỉ số tham chiếu vì các nguyên nhân bất khả kháng đã được quy định rõ tại “Quy tắc quản lý và vận hành bộ chỉ số”;

2.3. Quỹ giải thể theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 229/2012/TT-BTC;

2.4. Số lượng thành viên lập quỹ không đáp ứng điều kiện niêm yết tại Điều 4 Quy chế này liên tiếp trong vòng sáu (06) tháng;

2.5. Tổ chức kiểm toán không chấp nhận thực hiện kiểm toán hoặc có ý kiến không chấp nhận hoặc từ chối cho ý kiến đối với báo cáo năm tài chính gần nhất của Quỹ ETF;

2.6. Công ty quản lý quỹ vi phạm chậm nộp báo cáo tài chính năm của Quỹ ETF trong ba (03) năm liên tiếp;

2.7. UBCKNN, SGDCK phát hiện công ty quản lý quỹ giả mạo hồ sơ hoặc hồ sơ chứa đựng thông tin sai lệch nghiêm trọng ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư;

2.8. Công ty quản lý quỹ tiếp tục vi phạm quy định về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán sau khi chứng chỉ quỹ ETF đã bị đưa vào diện kiểm soát;

2.9. Trong trường hợp SGDCK xét thấy cần thiết để bảo vệ quyền lợi các nhà đầu tư sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN.

3. SGDCK sẽ thông báo cho tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ và công bố thông tin ra thị trường khi phát hiện chứng khoán niêm yết có khả năng bị hủy niêm yết theo quy định tại khoản 1 (ngoại trừ điểm 1.3, 1.6 và 1.7) và khoản 2 Điều này và yêu cầu tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ báo cáo giải trình cụ thể (nếu cần thiết).

4. Trường hợp buộc phải hủy bỏ niêm yết, SGDCK có thể xem xét cho chứng khoán thuộc diện hủy bỏ niêm yết đã nêu tại Khoản 3 Điều này được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa ba mươi (30) ngày kể từ ngày ra Quyết định hủy niêm yết, trừ trường hợp hủy niêm yết để đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom do không còn đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định liên quan tại các Điều 3, 4, 5 và 8 Thông tư số 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại khoản 1, 2, 3 Điều 1 Thông tư số 29/2017/TT-BTC và trường hợp hủy niêm yết theo quy định tại điểm 1.3, 1.6 và 1.7 khoản 1 Điều này.

Điều 27. Hủy bỏ niêm yết tự nguyện

1. Các điều kiện hủy bỏ niêm yết tự nguyện thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP; trong đó tỷ lệ biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn được tính toán trên cơ sở số phiếu biểu quyết của các cổ đông không phải là cổ đông lớn của công ty trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông hoặc danh sách cổ đông được gửi phiếu biểu quyết dưới hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.

2. Việc hủy bỏ niêm yết chỉ được thực hiện sau tối thiểu hai (02) năm, kể từ ngày thực hiện niêm yết trên SGDCK.

3. Tổ chức đăng ký hủy bỏ niêm yết theo khoản 1 Điều này phải nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị hủy niêm yết theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này cho SGDCK. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK sẽ xin ý kiến UBCKNN và chỉ xem xét hủy bỏ niêm yết sau khi có ý kiến từ UBCKNN;

4. Trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ bao gồm báo cáo đã hoàn tất phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông, SGDCK ban hành Quyết định chấp thuận hủy bỏ niêm yết chứng khoán. Trường hợp từ chối, SGDCK có văn bản giải thích rõ lý do.

Điều 28. Đăng ký niêm yết lại

1. Chứng khoán bị hủy bỏ niêm yết theo các quy định tại Điều 26 và 27 Quy chế này chỉ được đăng ký niêm yết lại sau mười hai (12) tháng kể từ ngày hủy niêm yết có hiệu lực nếu đáp ứng các điều kiện niêm yết quy định tại Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP trừ trường hợp hủy niêm yết tại SGDCK Hà Nội do đã được chấp thuận niêm yết tại SGDCK Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ngược lại.

2. Hồ sơ và thủ tục đăng ký niêm yết lại đối với chứng khoán đã bị hủy niêm yết thực hiện theo quy định tại Chương II Quy chế này.

Điều 29. Chuyển niêm yết cổ phiếu

1. Điều kiện chuyển niêm yết được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 29/2017/TT-BTC.

2. Hồ sơ đề nghị chuyển niêm yết do được chấp thuận niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán khác được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.

3. Tổ chức niêm yết lập hồ sơ chuyển niêm yết theo quy định thành một (01) bộ bản gốc kèm bản dữ liệu điện tử nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho SGDCK.

4. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị chuyển niêm yết, SGDCK có công văn yêu cầu tổ chức niêm yết sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần). Tổ chức niêm yết phải thực hiện sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của SGDCK.

5. Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, SGDCK quyết định việc chấp thuận hoặc từ chối chuyển niêm yết chứng khoán. Trường hơp từ chối, SGDCK có văn bản giải thích rõ lý do.

6. SGDCK thực hiện công bố thông tin việc chấp thuận chuyển niêm yết.

Chương VI

NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN KHÁC

Điều 30. Nghĩa vụ của tổ chức niêm yết, Công ty quản lý quỹ

Tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ trên SGDCK có các nghĩa vụ sau:

1. Duy trì các điều kiện niêm yết theo quy định.

2. Ban hành Điều lệ công ty không trái với các quy định tại Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan, tuân thủ các quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty niêm yết và các quy định hiện hành về chứng khoán và thị trường chứng khoán trong suốt thời gian chứng khoán được niêm yết trên SGDCK.

3. Thực hiện các nghĩa vụ công bố thông tin áp dụng cho các công ty niêm yết/quỹ đầu tư.

4. Nộp các khoản tiền dịch vụ liên quan theo quy định hiện hành.

5. Thực hiện các cam kết đối với SGDCK.

6. Cập nhật thường xuyên, nghiên cứu đầy đủ và thực hiện nghiêm chỉnh các quy chế của SGDCK và các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Điều 31. Nghĩa vụ của các đối tượng có liên quan khác

1. Thực hiện các nghĩa vụ về cam kết, báo cáo và công bố thông tin theo quy định của SGDCK và các quy định có liên quan khác về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

2. Giải trình theo yêu cầu của SGDCK trong các trường hợp cần thiết.

Chương VII

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 32. Thẩm quyền xử lý vi phạm

SGDCK có thẩm quyền đưa ra hình thức xử lý vi phạm phù hợp với chức năng và quyền hạn của SGDCK đối với các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.

Điều 33. Các hình thức xử lý vi phạm

1. Các hình thức xử lý vi phạm bao gồm:

1.1 Nhắc nhở vi phạm trên toàn thị trường;

1.2 Đưa chứng khoán vào diện cảnh báo;

1.3 Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát;

1.4 Đưa chứng khoán vào diện kiểm soát đặc biệt;

1.5 Đưa chứng khoán vào diện tạm ngừng giao dịch;

1.6 Hủy bỏ niêm yết bắt buộc

2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, SGDCK sẽ quyết định hình thức xử lý vi phạm và báo cáo UBCKNN xử phạt theo quy định.

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Điều khoản thi hành

1. Tổ chức niêm yết tại SGDCK theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP chưa đáp ứng điều kiện niêm yết tại điểm a và Điểm d Khoản 1, điểm a khoản 2 điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP không bị điều chỉnh bởi các quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Điều 22, tiết a điểm 1.1 khoản 1 Điều 23 và tiết a và b điểm 1.1 khoản 1 Điều 26 Quy chế này.

2. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Quy chế này.

3. Trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Quy chế này thì những quy định pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh nghĩa vụ của các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy chế này.

4. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được Hội đồng Quản trị SGDCK thông qua và có ý kiến chấp thuận của UBCKNN./.

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT, THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ HỦY NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP.HCM
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

Tên tài liệu

Mẫu số

Ghi chú

I- Danh mục hồ sơ đăng ký niêm yết lần đầu

1. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu

1.1. Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu

Phụ lục số 01(a)

Thông tư 202/2015/TT-BTC

1.2. Bản chính Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu hoặc Quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về Đề án cổ phần hóa (trong trường hợp niêm yết cổ phiếu của doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa)

-

-

1.3. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết (lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết và được cập nhật tới thời điểm hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ)

Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam thì bổ sung bản sao công văn thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để lập sổ đăng ký cổ đông.

-

TTLKCK quy định

1.4. Tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

1.5. Danh sách người nội bộ, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược và nhóm người có liên quan của người nội bộ.

NY-10A

Quy chế NY tại SGDHCM

1.6. Bản cáo bạch và các phụ lục đính kèm bao gồm:

- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ Công ty phù hợp với Công ty niêm yết.

- Biên bản xác định tài sản (nếu có).

- Bản xác định giá trang thiết bị, nhà xưởng, … (nếu có).

- Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết.

- BCTC được kiểm toán của hai (02) năm liền trước năm đăng ký niêm yết.

- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật (nếu có).

- Các phụ lục khác (nếu có).

Phụ lục số 02

Thông tư 29/2017/TT-BTC

1.7. Cam kết nắm giữ chứng khoán (đối với cá nhân/tổ chức)

NY-06A

NY-06B

Quy chế NY tại SGDHCM

1.8. Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có)

-

-

1.9. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần

-

-

1.10. Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có)

-

-

1.11. Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu đăng ký niêm yết đã đăng ký lưu ký tập trung

-

TTLKCK quy định

1.12. Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có)

-

-

1.13. Giấy uỷ quyền thực hiện công bố thông tin

Phụ lục số 01

Thông tư 155/2015/TT-BTC

1.14. Tổng hợp Quá trình tăng vốn

NY-04

Quy chế NY tại SGDHCM

1.15. Tổng hợp quá trình mua/bán cổ phiếu quỹ

NY-05

Quy chế NY tại SGDHCM

1.16. Cam kết niêm yết

NY-09

Quy chế NY tại SGDHCM

1.17. Bản cung cấp thông tin của người nội bộ công ty đăng ký niêm yết

Phụ lục số 03

Thông tư 155/2015/TT-BTC

1.18. Công văn công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên HĐQT, BKS, GĐ (TGĐ), Phó GĐ (Phó TGĐ), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan

-

-

1.19. Công văn cam kết không có nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết

-

-

1.20. Các tài liệu cần thiết khác (nếu có)

-

-

1.21. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức:

-

-

- Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu.

NY-01A

Quy chế NY tại SGDHCM

- Quy trình nội bộ về công bố thông tin của tổ chức niêm yết.

- Quy chế nội bộ về quản trị công ty.

-

-

2. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu

2.1. Giấy đăng ký niêm yết trái phiếu

Phụ lục số 01(b)

Thông tư 202/2015/TT-BTC

2.2. Quyết định thông qua việc niêm yết trái phiếu trên SGDCK TP.HCM của Hội đồng quản trị hoặc trái phiếu chuyển đổi của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần), của Hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên), hoặc Chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) hoặc của cấp có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp nhà nước);

 

 

 

-

-

 

 

-

2.3. Sổ đăng ký chủ sở hữu trái phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết

 

-

TTLKCK quy định

2.4. Bản cáo bạch và các phụ lục đính kèm bao gồm:

- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ Công ty.

- Biên bản xác định tài sản (nếu có).

- Bản xác định giá trang thiết bị, nhà xưởng, … (nếu có).

- Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết.

- BCTC được kiểm toán của hai (02) năm liền trước năm đăng ký niêm yết.

- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật.

- Các phụ lục khác (nếu có).

Phụ lục số 02

Thông tư 29/2017/TT-BTC

2.5. Cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức đăng ký niêm yết đối với nhà đầu tư, bao gồm các điều kiện thanh toán, tỷ lệ nợ trên Vốn chủ sở hữu, điều kiện chuyển đổi (trường hợp niêm yết trái phiếu chuyển đổi) và các điều kiện khác

-

-

2.6. Cam kết bảo lãnh thanh toán hoặc Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm kèm theo tài liệu hợp lệ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp và hợp đồng bảo hiểm (nếu có) đối với các tài sản đó trong trường hợp đăng ký niêm yết trái phiếu có bảo đảm. Tài sản dùng để bảo đảm phải được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

-

-

2.7. Hợp đồng giữa tổ chức phát hành và đại diện người sở hữu trái phiếu

-

-

2.8. Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc trái phiếu đăng ký niêm yết đã đăng ký lưu ký tập trung

-

TTLKCK quy định

2.9. Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có);

-

-

2.10. Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng cổ phần

-

-

2.11. Giấy uỷ quyền thực hiện công bố thông tin

Phụ lục số 01

Thông tư 155/2015/TT-BTC

2.12. Cam kết niêm yết

NY-09

Quy chế NY tại SGDHCM

2.13. Công văn cam kết không có nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết và hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước

-

-

2.14. Các tài liệu cần thiết khác (nếu có)

-

-

2.15. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức:

-

-

- Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu.

NY-01A

Quy chế NY tại SGDHCM

- Quy trình nội bộ về công bố thông tin của tổ chức niêm yết.

- Quy chế nội bộ về quản trị công ty (trường hợp tổ chức niêm yết trái phiếu là công ty đại chúng).

-

-

3. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư (ngoại trừ quỹ ETF)

3.1. Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ đầu tư

Phụ lục số 01(c)

Thông tư 202/2015/TT-BTC

3.2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ đầu tư

-

UBCKNN cấp

3.3. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư về việc niêm yết chứng chỉ quỹ đại chúng (trường hợp Điều lệ quỹ chưa có quy định về việc niêm yết);

-

Điều 8 Thông tư 224/2012/TT-BTC

3.4. Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ đại chúng

-

TTLKCK quy định

3.5. Tóm tắt danh sách nhà đầu tư của Quỹ

CBTT/ SGDHCM -10

Quy chế CBTT tại SGDHCM

3.6. Điều lệ Quỹ đầu tư đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua (đối với Quỹ đầu tư chứng khoán)

Phụ lục số 11

Thông tư 224/2012/TT-BTC

Điều lệ Quỹ đầu tư đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua (đối với Quỹ đầu tư bất động sản)

Phụ lục 05

Thông tư 228/2012/TT-BTC

3.7. Hợp đồng giám sát đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua

-

-

3.8. Bản cáo bạch và các phụ lục đính kèm bao gồm:

- Điều lệ Quỹ đã được nhà đầu tư thông qua.

- Các phụ lục khác được nói đến trong Bản cáo bạch.

- Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến chứng chỉ quỹ niêm yết.

- Địa chỉ cung cấp Bản cáo bạch.

- Các phụ lục khác (nếu có).

Phụ lục số 03

Thông tư 202/2015/TT-BTC

3.9. Bản cung cấp thông tin của thành viên Ban đại diện quỹ

Phụ lục số 19 (quỹ đầu tư CK)

Phụ lục số 09 (quỹ bất động sản)

Thông tư 224/2012/TT-BTC

Thông tư 228/2012/TT-BTC

3.10. Bản cung cấp thông tin của người nội bộ Quỹ đầu tư

Phụ lục số 03

Thông tư 155/2015/TT-BTC

3.11. Danh sách người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ của Quỹ đầu tư.

NY-10B

Quy chế NY tại SGDHCM

3.12. Cam kết nắm giữ chứng khoán

NY-06A

NY-06B

Quy chế NY tại SGDHCM

Cam kết nắm giữ chứng khoán (đối với trường hợp góp vốn bằng bất động sản)

NY-07A

NY-07B

3.13. Bản chính Báo cáo danh mục đầu tư của quỹ tại thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát.

-

-

3.14. Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư đã đăng ký lưu ký tập trung

-

TTLKCK quy định

3.15. Văn bản của Công ty quản lý quỹ chỉ định tối thiểu hai (02) người điều hành Quỹ

-

-

3.16. Giấy uỷ quyền thực hiện công bố thông tin;

Phụ lục số 01

Thông tư 155/2015/TT-BTC

3.17. Cam kết niêm yết

NY-09

Quy chế NY tại SGDHCM

3.18. Các tài liệu cần thiết khác (nếu có)

-

-

3.19. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức:

 

 

- Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu.

NY-01A

Quy chế NY tại SGDHCM

- Quy trình nội bộ về công bố thông tin của Công ty quản lý quỹ đối với quỹ đầu tư niêm yết.

-

-

4. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán

4.1. Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán

Phụ lục số 01(d)

Thông tư 202/2015/TT-BTC

4.2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập Công ty đầu tư chứng khoán

-

UBCKNN cấp

4.3. Quyết định của ĐHĐCĐ thông qua việc niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán (trường hợp Điều lệ công ty chưa có quy định về việc niêm yết)

-

Quy định tại Điều 8 Thông tư 227/2012/TT-BTC

4.4. Sổ đăng ký cổ đông của Công ty đầu tư chứng khoán

-

TTLKCK quy định

4.5. Tóm tắt danh sách cổ đông của Công ty đầu tư chứng khoán

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

4.6. Điều lệ Công ty đầu tư chứng khoán đã được ĐHĐCĐ thông qua

Phụ lục số 03

Thông tư 227/2012/TT-BTC

Điều lệ Công ty đầu tư chứng khoán đã được ĐHĐCĐ thông qua (đối với Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)

Phụ lục 05

Thông tư 228/2012/TT-BTC

4.7. Hợp đồng giám sát đã được ĐHĐCĐ thông qua

-

-

4.8. Hợp đồng ủy thác giữa công ty đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ

-

-

4.9. Bản cáo bạch và các phụ lục đính kèm bao gồm:

- Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua theo Điều lệ mẫu.

- Các phụ lục khác được nói đến trong Bản cáo bạch (BCTC, Hợp đồng giám sát, …).

- Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến cổ phiếu Công ty đầu tư chứng khoán.

- Địa chỉ cung cấp Bản cáo bạch.

- Các phụ lục khác (nếu có).

Phụ lục số 04

Thông tư 202/2015/TT-BTC

4.10. Cam kết nắm giữ chứng khoán

NY-06A

NY-06B

Quy chế NY tại SGDHCM

4.11. Bản chính Báo cáo danh mục đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát.

-

-

4.12. Giấy chứng nhận (hoặc bản sao hợp lệ) của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty đầu tư đã đăng ký lưu ký tập trung

-

TTLKCK quy định

4.13. Văn bản của Công ty quản lý quỹ chỉ định tối thiểu hai (02) người điều hành Công ty đầu tư chứng khoán

-

-

4.14. Giấy uỷ quyền thực hiện công bố thông tin;

Phụ lục số 01

Thông tư 155/2015/TT-BTC

4.15. Danh sách người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ của Công ty đầu tư chứng khoán.

NY-10B

Quy chế NY tại SGDHCM

4.16. Bản cung cấp thông tin của người nội bộ Công ty đầu tư chứng khoán.

Phụ lục số 03

Thông tư 155/2015/TT-BTC

4.17. Cam kết niêm yết

NY-09

Quy chế NY tại SGDHCM

4.18. Các tài liệu cần thiết khác (nếu có)

-

-

4.19. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức:

-

-

- Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu.

NY-01A

Quy chế NY tại SGDHCM

- Quy trình nội bộ về công bố thông tin của công ty đầu tư chứng khoán.

- Quy chế nội bộ về quản trị công ty.

-

-

5. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF

5.1. Giấy đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ ETF

Phụ lục số 01(c)

Thông tư 202/2015/TT-BTC

5.2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ ETF

-

UBCKNN cấp

5.3. Bản cáo bạch được UBCKNN chấp thuận

Phụ lục số 09

Thông tư 229/2012/TT-BTC

5.4. Bản chính Báo cáo danh mục đầu tư của quỹ tại thời điểm đăng ký niêm yết có xác nhận của ngân hàng giám sát.

-

-

5.5. Sổ đăng ký nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ ETF

-

TTLKCK quy định

5.6. Điều lệ quỹ của Quỹ ETF theo mẫu tại Thông tư 229/2012/TT-BTC;

Phụ lục số 08

Thông tư 229/2012/TT-BTC

5.7. Hợp đồng giám sát được ký với Ngân hàng Giám sát;

-

-

5.8. Hợp đồng sử dụng chỉ số ký với nhà cung cấp chỉ số và các hợp đồng ký với thành viên lập quỹ;

-

-

5.9. Bản cung cấp thông tin của thành viên Ban đại diện quỹ

Phụ lục số 12

Thông tư 229/2012/TT-BTC

5.10. Bản cung cấp thông tin của người nội bộ Quỹ ETF

Phụ lục số 03

Thông tư 155/2015/TT-BTC

5.11. Danh sách người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ của Quỹ ETF.

NY-10B

Quy chế NY tại SGDHCM

5.12. Cam kết độc lập của thành viên độc lập của ban đại diện quỹ theo quy định tại Điều 19 Thông tư 229/2012/TT-BTC;

-

-

5.13. Danh sách thành viên lập quỹ của Quỹ ETF

NY-11

Quy chế NY tại SGDHCM

5.14. Giấy uỷ quyền thực hiện công bố thông tin;

Phụ lục số 01

Thông tư 155/2015/TT-BTC

5.15. Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc chứng chỉ quỹ ETF đã đăng ký lưu ký tập trung

-

TTLKCK quy định

5.16. Văn bản của Công ty quản lý quỹ chỉ định tối thiểu hai (02) người điều hành Quỹ ETF

-

-

5.17. Cam kết niêm yết

NY-09

Quy chế NY tại SGDHCM

5.18. Các tài liệu cần thiết khác (nếu có)

-

-

5.19. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức:

-

-

- Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu.

NY-01A

Quy chế NY tại SGDHCM

- Quy trình nội bộ về công bố thông tin của Công ty quản lý quỹ đối với quỹ ETF niêm yết.

-

-

II- Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất

1. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều đang niêm yết trên SGDCK TP.HCM/ Trường hợp công ty đang niêm yết trên SGDCK TP.HCM hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên SGDCK TP.HCM (bao gồm cả công ty niêm yết trên SGDCK Hà Nội)

1.1. Giấy đăng ký niêm yết cổ phiếu

Phụ lục số 01(a)

Thông tư 202/2015/TT-BTC

1.2. Bản chính Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết cổ phiếu

-

-

1.3. Biên bản họp, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án hợp nhất kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng hợp nhất theo quy định pháp luật

-

-

1.4. Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi

-

-

1.5. Văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định

-

-

1.6. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hợp nhất doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

-

-

1.7. Sổ đăng ký cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết (lập trong thời hạn 01 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết và được cập nhật tới thời điểm hồ sơ đăng ký niêm yết đầy đủ và hợp lệ)

-

TTLKCK quy định

1.8. Tóm tắt sổ cổ đông của tổ chức đăng ký niêm yết

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

1.9. Danh sách người nội bộ, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược và nhóm người có liên quan của người nội bộ.

NY-10A

Quy chế NY tại SGDHCM

1.10. Bản cáo bạch và các phụ lục đính kèm bao gồm:

- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ Công ty phù hợp với Công ty niêm yết.

- Biên bản xác định tài sản (nếu có).

- Bản xác định giá trang thiết bị, nhà xưởng, … (nếu có).

- Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết.

- BCTC được kiểm toán lập ngay sau thời điểm hợp nhất; hoặc BCTC quý, BCTC bán niên, hoặc BCTC năm được kiểm toán lập sau thời điểm hợp nhất.

- Báo cáo về những tranh chấp pháp luật.

- Các phụ lục khác (nếu có).

Phụ lục số 02

Thông tư 29/2017/TT-BTC

1.11. Cam kết nắm giữ chứng khoán

NY-06A

NY-06B

Quy chế NY tại SGDHCM

1.12. Giấy cam kết hạn chế tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với lĩnh vực kinh doanh đặc thù (nếu có)

-

-

1.13. Hợp đồng tư vấn niêm yết (nếu có)

-

-

1.14. Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc cổ phiếu đăng ký niêm yết đã đăng ký lưu ký tập trung

-

TTLKCK quy định

1.15. Bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh chuyên ngành (nếu có)

-

-

1.16. Giấy uỷ quyền thực hiện công bố thông tin

Phụ lục số 01

Thông tư 155/2015/TT-BTC

1.17. Cam kết niêm yết

NY-09

Quy chế NY tại SGDHCM

1.18. Bản cung cấp thông tin của người nội bộ

Phụ lục số 03

Thông tư 155/2015/TT-BTC

1.19. Công văn công khai mọi khoản nợ đối với công ty của thành viên HĐQT, BKS, GĐ (TGĐ), Phó GĐ (Phó TGĐ), Kế toán trưởng, cổ đông lớn và những người có liên quan

-

-

1.20. Công văn cam kết không có nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết

-

-

1.21. Các tài liệu cần thiết khác (nếu có)

-

-

1.22. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức:

-

-

- Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu.

NY-01A

Quy chế NY tại SGDHCM

- Quy trình nội bộ về công bố thông tin của tổ chức niêm yết.

- Quy chế nội bộ về quản trị công ty.

-

-

2. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên SGDCK TP.HCM Thực hiện như hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu lần đầu theo danh mục tại Khoản 1 Mục I Phụ lục này.

3. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu của công ty hình thành sau hợp nhất: Thực hiện như hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu theo danh mục tại Khoản 2 Mục I Phụ lục này

4. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng sau khi hợp nhất quỹ: Thực hiện như hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ theo danh mục tại Khoản 3 Mục I Phụ lục này

III- Hồ sơ đăng ký niêm yết/thay đổi đăng ký niêm yết cổ phiếu của công ty sau quá trình sáp nhập

1. Trong vòng một (01) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 11 Quy chế này (Trường hợp công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập đều là công ty niêm yết trên SGDCK) phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết

1.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

1.2. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu.

-

-

1.3. Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy định pháp luật

-

-

1.4. Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi.

-

-

1.5. Văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định.

-

-

1.6. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

-

-

1.7. BCTC năm được kiểm toán trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập, công ty bị sáp nhập

-

-

1.8. Báo cáo kiểm toán vốn điều lệ đã góp lập sau thời điểm sáp nhập.

-

-

1.9. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của công ty hình thành sau sáp nhập

-

-

1.10. Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu

Phụ lục số 13

 

Mẫu số 02

Thông tư 162/2015/TT-BTC

Nghị định 58/2012/NĐ-CP

1.11. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

-

-

1.12. File sổ theo dõi cổ đông sau sáp nhập

-

TTLKCK quy định

1.13. Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau sáp nhập.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

1.14. Phương án sáp nhập đã được ĐHĐCĐ các công ty thông qua

-

-

1.15. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng chứng khoán phát hành thêm.

-

TTLKCK quy định

1.16. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

1.17. Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

2. Trong vòng sáu (06) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điều 11 Quy chế này (Trường hợp công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập đều là công ty niêm yết trên SGDCK) và Điểm 2.2 Khoản 2 Điều 11 Quy chế này (Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty chưa niêm yết trên SGDCK) phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết

2.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

2.2. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu.

-

-

2.3. Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy định pháp luật

-

-

2.4. Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi.

-

-

2.5. Văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định

-

-

2.6. Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)

-

-

2.7. BCTC được kiểm toán lập ngay sau thời điểm sáp nhập hoặc BCTC kiểm toán quý hoặc BCTC kiểm toán bán niên, hoặc BCTC kiểm toán năm lập sau thời điểm sáp nhập của công ty nhận sáp nhập

-

-

2.8. BCTC được kiểm toán năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập (Trường hợp xem xét ROE sau khi sáp nhập của công ty nhận sáp nhập với ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập)

-

-

2.9. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của công ty hình thành sau sáp nhập

-

-

2.10. Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu

Phụ lục số 13

 

Mẫu số 02

Thông tư 162/2015/TT-BTC

Nghị định 58/2012/NĐ-CP

2.11. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

-

-

2.12. File sổ theo dõi cổ đông sau sáp nhập

-

TTLKCK quy định

2.13. Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau sáp nhập.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

2.14. Phương án sáp nhập đã được ĐHĐCĐ các công ty thông qua

-

-

2.15. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng chứng khoán phát hành thêm.

-

TTLKCK quy định

2.16. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

2.17. Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

3. Trong vòng một (01) tháng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 11 (Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty chưa niêm yết trên SGDCK) Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết

3.1 Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

3.2 Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu.

-

-

3.3 Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy định pháp luật

-

-

3.4 Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi.

-

-

3.5 Văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định.

-

-

3.6 Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

-

-

3.7 BCTC năm được kiểm toán trước năm thực hiện sáp nhập của công ty nhận sáp nhập, công ty bị sáp nhập đang niêm yết

-

-

3.8 Báo cáo kiểm toán vốn điều lệ đã góp lập sau thời điểm sáp nhập.

-

-

3.9 Các BCTC năm đã kiểm toán của hai (02) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập của công ty bị sáp nhập chưa niêm yết

-

-

3.10 Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của công ty hình thành sau sáp nhập

-

-

3.11 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bị sáp nhập

-

-

3.12 Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu

Phụ lục số 13

 

Mẫu số 02

Thông tư 162/2015/TT-BTC

Nghị định 58/2012/NĐ-CP

3.13 Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

 

 

3.14 File sổ theo dõi cổ đông sau sáp nhập

-

TTLKCK quy định

3.15 Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau sáp nhập.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

3.16 Phương án sáp nhập đã được ĐHĐCĐ các công ty thông qua

-

-

3.17 Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng chứng khoán phát hành thêm

-

TTLKCK quy định

3.18 Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

3.19 Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

4. Sau một (01) năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới và trong vòng một (01) tháng tiếp theo, công ty nhận sáp nhập đáp ứng quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 11 Quy chế này (trường hợp công ty nhận sáp nhập và các công ty bị sáp nhập đều là công ty niêm yết trên SGDCK) và Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 11 Quy chế này (Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty chưa niêm yết trên SGDCK) phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết

4.1 Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

4.2 Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu.

-

-

4.3 Biên bản họp, nghị quyết đại hội đồng cổ đông thông qua phương án sáp nhập kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng sáp nhập theo quy định pháp luật

-

-

4.4 Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi.

-

-

4.5 Văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định.

-

-

4.6 Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sáp nhập doanh nghiệp (trường hợp phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).

 

 

4.7 Báo cáo kiểm toán vốn điều lệ đã góp lập sau thời điểm sáp nhập.

 

 

4.8 Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh mới của công ty hình thành sau sáp nhập

-

-

4.9 Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu

Phụ lục số 13

 

Mẫu số 02

Thông tư 162/2015/TT-BTC

Nghị định 58/2012/NĐ-CP

4.10 Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

 

 

4.11 File sổ theo dõi cổ đông sau sáp nhập

-

TTLKCK quy định

4.12 Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau sáp nhập.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

4.13 Phương án sáp nhập đã được ĐHĐCĐ các công ty thông qua

-

-

4.14 Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng chứng khoán phát hành thêm

 

TTLKCK quy định

4.15 Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

4.16 Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

5. Hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu đối với công ty cổ phần sau quá trình sáp nhập đối với trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty chưa niêm yết trên SGDCK: Thực hiện như hồ sơ đăng ký niêm yết cổ phiếu lần đầu theo danh mục tại Khoản 1 Mục I Phụ lục này

6. Hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu của công ty nhận sáp nhập: Thực hiện như hồ sơ đăng ký niêm yết trái phiếu theo danh mục tại Khoản 2 Mục I Phụ lục này

7. Hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ của quỹ đại chúng sau khi nhận sáp nhập quỹ: Thực hiện như hồ sơ đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ theo danh mục tại Khoản 3 Mục I Phụ lục này

IV- Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết của công ty niêm yết phát hành cổ phiếu để hoán đổi lấy cổ phiếu, phần vốn góp tại doanh nghiệp khác hoặc khoản nợ của tổ chức phát hành đối với chủ nợ

1. Trong vòng sáu (06) tháng, kể từ ngày hoàn tất việc hoán đổi, công ty niêm yết thực hiện hoán đổi cổ phiếu đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 14 Quy chế này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết để niêm yết bổ sung số cổ phiếu đã phát hành để hoán đổi.

1.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

1.2. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu.

-

-

1.3. Báo cáo kết quả phát hành

 

Phụ lục số 13, 21, 22

 

Mẫu số 02

Thông tư 162/2015/TT-BTC

Nghị định 58/2012/NĐ-CP

1.4. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

-

-

1.5. Ý kiến của tổ chức thẩm định giá độc lập về tỷ lệ hoán đổi, văn bản giải trình và cam kết của Hội đồng quản trị về việc đã trình Đại hội đồng cổ đông biểu quyết về các ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tỷ lệ hoán đổi thực hiện và tỷ lệ hoán đổi do tổ chức thẩm định giá độc lập xác định

-

-

1.6. BCTC được kiểm toán lập ngay sau thời điểm phát hành cổ phiếu để hoán đổi hoặc BCTC kiểm toán bán niên, hoặc BCTC kiểm toán năm lập sau thời điểm hoán đổi

-

-

1.7. File sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

-

TTLKCK quy định

1.8. Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

1.9. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng chứng khoán phát hành thêm

 

TTLKCK quy định

1.10. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

1.11. Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

2. Sau một năm kể từ ngày hoàn tất việc hoán đổi và trong vòng một (01) tháng tiếp theo, công ty niêm yết thực hiện hoán đổi cổ phiếu đáp ứng quy định tại Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 14 Quy chế này: Phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết để niêm yết bổ sung số cổ phiếu đã phát hành để hoán đổi theo danh mục tại Khoản 4 Mục III Phụ lục này

V - Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết

1. Trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết do phát hành thêm chứng khoán để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu/ trả cổ tức bằng cổ phiếu/ huy động vốn làm tăng vốn điều lệ/ theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty/ chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu

1.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

1.2. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm cổ phiếu.

-

-

1.3. Báo cáo kết quả phát hành

Phụ lục số 13, 21, 22

 

Mẫu số 02

Thông tư 162/2015/TT-BTC

Nghị định 58/2012/NĐ-CP

1.4. Báo cáo kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu (trường hợp chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu)

NY-08A

Quy chế NY tại SGDHCM

1.5. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

-

-

1.6. File sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

-

TTLKCK quy định

1.7. Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

1.8. Xác nhận của Ngân hàng về số tiền thu được từ đợt phát hành.

-

-

1.9. Báo cáo kiểm toán vốn

-

-

1.10. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng cổ phiếu phát hành thêm/tăng thêm do chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc do các trường hợp khác

-

TTLKCK quy định

1.11. Đối với hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết trong trường hợp phát hành cổ phiếu để trả cổ tức/tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu không cần phải có các tài liệu quy định tại Điểm 1.8 và 1.9 trên đây.

Đối với hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết trong trường hợp do chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu không cần phải có các tài liệu quy định tại Điểm 1.8 trên đây.

-

-

1.12. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

1.13. Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

2. Trường hợp thay đổi niêm yết trái phiếu do chuyển đổi từng phần trái phiếu thành cổ phiếu:

2.1. Giấy đề nghị thay đổi niêm yết

NY-02A

Quy chế NY tại SGDHCM

2.2. Nghị Quyết Hội đồng quản trị thông qua việc chuyển đổi trái phiếu từng phần

-

-

2.3. Báo cáo kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu

NY-08A

Quy chế NY tại SGDHCM

2.4. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

-

-

2.5. File sổ theo dõi trái chủ sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

-

TTLKCK quy định

2.6. Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán sau khi chuyển đổi từng phần trái phiếu thành cổ phiếu.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

2.7. Báo cáo kiểm toán vốn .

-

-

2.8. Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán về việc giảm số lượng trái phiếu (nộp sau khi SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết trái phiếu).

-

TTLKCK quy định

2.9. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

3. Trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết do phát hành thêm chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư hiện hữu thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ đóng hoặc thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ (bao gồm quỹ đóng và quỹ ETF) cho nhà đầu tư.

3.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

NY-02B

Quy chế NY tại SGDHCM

3.2. Bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán hoặc các văn bản khác do UBCKNN cấp trong trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ.

-

-

3.3. Biên bản và Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ thông qua việc phát hành chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức

-

-

3.4. Báo cáo kết quả phát hành chứng chỉ quỹ đóng

Phụ lục 21

Thông tư 224/2012/TT-BTC

Báo cáo kết quả phát hành chứng chỉ quỹ đầu tư bất động sản

Phụ lục số 03

Thông tư 228/2012/TT-BTC

Báo cáo kết quả phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức

NY-08B

Quy chế NY tại SGDHCM

3.5. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có)

-

-

3.6. Danh sách nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ sau phát hành (ngoại trừ quỹ ETF)

-

TTLKCK quy định

3.7. Tóm tắt nội dung danh sách nhà đầu tư sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán (ngoại trừ quỹ ETF).

CBTT/ SGDHCM -10

Quy chế CBTT tại SGDHCM

3.8. Báo cáo kiểm toán vốn (trừ trường hợp thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư)

-

-

3.9. Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ điều chỉnh do UBCKNN cấp (ngoại trừ quỹ ETF)

-

-

3.10. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký đối với số lượng chứng khoán phát hành thêm

-

TTLKCK quy định

3.11. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

3.12. Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01B

Quy chế NY tại SGDHCM

4. Trường hợp tách/ gộp cổ phiếu

4.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

4.2. Văn bản chấp thuận tách/gộp cổ phiếu của UBCKNN

-

-

4.3. Báo cáo kết quả tách/gộp cổ phiếu

-

-

4.4. Văn bản xác nhận kết quả tách/gộp của UBCKNN (nếu có)

-

-

4.5. Cam kết nắm giữ cổ phiếu của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng và cổ đông sáng lập (nếu có)

NY-06A

Quy chế NY tại SGDHCM

4.6. Giấy chứng nhận đăng ký lưu ký chứng khoán thay đổi

-

TTLKCK quy định

4.7. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

4.8. Giấy đăng ký ngày giao dịch trở lại đối với chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết thuộc trường hợp tạm ngừng giao dịch (nộp sau khi được chấp thuận chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết)

NY-01C

Quy chế NY tại SGDHCM

5. Trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết do tổ chức niêm yết giảm vốn điều lệ theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2014 nhưng không thuộc trường hợp bị hủy niêm yết bắt buộc sau khi hoàn tất giảm vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP

5.1. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết

Phụ lục số 05

Thông tư 202/2015/TT-BTC

5.2. Công văn chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện giảm vốn điều lệ

-

-

5.3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần đã thay đổi theo vốn điều lệ mới

-

-

5.4. Báo cáo kết quả việc thực hiện giảm vốn điều lệ

NY-08C

Quy chế NY tại SGDHCM

5.5. Các Báo cáo tài chính đã được kiểm toán sau khi thực hiện giảm vốn điều lệ

-

-

5.6. File sổ theo dõi cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán

-

TTLKCK quy định

5.7. Tóm tắt nội dung sổ cổ đông sau khi hoàn tất việc thay đổi số lượng chứng khoán.

CBTT/ SGDHCM -09

Quy chế CBTT tại SGDHCM

5.8. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

5.9. Các hồ sơ nộp sau khi được chấp thuận niêm yết chính thức về việc thay đổi đăng ký niêm yết:

-

-

- Giấy đăng ký ngày giao dịch trở lại đối với chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết thuộc trường hợp tạm ngừng giao dịch.

NY-01C

Quy chế NY tại SGDHCM

- Giấy chứng nhận của Trung tâm Lưu ký chứng khoán về việc chứng khoán thay đổi niêm yết đã được đăng ký lưu ký tập trung

-

-

6. Trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết do Tổ chức niêm yết mua lại một phần trái phiếu trước hạn nhưng không rơi vào điều kiện hủy niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Nghị định 58/2012/NĐ-CP

a. Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết.

NY-02A

Quy chế NY tại SGDHCM

b. Biên bản và Nghị quyết của HĐQT/ĐHĐCĐ về việc phát hành và niêm yết trái phiếu.

-

-

c. Văn bản xác nhận kết quả phát hành của UBCKNN (nếu có).

-

-

d. Hợp đồng Đại diện người sở hữu trái phiếu.

-

-

e. Quyết định của HĐQT/ĐHĐCĐ về Phương án mua lại một phần trái phiếu trước hạn.

-

-

f. Thông báo của Tổ chức phát hành về việc mua lại một phần trái phiếu trước hạn.

-

-

g. Báo cáo kết quả mua lại một phần trái phiếu trước hạn của tổ chức phát hành (TCPH).

NY-08D

Quy chế NY tại SGDHCM

h. Bản sao hợp lệ Danh sách người sở hữu trái phiếu do VSD cung cấp (chốt sau ngày TCPH mua lại một phần trái phiếu trước hạn).

-

-

i. Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán về việc giảm số lượng trái phiếu (nộp sau khi SGDCK cấp Quyết định thay đổi niêm yết trái phiếu).

-

TTLKCK quy định

j. Các tài liệu khác liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán niêm yết (nếu có).

-

-

VI- Hồ sơ đăng ký hủy niêm yết tự nguyện

1. Giấy đề nghị huỷ niêm yết

NY-03A, NY-03B,

Quy chế NY tại SGDHCM

2. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc hủy bỏ niêm yết cổ phiếu; quyết định của Hội đồng Quản trị (trường hợp công ty cổ phần) hoặc Hội đồng thành viên (trường hợp công ty TNHH) hoặc chủ sở hữu vốn (trường hợp công ty TNHH 1 thành viên) hoặc văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền (trường hợp doanh nghiệp Nhà nước) thông qua về việc hủy bỏ niêm yết trái phiếu; quyết định của Đại hội đồng nhà đầu tư thông qua việc huỷ niêm yết của chứng chỉ quỹ.

-

-

3. Phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông/ trái chủ/ nhà đầu tư sau khi hủy niêm yết.

-

-

4. Báo cáo đã hoàn tất phương án giải quyết quyền lợi cho cổ đông/ trái chủ/ nhà đầu tư sau khi hủy niêm yết.

-

-

VII- Hồ sơ chuyển niêm yết cổ phiếu

1. Giấy đề nghị chuyển niêm yết cổ phiếu.

NY-02C

Quy chế NY tại SGDHCM

2. Quyết định của ĐHĐCĐ về việc chuyển niêm yết cổ phiếu được biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.

-

-

3. Bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận niêm yết của Sở giao dịch chứng khoán nơi Công ty dự kiến chuyển sang niêm yết.

-

-

 

PHỤ LỤC 2

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT VÀ QUY TRÌNH HUỶ NIÊM YẾT
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK Tp.HCM)

I. Quy trình tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đăng ký niêm yết:

1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký niêm yết

- Hồ sơ đăng ký niêm yết có thể được nộp trực tiếp tại trụ sở của SGDCK hoặc gửi qua đường bưu điện.

- Sau khi kiểm tra sơ bộ tính đầy đủ và hợp lệ theo danh mục hồ sơ ở Phụ lục 1:

+ Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đúng quy định về danh mục và biểu mẫu, SGDCK sẽ có công văn yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ bổ sung, hoàn thiện.

+ Trường hợp hồ sơ đáp ứng đúng quy định về danh mục và biểu mẫu, SGDCK sẽ thực hiện công bố thông tin về việc nhận hồ sơ đăng ký niêm yết trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

2. Xét duyệt hồ sơ đăng ký niêm yết

- Sau khi nhận đủ hồ sơ theo danh mục, SGDCK sẽ có công văn yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết/ công ty quản lý quỹ bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ (nếu cần).

- Trường hợp hồ sơ đăng ký niêm yết có nội dung vướng mắc cần xin ý kiến của UBCKNN hoặc các cơ quan liên quan, SGDCK sẽ gửi công văn xin ý kiến về vấn đề này, đồng thời gửi công văn thông báo cho tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ. Hồ sơ đăng ký niêm yết chỉ được tiếp tục xem xét sau khi có ý kiến chính thức từ các cơ quan liên quan.

- Trường hợp quá sáu (06) tháng kể từ ngày có công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ mà tổ chức đăng ký niêm yết không thực hiện bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu, SGDCK dừng việc xem xét hồ sơ đó.

3. Thông qua/từ chối hồ sơ đăng ký niêm yết

- Sau khi tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ hoàn tất việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, SGDCK sẽ có ý kiến về việc không chấp thuận hoặc yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trước khi chấp thuận chính thức. Việc hoàn thiện hồ sơ để chấp thuận niêm yết sẽ được công bố trên các phương tiện thông tin của SGDCK.

- Trường hợp SGDCK yêu cầu tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ hoàn thiện hồ sơ, tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ thực hiện tiếp các công việc sau để hoàn tất thủ tục cấp Quyết định niêm yết chính thức:

+ Nộp Sổ theo dõi cổ đông/trái chủ/nhà đầu tư và Bản tóm tắt sổ cổ đông/trái chủ/nhà đầu tư theo ngày chốt gần nhất cho SGDCK;

+ Bổ sung các tài liệu khác theo yêu cầu của SGDCK.

- Trường hợp từ chối đăng ký niêm yết: SGDCK sẽ có công văn giải thích rõ lý do gửi tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ.

- Trường hợp quá sáu (06) tháng kể từ ngày có công văn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trước khi chấp thuận chính thức mà tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ không thực hiện bổ sung, sửa đổi theo yêu cầu, SGDCK dừng việc xem xét hồ sơ đó.

4. Chấp thuận/không chấp thuận cấp Quyết định niêm yết

Sau khi tổ chức đăng ký niêm yết/công ty quản lý quỹ hoàn tất thủ tục và hồ sơ theo quy định tại công văn yêu cầu hoàn thiện hồ sơ trước khi chấp thuận chính thức, SGDCK sẽ cấp Quyết định niêm yết chứng khoán chính thức và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK. Trường hợp không chấp thuận đăng ký niêm yết, SGDCK sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Tổ chức đăng ký niêm yết/ công ty quản lý quỹ.

5. Hoàn tất thủ tục đưa chứng khoán lên giao dịch tại SGDCK

a) Trường hợp đăng ký niêm yết tại SGDCK lần đầu:

- Trong vòng ba (03) tháng kể từ khi có Quyết định niêm yết chứng khoán, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ phải hoàn tất các thủ tục theo quy định để đưa chứng khoán lên giao dịch trên SGDCK. Các công việc gồm:

+ Đối với chứng khoán ngoại trừ chứng chỉ quỹ ETF: Công bố thông tin về việc niêm yết trong ba (03) kỳ liên tiếp của một tờ báo có phạm vi phát hành trên toàn quốc và trên phương tiện công bố thông tin của tổ chức niêm yết trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết;

+ Đối với chứng chỉ quỹ ETF: Công bố thông tin về việc niêm yết trong một (01) kỳ của một tờ báo có phạm vi phát hành trên toàn quốc và trên phương tiện công bố thông tin của công ty quản lý quỹ trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết;

+ Nộp tiền dịch vụ quản lý niêm yết cho SGDCK theo quy định trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Quyết định chấp thuận niêm yết;

+ Đăng ký ngày chính thức giao dịch tại SGDCK. Ngày chính thức giao dịch chứng khoán và giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên phải được đăng ký chậm nhất là 06 ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến. Trường hợp giá tham chiếu của chứng chỉ quỹ ETF trong ngày giao dịch đầu tiên phải được đăng ký chậm nhất là ba (03) ngày làm việc trước ngày giao dịch đầu tiên dự kiến;

+ Phối hợp với SGDCK tổ chức lễ trao Quyết định niêm yết chứng khoán và khai trương giao dịch.

b) Trường hợp chuyển đăng ký niêm yết từ SGDCK Hà Nội :

- SGDCK TP.HCM sẽ thông báo về ngày giao dịch đầu tiên sau khi nhận được các tài liệu sau

+ Quyết định hủy niêm yết tại SGDCK Hà Nội;

+ Thông báo của tổ chức chuyển đăng ký niêm yết về ngày giao dịch đầu tiên trên SGDCK TP.HCM.

- Quy định về thủ tục lên giao dịch tại SGDCK TP.HCM tương tự mục I.5. a Phụ lục này.

c) Trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày ký Quyết định niêm yết chứng khoán, tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ không thực hiện việc đưa chứng khoán vào giao dịch tại SGDCK thì Quyết định niêm yết chứng khoán sẽ hết hiệu lực.

II. Quy trình huỷ niêm yết:

1. Hủy niêm yết tự nguyện:

- Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị hủy niêm yết, SGDCK xem xét tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung nếu cần thiết.

- Sau khi nhận được hồ sơ bổ sung đầy đủ, SGDCK sẽ xem xét ra Quyết định hủy niêm yết và công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

- SGDCK thực hiện hủy bỏ niêm yết chứng khoán trên hệ thống giao dịch sau ngày hủy niêm yết có hiệu lực.

2. Hủy niêm yết bắt buộc:

- Khi phát hiện/nhận được thông tin về việc chứng khoán rơi vào các trường hợp bị huỷ niêm yết theo quy định, SGDCK sẽ gửi thông báo về việc chứng khoán niêm yết đang lâm vào tình trạng bị hủy niêm yết và yêu cầu tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ báo cáo giải trình cụ thể và/hoặc đưa ra phương án khắc phục (nếu thấy cần thiết) đồng thời công bố thông tin trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

- Trên cơ sở các quy định hiện hành và công văn phản hồi về việc lâm vào tình trạng bị hủy niêm yết của chứng khoán từ tổ chức niêm yết/công ty quản lý quỹ (nếu có), SGDCK sẽ xem xét thực hiện thủ tục huỷ niêm yết chứng khoán theo quy định.

- Sau khi ban hành Quyết định hủy niêm yết bắt buộc, SGDCK sẽ Thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) về việc chứng khoán sẽ bị hủy niêm yết theo quy định.

Lưu ý: Trường hợp SGDCK thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của UBCKNN, SGDCK sẽ đưa chứng khoán thuộc trường hợp hủy niêm yết vào diện bị cảnh báo/kiểm soát/kiểm soát đặc biệt/tạm ngừng giao dịch trước khi chính thức hủy niêm yết.

 

PHỤ LỤC 3:

CÁC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

STT

Mẫu

Nội dung

1.

NY-01A

Giấy đăng ký ngày giao dịch lần đầu

2.

NY-01B

Giấy đăng ký ngày giao dịch bổ sung

3.

NY-01C

Giấy đăng ký ngày giao dịch trở lại đối với chứng khoán thay đổi niêm yết thuộc trường hợp tạm ngừng giao dịch

4.

NY-02A

Giấy đề nghị thay đổi niêm yết trái phiếu

5.

NY-02B

Giấy đề nghị thay đổi đăng ký niêm yết chứng chỉ quỹ

6.

NY-02C

Giấy đề nghị chuyển niêm yết cổ phiếu

7.

NY-03A

Giấy đề nghị hủy niêm yết cổ phiếu/trái phiếu

8.

NY-03B

Giấy đề nghị hủy niêm yết chứng chỉ quỹ

9.

NY-04

Tổng hợp quá trình tăng vốn

10.

NY-05

Tổng hợp quá trình mua/bán cổ phiếu quỹ

11.

NY-06A

Cam kết nắm giữ chứng khoán (đối với cá nhân)

12.

NY-06B

Cam kết nắm giữ chứng khoán (đối với tổ chức)

13.

NY-07A

Cam kết nắm giữ chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư bất động sản (đối với cá nhân góp vốn bằng bất động sản)

14.

NY-07B

Cam kết nắm giữ chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư bất động sản (đối với tổ chức góp vốn bằng bất động sản)

15.

NY-08A

Báo cáo kết quả chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu

16.

NY-08B

Báo cáo kết quả phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức

17.

NY-08C

Báo cáo kết quả giảm vốn điều lệ

18.

NY-08D

Báo cáo kết quả mua lại một phần trái phiếu trước hạn

19.

NY-09

Cam kết niêm yết

20.

NY-10A

Danh sách người nội bộ, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược và nhóm người có liên quan của người nội bộ.

21.

NY-10B

Danh sách người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ của Quỹ đầu tư và Công ty đầu tư chứng khoán.

22.

NY-11

Danh sách thành viên lập quỹ của Quỹ ETF

 

Mẫu NY-01A

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH LẦN ĐẦU

Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ:.... (tên cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ)

Trái phiếu……. (tên trái phiếu)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tổ chức niêm yết: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư thì để tên của Quỹ)

Thời hạn hoạt động của quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

Công ty quản lý quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:                      Fax:

Website:

Ngân hàng giám sát: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Đã được chấp thuận niêm yết lần đầu theo Quyết định số ……. ngày …….. của Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và được Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ……… ngày …….

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với các chi tiết sau:

- Loại chứng khoán: cổ phiếu phổ thông/chứng chỉ quỹ/Trái phiếu

- Loại hình quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

- Loại hình trái phiếu (đối với trái phiếu niêm yết):

- Mã chứng khoán:

- Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (đối với trái phiếu là 100.000 đồng/trái phiếu)

- Số lượng chứng khoán niêm yết : …cổ phiếu/chứng chỉ quỹ/trái phiếu (bằng chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán niêm yết : …………… đồng (bằng chữ)

- Ngày niêm yết có hiệu lực :

- Ngày chính thức giao dịch:

- Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên: ……… đồng/cổ phiếu/chứng chỉ quỹ

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

 

TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT/
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Đại diện theo pháp luật )
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu công ty)

 

Mẫu NY-01B

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH BỔ SUNG

Cổ phiếu/chứng chỉ quỹ:.... (tên cổ phiếu/ chứng chỉ quỹ)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tổ chức niêm yết: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư thì để tên của Quỹ)

Thời hạn hoạt động của quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

Công ty quản lý quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:                  Fax:

Website:

Ngân hàng giám sát: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư/công ty đầu tư chứng khoán)

Đã được chấp thuận niêm yết bổ sung theo Quyết định số ……. ngày …….. của Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ……… ngày …….

Nội dung hạn chế chuyển nhượng (trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng): từ ngày …….. đến ngày …….

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký giao dịch bổ sung chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với các chi tiết sau:

- Loại chứng khoán: cổ phiếu phổ thông/chứng chỉ quỹ

- Loại hình quỹ: (đối với quỹ ETF/quỹ đầu tư)

- Mã chứng khoán:

- Mệnh giá : 10.000 đồng

- Số lượng chứng khoán niêm yết : …………. cổ phiếu/chứng chỉ quỹ (bằng chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán niêm yết : …………… đồng (bằng chữ)

- Ngày niêm yết có hiệu lực :

- Ngày giao dịch bổ sung :

(Trường hợp chứng khoán bị hạn chế chuyển nhượng, ngày giao dịch bổ sung chính là ngày sau khi kết thúc thời gian bị hạn chế chuyển nhượng)

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

 

TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT/
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Đại diện theo pháp luật)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu công ty)

 

Mẫu NY-01C

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ NGÀY GIAO DỊCH TRỞ LẠI ĐỐI VỚI CHỨNG KHOÁN THAY ĐỔI NIÊM YẾT THUỘC TRƯỜNG HỢP TẠM NGỪNG GIAO DỊCH

Cổ phiếu:.... (tên cổ phiếu)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tổ chức niêm yết:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:               Fax:

Website:

Đã được chấp thuận thay đổi niêm yết theo Quyết định số ……. ngày …….. của Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM và được Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số ……… ngày …….

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký ngày niêm yết và giao dịch trở lại cổ phiếu sau khi thay đổi niêm yết chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với các chi tiết sau:

- Loại chứng khoán:

- Mã chứng khoán:

- Mệnh giá : 10.000 đồng

- Số lượng chứng khoán trước thay đổi niêm yết : (bằng số và chữ)

- Số lượng chứng khoán thay đổi niêm yết : …………. (bằng số và chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán thay đổi niêm yết : …………… đồng (bằng chữ)

- Lý do thay đổi niêm yết:

- Số lượng chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết: …………. (bằng số và chữ)

- Tổng giá trị chứng khoán sau khi thay đổi niêm yết: …………… đồng (bằng chữ)

- Ngày thay đổi niêm yết có hiệu lực:

- Ngày giao dịch trở lại:

Kính đề nghị Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM hoàn tất các thủ tục để đưa chứng khoán vào giao dịch. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

 

 

TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Đại diện theo pháp luật)
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, đóng dấu công ty)

 

Mẫu NY-02A

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NIÊM YẾT

TRÁI PHIẾU

Trái phiếu .... (Tên trái phiếu)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM

I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tên tổ chức niêm yết:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Vốn điều lệ:

- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:

- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:

5. Địa chỉ trụ sở chính:

6. Điện thoại:                                                Fax:

7. Website:

8. Nơi mở tài khoản:

9. Số hiệu tài khoản:

10. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh:

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…….. do ………. Cấp lần đầu ngày ………, thay đổi lần thứ……..ngày……..

- Ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản phẩm, dịch vụ chính:

11. Nguồn vốn chủ sở hữu (tại thời điểm …):

12. Cơ cấu trái chủ sau khi thay đổi trái phiếu: Dựa trên trái chủ tại thời điểm……………..

STT

Đối tượng

SL trái phiếu sở hữu trước khi thay đổi

SL trái phiếu thay đổi

SL trái phiếu sở hữu sau thay đổi

Cơ cấu trái chủ (*)

Tổ chức

Cá nhân

I

Người nội bộ

 

 

 

 

 

1

Trong nước

 

 

 

 

 

2

Nước ngoài

 

 

 

 

 

II

Trái chủ khác

 

 

 

 

 

1

Trong nước

 

 

 

 

 

1.1

Cá nhân

 

 

 

 

 

1.2

Tổ chức

 

 

 

 

 

2

Nước ngoài

 

 

 

 

 

1.1

Cá nhân

 

 

 

 

 

1.2

Tổ chức

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Trong đó: - Trong nước

 

 

 

 

 

                - Nước ngoài

 

 

 

 

 

(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại hình

II. LÝ DO THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG TRÁI PHIẾU ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:

III. TRÁI PHIẾU THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên trái phiếu:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại trái phiếu:

4. Mệnh giá trái phiếu:                   đồng/ trái phiếu

5. Số lượng trái phiếu thay đổi niêm yết: …… ..cổ phiếu

6. Thời gian dự kiến thay đổi niêm yết:

7. Số lượng, tỷ lệ trái phiếu do cổ đông nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng trái phiếu thay đổi niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

IV. TRÁI PHIẾU SAU KHI THAY ĐỔI NIÊM YẾT

1. Tên trái phiếu:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại trái phiếu:

4. Mệnh giá trái phiếu:                   đồng/ trái phiếu

5. Tổng số lượng trái phiếu niêm yết sau khi thay đổi niêm yết: ………..cổ phiếu

6. Tỷ lệ trái phiếu niêm yết sau khi thay đổi niêm yết trên tổng số trái phiếu đang lưu hành: …%

7. Số lượng, tỷ lệ trái phiếu do cổ đông nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng trái phiếu sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

V. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:             Fax:

- Website:

2. Tổ chức kiểm toán:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:           Fax:

- Website:

3. Tổ chức khác:

VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 

 

….., ngày …tháng….năm…..
TỔ CHỨC NIÊM YẾT
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-02B

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
TÊN QUỸ NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ

Chứng chỉ quỹ: ...... (Tên quỹ)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

I. THÔNG TIN VỀ QUỸ

1. Tên Quỹ:

2. Tên tiếng Anh:

3. Mã chứng khoán:

4. Tên viết tắt:

5. Vốn điều lệ:

- Vốn điều lệ thực góp trước khi thay đổi:

- Vốn điều lệ thực góp sau khi thay đổi:

6. Địa chỉ trụ sở chính:

7. Điện thoại:             Fax

8. Website:

9. Nơi mở tài khoản:                                                Số tài khoản:

10. Giấy phép thành lập và hoạt động số ... do UBCKNN cấp ngày ... tháng ... năm ...

11. Giấy phép quản lý quỹ đầu tư số:... ngày ... tháng ... năm…..

12. Thời hạn hoạt động của Qũy

13. Mục tiêu đầu tư của quỹ

14. Tên công ty quản lý quỹ:

- Tên tiếng Anh:

- Tên viết tắt

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:                       Fax

- Website:

15. Tên ngân hàng giám sát:

- Tên tiếng Anh:

- Tên viết tắt

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:               Fax

- Website:

16. Cơ cấu chứng chỉ quỹ sau khi thay đổi tăng/giảm chứng chỉ quỹ: Dựa trên cơ cấu vốn tại thời điểm……………..

STT

Đối tượng

SL chứng chỉ quỹ

Tỷ lệ %

Số lượng Nhà đầu tư

Cơ cấu Nhà đầu tư (*)

Tổ chức

Cá nhân

1

Ban đại diện Qũy

 

 

 

 

 

2

Nhà đầu tư sở hữu trên 5%

 

 

 

 

 

3

Nhà đầu tư khác (sở hữu <5%)

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Trong đó: - Trong nước

 

 

 

 

 

                - Nước ngoài

 

 

 

 

 

(*): nêu số lượng tổ chức, cá nhân của từng loại hình

II. LÝ DO THAY ĐỔI TĂNG/GIẢM SỐ LƯỢNG CHỨNG CHỈ QUỸ ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT:

III. CHỨNG CHỈ QUỸ THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên chứng chỉ quỹ:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại hình quỹ:

4. Mệnh giá:            đồng/chứng chỉ quỹ

5. Số lượng chứng chỉ quỹ thay đổi đăng ký niêm yết: ………chứng chỉ quỹ

6. Thời gian dự kiến niêm yết:

7. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng chứng chỉ quỹ thay đổi đăng ký niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

IV. CHỨNG CHỈ QUỸ SAU KHI THAY ĐỔI ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT

1. Tên chứng chỉ quỹ:

2. Mã chứng khoán:

3. Loại hình quỹ:

4. Mệnh giá:                   đồng/chứng chỉ quỹ

5. Tổng số lượng chứng chỉ quỹ niêm yết sau khi thay đổi đăng ký niêm yết: ……….. chứng chỉ quỹ

6. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ do nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trong tổng số lượng chứng chỉ quỹ sau khi thay đổi đăng ký niêm yết:

- Số lượng:

- Tỷ lệ:

V. CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

1. Tổ chức tư vấn:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:                   Fax:

- Website:

2. Tổ chức bảo lãnh phát hành:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:                  Fax:

- Website:

3. Tổ chức kiểm toán:

- Địa chỉ trụ sở chính:

- Điện thoại:                 Fax:

- Website:

4. Các tổ chức khác:

VI. CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT:

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong hồ sơ đăng ký thay đổi niêm yết của chúng tôi là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 


ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ghi rõ họ tên,chức vụ, ký tên, đóng dấu)

…..,ngày …tháng….năm….
ĐẠI DIỆN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu NY-02C

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NIÊM YẾT CỔ PHIẾU

Cổ phiếu .... (Tên cổ phiếu)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM

I. Thông tin về Tổ chức niêm yết xin chuyển niêm yết

1. Tên tổ chức niêm yết:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Vốn điều lệ:

5. Địa chỉ trụ sở chính:

6. Điện thoại:

7. Fax:

8. Website:

9. Quyết định niêm yết số……………..do Sở GDCK TP.HCM cấp ngày…….tháng……năm……..

II. Chứng khoán chuyển niêm yết

Căn cứ:

-

Chúng tôi đăng ký chuyển niêm yết …………….(tên chứng khoán) của Công ty chúng tôi tại Sở GDCK TP.HCM với những nội dung sau:

1. Tên chứng khoán:

2. Loại chứng khoán:

3. Mã chứng khoán:

4. Mệnh giá:

5. Số lượng chứng khoán chuyển niêm yết:

6. Lý do chuyển niêm yết:

7. Thời gian dự kiến hủy niêm yết tại Sở GDCK TP.HCM để chuyển niêm yết:

Kính đề nghị Sở GDCK TP.HCM xem xét và chấp thuận chuyển niêm yết…(tên chứng khoán) của Công ty chúng tôi. Chúng tôi cam kết tuân thủ mọi quy định của pháp luật liên quan và nỗ lực tối đa bảo vệ quyền lợi của cổ đông.

 

 

….., ngày …tháng….năm…..
TỔ CHỨC NIÊM YẾT
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-03A

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ HUỶ NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

1. Tên tổ chức niêm yết/Tên tổ chức có trái phiếu niêm yết:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Trụ sở chính:

5. Điện thoại:                    Fax:

6. Website:

Đã được chấp thuận niêm yết theo Quyết định số …… ngày…. tháng ……năm …. của ……..

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký huỷ niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM với nội dung sau:

7. Tên chứng khoán:……

8. Mã chứng khoán: ………..

9. Loại chứng khoán: ………..

10. Mệnh giá: …….

11. Kỳ hạn trái phiếu: … năm

- Ngày phát hành:

- Ngày đáo hạn:

12. Kỳ hạn trả lãi: …..

13. Phương thức trả lãi:

14. Lãi suất trái phiếu: ……

15. Số lượng chứng khoán đăng ký hủy niêm yết: ……..

16. Tổng giá trị chứng khoán đăng ký huỷ niêm yết: ………

17. Lý do huỷ niêm yết: …………

18. Ngày dự kiến hủy niêm yết:

Kính đề nghị SGDCK TP.HCM hoàn tất các thủ tục để huỷ niêm yết chứng khoán của Công ty …. tại SGDCK TP.HCM. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định hiện hành có liên quan.

Ghi chú: nội dung số 11, 12, 13 và 14 dành cho trái phiếu

 

 

TỔ CHỨC NIÊM YẾT
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu NY-03B

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
TÊN QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ HUỶ NIÊM YẾT CHỨNG CHỈ QUỸ

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

1. Tên công ty quản lý quỹ:

2. Tên tiếng Anh:

3. Tên viết tắt:

4. Trụ sở chính:

5. Điện thoại:                Fax:

6. Website:

7. Tên ngân hàng giám sát:

8. Tên tiếng Anh:

9. Tên viết tắt:

10. Trụ sở chính:

11. Điện thoại:             Fax:

12. Website

13. Tên quỹ đầu tư:

14. Thời hạn hoạt động của quỹ: …… năm (từ ngày ….. đến ngày…..căn cứ Giấy phép thành lập và hoạt động số ... do UBCKNN cấp ngày ... tháng ... năm ...……….)

Đã được chấp thuận niêm yết theo Quyết định số … ngày….tháng …năm …của ….

Nay công ty chúng tôi muốn đăng ký huỷ niêm yết tại SGDCK TP.HCM với các chi tiết sau:

15. Tên chứng chỉ quỹ: …………..

16. Mã chứng chỉ quỹ: ………..

17. Loại hình quỹ: ………..

18. Mệnh giá chứng chỉ quỹ: …..

19. Số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký huỷ niêm yết: ……..

20. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký huỷ niêm yết: ………

21. Lý do huỷ niêm yết: …………

22. Ngày dự kiến hủy niêm yết:

Kính đề nghị SGDCK TP.HCM hoàn tất các thủ tục để huỷ niêm yết chứng khoán của Công ty …. tại Sở Giao dịch Chứng khoán. Chúng tôi cam kết sẽ tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định hiện hành có liên quan.

 

 

ĐẠI DIỆN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu NY-04

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH TĂNG VỐN

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tổ chức đăng ký niêm yết:

Tên tiếng Anh:

Tên viết tắt:

Địa chỉ Trụ sở chính:

Điện thoại:                  Fax:

Website:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….cấp lần đầu ngày………, do ----------------cấp.(ghi rõ số lần cấp)

( Tên tổ chức đăng ký niêm yết) báo cáo về quá trình tăng vốn của công ty kể từ khi hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần như sau:

I. Vốn điều lệ ban đầu tại thời điểm… (căn cứ ngày Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh được ….. cấp lần đầu ngày …… dưới hình thức công ty cổ phần)

● Vốn điều lệ : ……… đồng (bằng chữ)

● Số lượng cổ phiếu : ……… cổ phiếu (bằng chữ)

● Mệnh giá : ………. đồng/cổ phiếu

● Số lượng cổ đông :………… cổ đông

II. Vốn điều lệ hiện tại … (căn cứ ngày Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi ngày …… dưới hình thức công ty cổ phần)

● Vốn điều lệ : ……… đồng (bằng chữ)

● Số lượng cổ phiếu : ……… cổ phiếu (bằng chữ)

● Mệnh giá : ………. đồng/cổ phiếu

● Số lượng cổ đông :………… cổ đông

III. Các đợt tăng vốn của Công ty: (ghi rõ từng đợt tăng vốn của công ty theo mẫu bên dưới)

* Mẫu thống kê các đợt tăng vốn của công ty như sau:

Tăng vốn đợt ……. ngày ……..

● Vốn điều lệ trước phát hành: …….đồng

● Vốn điều lệ sau phát hành: ……… đồng

● Mệnh giá : ………. đồng/cổ phiếu

● Tổng số lượng cổ phiếu phát hành : ………… cổ phiếu

● Số lượng cổ đông trước phát hành : ………… cổ đông

● Số lượng cổ đông sau phát hành : ………… cổ đông

● Cơ quan chấp thuận phát hành cổ phiếu của mỗi lần tăng vốn:

Trong đó:

Đối tượng được mua cổ phiếu

Nội dung chi tiết

1. Phát hành cổ phần cho các cổ đông hiện hữu

- Số lượng phát hành

……… cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền

.............

- Giá phát hành

.............đồng/cổ phiếu

- Ngày chốt Danh sách cổ đông

…………

- Ngày phát hành

………..

- Số lượng cổ đông

 

2. Phát hành riêng lẻ

- Số lượng phát hành

………… cổ phiếu

- Giá phát hành

………… đồng/cổ phiếu

- Ngày phát hành

………..

- Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Từ ………….. đến ……

- Số lượng cổ đông

 

3. Phát hành cổ phần cho Cán bộ nhân viên

- Số lượng phát hành

………… cổ phiếu

- Giá phát hành

……….. đồng/cổ phiếu

- Ngày phát hành

………..

- Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Từ ………….. đến ……

- Số lượng cổ đông

 

4. Thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu

- Số lượng phát hành

………… cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền

…………..

- Ngày chốt Danh sách cổ đông

…………

- Ngày phát hành

………….

- Số lượng cổ đông

 

5. Trả cổ tức bằng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu

- Số lượng phát hành

………… cổ phiếu

- Tỷ lệ phân bổ quyền

………….

- Ngày chốt Danh sách cổ đông

………….

- Ngày phát hành

…………

- Số lượng cổ đông

 

6. Các trường hợp tăng vốn khác (nếu có)

Chúng tôi cam đoan những thông tin trong báo cáo này và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định hiện hành có liên quan.

 

 

….., ngày …tháng….năm…..
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
(Đại diện theo pháp luật)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-05

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH MUA BÁN CỔ PHIẾU QUỸ

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tổ chức đăng ký niêm yết:

Tên tiếng Anh:

Tên viết tắt:

Địa chỉ Trụ sở chính:

Điện thoại:                Fax:

Website:

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……….cấp lần đầu ngày………, do ----------------cấp.(ghi rõ số lần cấp)

( Tên tổ chức đăng ký niêm yết) báo cáo về quá trình mua bán cổ phiếu quỹ của công ty kể từ khi hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần như sau:

Chi tiết từng đợt mua hoặc bán cổ phiếu quỹ

Chi tiết các đợt mua hoặc bán cổ phiếu quỹ

Nội dung chi tiết

1. Đợt 01 năm .....

- Ngày bắt đầu mua/bán

………

- Ngày kết thúc mua/bán

.............

- Số lượng cổ phiếu quỹ giao dịch được

............. cổ phiếu

- Nguồn vốn mua lại cổ phiếu quỹ

…………

- Nghị quyết ĐHCĐ/ Nghị quyết HĐQT số.. ngày..../ Công văn chấp thuận của UBCKNN số... ngày....

 

2. Đợt ... năm .....

 

Nếu bán cổ phiếu quỹ cho cán bộ công nhân viên của công ty thì phải cung cấp danh sách người được mua và điều kiện hạn chế giao dịch của từng người (nếu có)

Chúng tôi cam đoan những thông tin trong báo cáo này và các tài liệu đính kèm là đầy đủ, chính xác và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và các quy định hiện hành có liên quan.

 

 

….., ngày …tháng….năm…..
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT
Đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-06A

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

CAM KẾT NẮM GIỮ CHỨNG KHOÁN

(đối với cá nhân)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán về việc cam kết nắm giữ chứng khoán của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Ban Kiểm soát, Kế toán trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), và Kế toán trưởng của tổ chức đăng ký niêm yết (đối với Công ty cổ phần/ Công ty đầu tư chứng khoán)/ hoặc của thành viên Ban đại diện Quỹ (đối với Quỹ đầu tư chứng khoán):

1. Tôi là :

2. Giới tính :

3. Năm sinh :

4. Nơi sinh :

5. Quốc tịch :

6. Dân tộc :

7. Quê quán :

8. CMND/Hộ chiếu số :

9. Địa chỉ thường trú :

10. Số điện thoại liên lạc :

11. Chức vụ công tác hiện nay tại tổ chức đăng ký niêm yết (tên tổ chức đăng ký niêm yết)/Qũy đầu tư chứng khoán (tên Qũy đầu tư chứng khoán)/ Công ty đầu tư chứng khoán (tên Công ty đầu tư chứng khoán):

12. Chức vụ tại tổ chức khác (tên tổ chức khác):

13. Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có):

14. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ nắm giữ:

Trong đó:

+ Cá nhân sở hữu:

+ Đại diện sở hữu cho ...... :

15. Loại cổ đông/nhà đầu tư (*):

(*): Người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng được quy định tại Khoản 5 và 6 Điều 2 Thông tư 155/2015/TT-BTC, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược…

16. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cam kết nắm giữ:

STT

Nội dung

SL CP/CCQ cá nhân sở hữu

Tỷ lệ % cá nhân sở hữu

SL CP/CCQ đại diện sở hữu

Tỷ lệ % đại diện sở hữu

1

100% số lượng CP/CCQ cam kết nắm giữ trong 06 tháng kể từ ngày niêm yết

 

 

 

 

2

50% số lượng CP/CCQ cam kết nắm giữ trong vòng 6 tháng tiếp theo

 

 

 

 

Tôi cam kết:

1. Cam kết sự độc lập của mình đối với ..... (Công ty Quản lý Quỹ) và Ngân hàng ...... (Ngân hàng Giám sát) (trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là Quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán)

2. Nắm giữ số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ của Công ty.........../Quỹ đầu tư chứng khoán.... mà tôi đang sở hữu đã nêu tại mục số 16 trên đây theo quy định hiện hành.

3. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những vấn đề phát sinh nếu không thực hiện đúng cam kết nắm giữ này.

 

 

........, ngày….. tháng…… năm 20
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu NY-06B

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

CAM KẾT NẮM GIỮ CHỨNG KHOÁN

(đối với tổ chức)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán về việc cam kết nắm giữ chứng khoán của cổ đông là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Ban Kiểm soát, Giám đốc tài chính và Kế toán trưởng, cổ đông lớn là người có liên quan với thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), Giám đốc tài chính và Kế toán trưởng của tổ chức đăng ký niêm yết (đối với Công ty cổ phần/ Công ty đầu tư chứng khoán)/ hoặc của thành viên Ban đại diện Quỹ (đối với Quỹ đầu tư chứng khoán):

I. Thông tin chung

1. Tên tổ chức :

2. Giấy đăng ký kinh doanh số :

3. Ngày cấp :

4. Nơi cấp :

5. Địa chỉ trụ sở :

6. Điện thoại :

7. Fax :

8. Đại diện theo pháp luật (bao gồm chức vụ) :

9. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ sở hữu :

10. Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) :

11. Danh sách cá nhân đại diện (tên tổ chức uỷ quyền đại diện vốn…) sở hữu chứng khoán của tổ chức đăng ký niêm yết (tên tổ chức đăng ký niêm yết)/Qũy đầu tư chứng khoán (tên Qũy đầu tư chứng khoán)/ Công ty đầu tư chứng khoán (tên Công ty đầu tư chứng khoán):

STT

Họ tên người được uỷ quyền

Chức vụ tại ....... (tổ chức uỷ quyền)

Chức vụ tại ....... (tổ chức đăng ký niêm yết/ Qũy đầu tư chứng khoán/ Công ty đầu tư chứng khoán)

SL CP/CCQ đại diện

Tỷ lệ % đại diện sở hữu

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

Ghi chú: Toàn bộ số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ được các cá nhân đại diện trên chỉ được đại diện quyền biểu quyết tại …(tên tổ chức đăng ký niêm yết/Quỹ đầu tư/ Công ty đầu tư chứng khoán). Chỉ có người đại điện theo pháp luật của …(tên Công ty uỷ quyền) được giao dịch số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ trên.

12. Loại cổ đông/nhà đầu tư (*):

(*): Người nội bộ của công ty đại chúng/quỹ đại chúng được quy định tại Khoản 5 và 6 Điều 2 Thông tư 155/2015/TT-BTC, cổ đông lớn, cổ đông chiến lược…

13. Số lượng, tỷ lệ cổ phiếu/chứng chỉ quỹ cam kết nắm giữ:

STT

Nội dung

SL CP/CCQ Công ty sở hữu

Tỷ lệ % công ty sở hữu

1

100% số lượng CP/CCQ cam kết nắm giữ trong 06 tháng từ ngày niêm yết

 

 

2

50% số lượng CP/CCQ cam kết nắm giữ trong vòng 6 tháng tiếp theo

 

 

II. Công ty chúng tôi ..........................cam kết:

1. Cam kết sự độc lập của mình đối với ..... (Công ty Quản lý Quỹ) và Ngân hàng ...... (Ngân hàng Giám sát) (trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là Quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán)

2. Nắm giữ số lượng cổ phiếu/chứng chỉ quỹ của Công ty.........../Quỹ đầu tư chứng khoán .... mà chúng tôi đang sở hữu đã nêu tại mục số 13 trên đây theo quy định hiện hành.

3. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những vấn đề phát sinh nếu không thực hiện đúng cam kết nắm giữ này.

III. Những cá nhân được uỷ quyền đại diện ký tên, ghi rõ họ tên:

 

 

....... , ngày... ......tháng......... năm …
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-07A

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

CAM KẾT NẮM GIỮ CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN

(đối với cá nhân góp vốn bằng bất động sản)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán về việc cam kết nắm giữ chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư bất động sản

1. Tôi là :

2. Giới tính :

3. Năm sinh :

4. Nơi sinh :

5. Quốc tịch :

6. Dân tộc :

7. Quê quán :

8. CMND/Hộ chiếu số :

9. Địa chỉ thường trú :

10. Số điện thoại liên lạc :

11. Chức vụ công tác hiện nay tại Quỹ đầu tư bất động sản (tên tổ Quỹ đầu tư bất động sản):

12. Chức vụ tại tổ chức khác (tên tổ chức khác):

13. Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có):

14. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ nắm giữ:

Trong đó:

+ Cá nhân sở hữu:

+ Đại diện sở hữu cho ...... :

15. Loại nhà đầu tư (*):

(*): Người nội bộ của quỹ đại chúng được quy định tại Khoản 5 và 6 Điều 2 Thông tư 155/2015/TT-BTC.

16. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ cam kết nắm giữ:

a) Trường hợp quỹ đầu tư bất động sản tiếp nhận vốn góp là bất động sản với giá trị chiếm từ 30% trở lên số lượng chứng chỉ quỹ đã phát hành:

STT

Nội dung

Số lượng CCQ sở hữu

Tỷ lệ % sở hữu

Thời gian nắm giữ
(Từ ngày …. đến ngày ….)

1

Tối thiểu 30% số lượng CCQ đang lưu hành cam kết nắm giữ trong 03 năm kể từ thời điểm góp bất động sản vào Quỹ

 

 

 

2

Tối thiểu 15% số lượng CCQ đang lưu hành cam kết nắm giữ trong 03 năm tiếp theo

 

 

 

b) Trường hợp các nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản sở hữu chưa tới 30% chứng chỉ quỹ đã phát hành:

STT

Nội dung

Số lượng CCQ sở hữu

Tỷ lệ % sở hữu

Thời gian nắm giữ
(Từ ngày …. đến ngày ….)

1

100% số lượng CCQ cam kết nắm giữ trong 03 năm kể từ thời điểm góp bất động sản vào Quỹ

 

 

 

2

Tối thiểu 15% số lượng CCQ cam kết nắm giữ trong 03 năm tiếp theo

 

 

 

c) Trường hợp các nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản sở hữu chưa tới 15% chứng chỉ quỹ đã phát hành:

Nội dung

Số lượng CCQ sở hữu

Tỷ lệ % sở hữu

Thời gian nắm giữ
(Từ ngày …. đến ngày ….)

100% số lượng CCQ cam kết nắm giữ trong 06 năm kể từ thời điểm góp bất động sản vào Quỹ

 

 

 

Tôi cam kết:

1. Cam kết sự độc lập của mình đối với ..... (Công ty Quản lý Quỹ) và Ngân hàng ...... (Ngân hàng Giám sát).

2. Nắm giữ số lượng chứng chỉ quỹ Quỹ đầu tư bất động sản mà tôi đang sở đã nêu tại mục số 16 trên đây theo quy định hiện hành.

3. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những vấn đề phát sinh nếu không thực hiện đúng cam kết nắm giữ này.

 

 

........, ngày….. tháng…… năm 20
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu NY-07B

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

CAM KẾT NẮM GIỮ CHỨNG CHỈ QUỸ CỦA QUỸ ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN

(đối với tổ chức góp vốn bằng bất động sản)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Căn cứ vào các quy định và hướng dẫn liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán về việc cam kết nắm giữ chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư bất động sản

IV. Thông tin chung

1. Tên tổ chức :

2. Giấy đăng ký kinh doanh số :

3. Ngày cấp :

4. Nơi cấp :

5. Địa chỉ trụ sở :

6. Điện thoại :

7. Fax :

8. Đại diện theo pháp luật (bao gồm chức vụ) :

9. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ sở hữu :

10. Tài khoản giao dịch chứng khoán (nếu có) :

11. Danh sách cá nhân đại diện (tên tổ chức uỷ quyền đại diện vốn…) sở hữu chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư bất động sản (tên Quỹ đầu tư bất động sản):

STT

Họ tên người được uỷ quyền

Chức vụ tại ....... (tổ chức uỷ quyền)

Chức vụ tại ....... (Quỹ đầu tư bất động sản)

SL CCQ đại diện

Tỷ lệ % đại diện sở hữu

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

Ghi chú: Toàn bộ số lượng chứng chỉ quỹ được các cá nhân đại diện trên chỉ được đại diện quyền biểu quyết tại …(tên Quỹ đầu tư bất động sản). Chỉ có người đại điện theo pháp luật của …(tên Công ty uỷ quyền) được giao dịch số lượng chứng chỉ quỹ trên.

12. Loại nhà đầu tư:

13. Số lượng, tỷ lệ chứng chỉ quỹ cam kết nắm giữ:

a) Trường hợp quỹ đầu tư bất động sản tiếp nhận vốn góp là bất động sản với giá trị chiếm từ 30% trở lên số lượng chứng chỉ quỹ đã phát hành:

STT

Nội dung

Số lượng CCQ sở hữu

Tỷ lệ % sở hữu

Thời gian nắm giữ
(Từ ngày …. đến ngày ….)

1

Tối thiểu 30% số lượng CCQ đang lưu hành cam kết nắm giữ trong 03 năm kể từ thời điểm góp bất động sản vào Quỹ

 

 

 

2

Tối thiểu 15% số lượng CCQ đang lưu hành cam kết nắm giữ trong 03 năm tiếp theo

 

 

 

b) Trường hợp các nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản sở hữu chưa tới 30% chứng chỉ quỹ đã phát hành:

STT

Nội dung

Số lượng CCQ sở hữu

Tỷ lệ % sở hữu

Thời gian nắm giữ
(Từ ngày …. đến ngày ….)

1

100% số lượng CCQ cam kết nắm giữ trong 03 năm kể từ thời điểm góp bất động sản vào Quỹ

 

 

 

2

Tối thiểu 15% số lượng CCQ cam kết nắm giữ trong 03 năm tiếp theo

 

 

 

c) Trường hợp các nhà đầu tư góp vốn bằng bất động sản sở hữu chưa tới 15% chứng chỉ quỹ đã phát hành:

Nội dung

Số lượng CCQ sở hữu

Tỷ lệ % sở hữu

Thời gian nắm giữ
(Từ ngày …. đến ngày ….)

100% số lượng CCQ cam kết nắm giữ trong 06 năm kể từ thời điểm góp bất động sản vào Quỹ

 

 

 

V. Công ty chúng tôi ..........................cam kết:

1. Cam kết sự độc lập của mình đối với ..... (Công ty Quản lý Quỹ) và Ngân hàng ...... (Ngân hàng Giám sát).

2. Nắm giữ số lượng chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư bất động sản mà chúng tôi đang sở đã nêu tại mục số 13 trên đây theo quy định hiện hành.

3. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những vấn đề phát sinh nếu không thực hiện đúng cam kết nắm giữ này.

VI. Những cá nhân được uỷ quyền đại diện ký tên, ghi rõ họ tên:

 

 

....... , ngày... ......tháng......... năm …
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-08A

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU THÀNH CỔ PHIẾU

CÔNG TY …………(Tên công ty)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tên tổ chức phát hành:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Fax:

Website:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI ĐÃ PHÁT HÀNH:

1. Loại trái phiếu:

2. Mệnh giá trái phiếu: ....... đồng/trái phiếu

3. Giá bán: ......... đồng/trái phiếu

4. Khối lượng phát hành:

5. Hình thức phát hành:

6. Ngày phát hành:

7. Ngày đáo hạn

8. Thời gian thanh toán tiền mua trái phiếu:

9. Mục đích phát hành trái phiếu:

10. Tổng khối lượng trái phiếu chuyển đổi đã phát hành: .......... trái phiếu.

11. Tổng giá trị trái phiếu chuyển đổi đã phát hành (theo mệnh giá):

12. Lãi suất:

13. Kỳ hạn:

14. Nguyên tắc trả lãi và gốc:

15. Nguyên tắc chuyển đổi thành cổ phiếu:

- Tỷ lệ chuyển đổi (bao gồm công thức chuyển đổi):

- Thời gian chuyển đổi:

- Giá chuyển đổi:

II. TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU THÀNH CỔ PHIẾU:

(Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu được thực hiện theo Nghị quyết ĐHCĐ số …… ngày ....... và Quyết định số .......... ngày .......... của HĐQT về việc phát hành trái phiếu chuyển đổi)

1. Tên trái phiếu đã chuyển đổi:

2. Tổng khối lượng trái phiếu đã chuyển đổi: ........trái phiếu

3. Tổng giá trị trái phiếu đã chuyển đổi (theo mệnh giá):

4. Tỷ lệ chuyển đổi: .......... (....... trái phiếu chuyển đổi thành ........ cổ phiếu phổ thông mệnh giá ....... đồng)

5. Ngày chuyển đổi:

6. Ngày chốt danh sách trái chủ để chuyển đổi:

7. Ngày chốt danh sách để trả lãi trái phiếu:

8. Tên cổ phiếu được chuyển đổi từ trái phiếu:

9. Mã cổ phiếu:

10. Loại cổ phiếu: Cổ phiếu phổ thông

11. Mệnh giá: .......... đồng (bằng chữ)

12. Số lượng cổ phiếu đã được chuyển đổi: ....... cổ phiếu

13. Tổng giá trị cổ phiếu đã được chuyển đổi: .......... đồng

14. Tổng số Trái phiếu được chuyển đổi chiếm ........% tổng số Trái phiếu chuyển đổi đã phát hành (......... trái phiếu)..

III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU:

Đối tượng

SL trái phiếu sở hữu

(trái phiếu)

SL trái phiếu được chuyển đổi (trái phiếu)

SL cổ phiếu được chuyển đổi từ trái phiếu (cổ phiếu)

Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu trên tổng số cổ phiếu được chuyển đổi

Hạn chế chuyển nhượng

Phổ thông

Tổng cộng

1

2

3

4

5

6=4+5

7

I. Cổ đông đặc biệt

 

 

 

 

 

 

1. Hội đồng quản trị

Trong đó - Nước ngoài

              - Trong nước

 

 

 

 

 

 

2. Ban kiểm soát

 

 

 

 

 

 

3. Ban Giám đốc

 

 

 

 

 

 

4. Giám đốc tài chính

 

 

 

 

 

 

5. Kế toán trưởng

 

 

 

 

 

 

6. Người được uỷ quyền CBTT

 

 

 

 

 

 

III. Cổ phiếu quỹ

 

 

 

 

 

 

IV. Cổ đông khác

 

 

 

 

 

 

1. Trong nước

 

 

 

 

 

 

1.1 Cá nhân

 

 

 

 

 

 

1.2 Tổ chức

- Trong đó Nhà nước:

 

 

 

 

 

 

2. Nước ngoài

 

 

 

 

 

 

2.1 Cá nhân

 

 

 

 

 

 

2.2 Tổ chức

 

 

 

 

 

 

CỘNG

 

 

 

 

 

 

IV. DANH SÁCH CỔ ĐÔNG LỚN SAU ĐỢT CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU:

STT

Cổ đông

Số cổ phần

Số CMND/Hộ chiếu/ĐKKD

Ngày cấp

Địa chỉ

Tỷ lệ (%)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

V. CƠ CẤU VỐN SAU ĐỢT CHUYỂN ĐỔI TRÁI PHIẾU:

STT

Danh mục

Giá trị (đồng)

Tỷ lệ (%)

1

Cổ đông Nhà nước

 

 

2

Cổ đông lớn

 

 

3

Cổ đông khác

 

 

4

Cổ phiếu quỹ

 

 

Tổng cộng

 

100%

Trong đó: - Trong nước

 

 

               - Nước ngoài

 

 

VI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong báo cáo này là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

VII. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 


Nơi nhận:
- SGDCK Tp.HCM
- Lưu:….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

Mẫu NY-08B

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

Tên Quỹ ETF
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

Ngày….. tháng….. năm……

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH THÊM ĐỂ TRẢ LỢI TỨC

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

I. Thông tin về công ty quản lý quỹ

1. Tên Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ):

2. Tên tiếng Anh (nếu có):

3. Tên giao dịch (tên viết tắt):

4. Vốn điều lệ:

5. Địa chỉ trụ sở chính:

6. Điện thoại:                   Fax:                                  Website:

7. Nơi mở tài khoản:                                    Số tài khoản:

8. Giấy phép thành lập và hoạt động số ... do UBCKNN cấp ngày ... tháng ... năm ...

9. Giấy phép quản lý Quỹ ETF số:... ngày ... tháng ... năm…..

II. Chứng chỉ quỹ ETF dự kiến phát hành

1. Số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành (trước thời điểm phát hành):

2. Số lượng chứng chỉ quỹ ETF dự kiến phát hành:

3. Mục đích phát hành:

4. Ngày chốt danh sách nhà đầu tư để phát hành chứng chỉ quỹ trả lợi tức

5. Ngày giao dịch không hưởng quyền:

6. Ngày dự kiến giao dịch chứng chỉ quỹ ETF phát hành:

III. Kết quả phát hành

1. Số lượng chứng chỉ quỹ ETF đã phân phối:

2. Số lượng nhà đầu tư được phân phối:

3. Phương thức xử lý chứng chỉ quỹ lẻ:

4. Tổng số chứng chỉ quỹ ETF hiện tại (ngày....)

IV. Tài liệu gửi kèm (nếu có)

(Liệt kê các tài liệu kèm theo)

 

 

ĐẠI DIỆN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

Mẫu NY-08C

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ

CÔNG TY …………(Tên công ty)

Căn cứ pháp lý giảm vốn điều lệ:

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tên tổ chức niêm yết:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Fax:

Website:

VIII. THÔNG TIN CHUNG VỀ VIỆC GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ:

1. Tên chứng khoán:

2. Loại chứng khoán:

3. Mệnh giá: ....... đồng/...

4. Tổng số lượng chứng khoán đã phát hành:

5. Số lượng cổ phiếu quỹ:

6. Số lượng chứng khoán đang lưu hành:

7. Số lượng chứng khoán đăng ký giảm:

8. Tổng số lượng chứng khoán sau khi giảm (dự kiến):

9. Tổng vốn điều lệ trước khi giảm: ..........đồng

10. Tổng vốn điều lệ sau khi giảm: ..........đồng

11. Ngày giao dịch cuối cùng được hưởng quyền hoàn trả vốn góp:

12. Ngày đăng ký cuối cùng giảm vốn điều lệ:

13. Thời gian tạm ngừng giao dịch: 100% số lượng chứng khoán đang niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM sẽ tạm ngừng giao dịch từ ngày ................ đến khi công ty hoàn tất việc giảm vốn điều lệ và thay đổi đăng ký niêm yết chứng khoán.

14. Phương thức giảm vốn điều lệ:

15. Tỷ lệ thực hiện giảm vốn điều lệ:

16. Giá chứng khoán được thanh toán để thực hiện giảm vốn điều lệ:

17. Thời gian thực hiện giảm vốn điều lệ: Từ ngày ......đến ngày............

18. Nguồn vốn sử dụng thực hiện giảm vốn điều lệ:

IX. TỔNG HỢP KẾT QUẢ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ:

Đối tượng hiện giảm vốn điều lệ

SL cổ phiếu trước khi thực hiện giảm vốn điều lệ

Giá trị thanh toán để thực hiện giảm vốn điều lệ (đồng/cp)

SL cổ phiếu thực hiện giảm vốn điều lệ

Số người được thanh toán để thực hiện giảm vốn điều lệ

Số cổ phiếu còn lại sau khi thực hiện giảm vốn điều lệ

Tỷ lệ thực hiện

1. Cổ đông trong nước

 

 

 

 

 

 

2. Cổ đông nước ngoài

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

100%

1. Tổng số cổ phiếu đã thực hiện giảm vốn điều lệ là : ………. cổ phiếu, chiếm ……..% tổng số cổ phiếu được phép đăng ký giảm.

2. Tổng số cổ phiếu đã thực hiện giảm vốn điều lệ là : ………. cổ phiếu, chiếm ……..% tổng số cổ phiếu đã phát hành.

3. Tổng số tiền thanh toán cho cổ đông: ……….. đồng.

X. CƠ CẤU VỐN SAU KHI GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ:

STT

Danh mục

Giá trị
(10.000 đồng)

Số lượng cổ đông

Tỷ lệ
(%)

1

Cổ đông Nhà nước

 

 

 

2

Cổ đông lớn

 

 

 

3

Cổ đông khác

 

 

 

4

Cổ phiếu quỹ

 

 

 

Tổng cộng vốn điều lệ

 

 

100%

Trong đó: - Trong nước

 

 

 

               - Nước ngoài

 

 

 

XI. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong báo cáo này là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

XII. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 


Nơi nhận:
- SGDCK Tp.HCM
- Lưu:….

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

Mẫu NY-08D

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ MUA LẠI MỘT PHẦN TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN

CÔNG TY …………(Tên công ty)

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

Tên tổ chức phát hành:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điện thoại:

Fax:

Website:

I. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRÁI PHIẾU ĐANG NIÊM YẾT TRƯỚC KHI MUA LẠI MỘT PHẦN TRƯỚC HẠN:

1. Tên trái phiếu

2. Loại trái phiếu:

3. Mã trái phiếu:

4. Mệnh giá trái phiếu: ....... đồng/trái phiếu

5. Tổng khối lượng trái phiếu đang niêm yết:

6. Tổng giá trị trái phiếu đang niêm yết (theo mệnh giá):

7. Ngày phát hành:

8. Ngày đáo hạn

9. Lãi suất:

10. Kỳ hạn:

11. Nguyên tắc trả lãi và gốc:

12. Nguyên tắc mua lại một phần trái phiếu trước hạn:

II. KẾT QUẢ MUA LẠI MỘT PHẦN TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN:

(Việc mua lại một phần trái phiếu trước hạn được thực hiện theo Quyết định của ĐHĐCĐ số …… ngày ....... và/hoặc Quyết định của HĐQT/HĐTV số .......... ngày ..........)

1. Tổng khối lượng trái phiếu đã mua lại trước hạn:

2. Tổng giá trị trái phiếu đã mua lại trước hạn (theo mệnh giá):

3. Tổng khối lượng trái phiếu còn lại sau khi mua lại trước hạn:

4. Tổng giá trị trái phiếu còn lại sau khi mua lại trước hạn:

5. Ngày mua lại một phần trái phiếu trước hạn:

6. Ngày chốt danh sách trái chủ để mua lại một phần trái phiếu trước hạn:

7. Tổng số lượng trái chủ sau khi mua lại một phần trái phiếu trước hạn

8. Tổng số Trái phiếu được mua lại một phần trước hạn chiếm ........% tổng số Trái phiếu đang niêm yết (......... trái phiếu).

III. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

Chúng tôi đảm bảo các thông tin và số liệu trình bày trong báo cáo này là đầy đủ, chính xác và trung thực. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh mọi nghĩa vụ của tổ chức niêm yết cũng như các quy định pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chịu mọi hình thức xử lý nếu vi phạm cam kết nêu trên.

IV. HỒ SƠ KÈM THEO

(Liệt kê các tài liệu đi kèm)

 


Nơi nhận:
- SGDCK Tp.HCM
- Lưu:….

TỔ CHỨC NIÊM YẾT
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

Mẫu NY-09

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

TÊN TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
NIÊM YẾT
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

…, ngày …tháng …năm …….

 

CAM KẾT VỀ VIỆC NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP.HCM

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM

(Tên Công ty) với tư cách là tổ chức đăng ký niêm yết/Công ty quản lý quỹ (sau đây gọi tắt là Công ty) xin cam kết với Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (sau đây gọi tắt là SGDCK TP.HCM) tuân thủ các quy định liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán và hợp tác với SGDCK TP.HCM trong quá trình chứng khoán được xét duyệt niêm yết. Sau khi chứng khoán được cấp Quyết định niêm yết, Công ty tiếp tục cam kết các vấn đề sau:

1. Tuân thủ các quy định của Luật Chứng khoán và các Luật có liên quan, các văn bản hướng dẫn thi hành luật, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan điều chỉnh hoạt động của tổ chức niêm yết.

2. Tuân thủ các Quy chế, quy định, văn bản hướng dẫn do SGDCK TP.HCM ban hành để điều chỉnh hoạt động của tổ chức niêm yết.

3. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của tổ chức niêm yết trên SGDCK TP.HCM theo quy định.

4. Cung cấp kịp thời thông tin, tài liệu một cách trung thực, chính xác theo yêu cầu của SGDCK TP.HCM.

5. Hợp tác với SGDCK TP.HCM trong trường hợp cần thiết phục vụ công tác kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

6. Thanh toán đầy đủ và kịp thời các khoản phí theo thông báo của SGDCK TP.HCM.

 

 

……., ngày …..tháng ….. năm….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

Mẫu NY-10A

DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ, CỔ ĐÔNG LỚN, CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC VÀ NHÓM NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ
(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

A. DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ:

STT

Tên cá nhân/tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

SL CP cá nhân/đại diện sở hữu

Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Tỷ lệ sở hữu

I- Hội đồng quản trị

1

 

 

Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Phó CT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Ban (Tổng) Giám đốc (hoặc các chức danh quản lý khác theo Ghi chú 1)

1

 

 

(Tổng) GĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Phó (Tổng) GĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phó (Tổng) GĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Ban kiểm soát (hoặc Ban kiểm toán nội bộ)

1

 

 

Trưởng ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Giám đốc tài chính

1

 

 

GĐTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Kế toán trưởng/ Trưởng phòng Tài chính Kế toán/ Người phụ trách kế toán

1

 

 

KTT/TP TCKT/ Người phụ trách KT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Người đại diện theo pháp luật

1

 

 

Người đại diện theo pháp luật 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đại diện theo pháp luật 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII- Người được uỷ quyền CBTT

 

 

 

Người được uỷ quyền CBTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú 1:

1. Trường hợp người nội bộ là thành viên Ban (Tổng) Giám đốc được hiểu theo quy định tại Khoản 5c Điều 2 Thông tư số 155/2015/TT-BTC.

2. Nếu người nội bộ là người đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS của công ty, thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn đó.

3. Nếu người nội bộ không đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên HĐQT, BKS,… của tổ chức đăng ký niêm yết nhưng đang nắm giữ chức vụ chủ chốt tại tổ chức đó (và tổ chức đó đang sở hữu cổ phiếu của tổ chức đăng ký niêm yết), thì tổ chức đăng ký niêm yết phải có cam kết chứng minh người nội bộ này chỉ làm thành viên HĐQT, BKS,… với tư cách cá nhân.

4. Trường hợp thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của từng loại cổ phiếu khác nhau, phải ghi rõ thông tin từng loại cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng bao gồm: Số lượng cổ phiếu, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng.

B. CỔ ĐÔNG LỚN

Stt

Tên cá nhân/tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ tại tổ chức ĐKNY

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

SL CP cá nhân/đại diện sở hữu

Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Tỷ lệ sở hữu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú 2:

1. Nếu cổ đông lớn là người có liên quan và/hoặc có đại diện sở hữu là thành viên HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS, GĐ tài chính, Kế toán trưởng… của tổ chức đăng ký niêm yết, thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và cá nhân là thành viên HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS, GĐ tài chính, Kế toán trưởng… hoặc là người đại diện sở hữu vốn đó.

2. Tỷ lệ sở hữu được tính trên tổng số lượng cổ phiếu đang lưu hành.

3. Trường hợp thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của từng loại cổ phiếu khác nhau, phải ghi rõ thông tin từng loại cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng bao gồm: Số lượng cổ phiếu, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng.

C. CỔ ĐÔNG CHIẾN LƯỢC

STT

Tên cá nhân/tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ tại tổ chức ĐKNY

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

SL CP cá nhân/đại diện sở hữu

Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Tỷ lệ sở hữu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú 3:

1. Nếu cổ đông chiến lược là người có liên quan và/hoặc có đại diện sở hữu là thành viên HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS, GĐ tài chính, Kế toán trưởng… của tổ chức đăng ký niêm yết, thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và cá nhân là thành viên HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS, GĐ tài chính, Kế toán trưởng… hoặc là người đại diện sở hữu vốn đó.

2. Trường hợp thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của từng loại cổ phiếu khác nhau, phải ghi rõ thông tin từng loại cổ phiếu bị hạn chế chuyển nhượng bao gồm: Số lượng cổ phiếu, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng.

D. DANH SÁCH NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ

STT

Tên cá nhân/Tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ/quan hệ

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

Số lượng cp cá nhân/đại diện sở hữu

Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Tỷ lệ sở hữu

I- Người có liên quan của thành viên HĐQT:

1.

Ông/Bà ……

 

CT HĐQT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Phó CT HĐQT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ông/Bà ……

 

TV HĐQT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Người có liên quan của thành viên Ban (Tổng)Giám đốc (hoặc các chức danh quản lý khác theo Ghi chú 1):

1

Ông/Bà ……

 

(Tổng) Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Phó (Tổng) Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Người có liên quan của thành viên Ban kiểm soát (hoặc Ban kiểm toán nội bộ):

1

Ông/Bà ……

 

Trưởng ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Người có liên quan của Giám đốc tài chính:

1

Ông/Bà ……

 

GĐTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Người có liên quan của Kế toán trưởng/ Trưởng phòng Tài chính Kế toán/ Người phụ trách kế toán:

1

Ông/Bà ……

 

KTT/TP TCKT/ Người phụ trách KT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Người có liên quan của Người đại diện theo pháp luật

1

Ông/Bà ……

 

Người đại diện theo pháp luật 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Người đại diện theo pháp luật 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII- Người có liên quan của Người được uỷ quyền CBTT

1

Ông/Bà ……

 

Người được uỷ quyền CBTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII- Người có liên quan khác (như công ty con, công liên kết…)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-----------, Ngày     tháng      năm
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu Công ty, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Mẫu NY-10B

DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ CỦA QUỸ ETF, QUỸ ĐẦU TƯ VÀ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

A. DANH SÁCH NGƯỜI NỘI BỘ:

STT

Tên cá nhân/tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

SLCK cá nhân/đại diện sở hữu

Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Tỷ lệ sở hữu

I- Thành viên Ban đại diện Quỹ

Thành viên HĐQT Công ty ĐTCK

1

 

 

Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Phó CT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Người điều hành Quỹ/ Công ty ĐTCK

1

 

 

Người điều hành Quỹ/ Công ty ĐTCK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Người điều hành Quỹ/ Công ty ĐTCK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên của Công ty quản lý quỹ

1

 

 

Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Phó CT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Ban điều hành Công ty quản lý quỹ

1

 

 

(Tổng) Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

Phó (Tổng) Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Ban kiểm soát (hoặc Ban kiểm toán nội bộ) của Công ty quản lý quỹ

1

 

 

Trưởng ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Giám đốc tài chính của Công ty quản lý quỹ

1

 

 

GĐTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII- Kế toán trưởng/ Trưởng phòng Tài chính Kế toán/ Người phụ trách kế toán của Công ty quản lý quỹ

1

 

 

KTT/TP TCKT/ Người phụ trách KT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII- Người đại diện theo pháp luật của Công ty quản lý quỹ

1

 

 

Người đại diện theo pháp luật 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người đại diện theo pháp luật 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX- Người được uỷ quyền CBTT của Công ty quản lý quỹ

 

 

 

Người được uỷ quyền CBTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. SLCK: Là số lượng chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư hoặc số lượng cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán.

2. Nếu người nội bộ là người đại diện vốn cho tổ chức khác thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và người đại diện sở hữu vốn đó.

3. Nếu cổ đông lớn là người có liên quan và/hoặc có đại diện sở hữu là thành viên BĐD Qũy/HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS, GĐ tài chính, Kế toán trưởng… của Công ty đầu tư chứng khoán, thì ghi rõ thông tin liên quan của tổ chức và cá nhân là thành viên BĐD Qũy/HĐQT, Ban (Tổng) giám đốc, BKS, GĐ tài chính, Kế toán trưởng… hoặc là người đại diện sở hữu vốn đó.

4. Nếu người nội bộ không đại diện vốn cho tổ chức khác làm thành viên BĐD Qũy/HĐQT, BKS, … nhưng đang nắm giữ chức vụ chủ chốt tại tổ chức đó (và tổ chức đó đang sở hữu chứng chỉ quỹ/cổ phiếu), thì Công ty quản lý quỹ phải có cam kết chứng minh người nội bộ này chỉ làm thành viên BĐD Qũy/HĐQT, BKS, … với tư cách cá nhân.

5. Trường hợp thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của từng loại SLCK khác nhau, phải ghi rõ thông tin từng loại SLCK bị hạn chế chuyển nhượng bao gồm: SLCK, lý do và thời gian bị hạn chế chuyển nhượng.

B. DANH SÁCH NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN CỦA NGƯỜI NỘI BỘ


STT

Tên cá nhân/Tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ/quan hệ

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

SLCK cá nhân/đại diện sở hữu

Thời gian bị hạn chế chuyển nhượng

Tỷ lệ sở hữu

I- Người có liên quan của Ban đại diện Quỹ

Người có liên quan của Thành viên HĐQT Công ty ĐTCK

1

Ông/Bà ……

 

Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Phó Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ông/Bà ……

 

Thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II- Người có liên quan của người điều hành Quỹ/ Công ty ĐTCK

1

Ông/Bà ……

 

Người điều hành Quỹ/ Công ty ĐTCK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Người điều hành Quỹ/ Công ty ĐTCK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III- Người có liên quan của thành viên HĐQT/HĐTV Công ty quản lý quỹ:

1.

Ông/Bà ……

 

Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Phó Chủ tịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Ông/Bà ……

 

Thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV- Người có liên quan của Ban điều hành Công ty quản lý quỹ:

1

Ông/Bà ……

 

(Tổng)

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Phó (Tổng)

Giám đốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V- Người có liên quan của thành viên Ban kiểm soát (hoặc Ban kiểm toán nội bộ) của Công ty quản lý quỹ:

1

Ông/Bà ……

 

Trưởng ban

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Thành viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI- Người có liên quan của Giám đốc tài chính của Công ty quản lý quỹ:

1

Ông/Bà ……

 

GĐTC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VII- Người có liên quan của Kế toán trưởng/ Trưởng phòng Tài chính Kế toán/ Người phụ trách kế toán của Công ty quản lý quỹ:

1

Ông/Bà ……

 

KTT/TP TCKT/ Người phụ trách KT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VIII- Người có liên quan của Người đại diện theo pháp luật của Công ty quản lý quỹ

1

Ông/Bà ……

 

Người đại diện theo pháp luật 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Ông/Bà ……

 

Người đại diện theo pháp luật 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IX- Người có liên quan của Người được uỷ quyền CBTT của Công ty quản lý quỹ

1

Ông/Bà ……

 

Người được uỷ quyền CBTT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

X- Người có liên quan khác

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-----------, Ngày    tháng    năm
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu Công ty, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Mẫu NY-11

(Ban hành kèm Quy chế niêm yết theo Quyết định số 85/QĐ-SGDHCM ngày 19 tháng 03 năm 2018 của Tổng Giám đốc SGDCK TP.HCM)

DANH SÁCH THÀNH VIÊN LẬP QUỸ CỦA QUỸ ETF

Kính gửi: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

STT

Tên cá nhân/tổ chức

Số tài khoản giao dịch (nếu có)

Chức vụ

Giới tính

Điện thoại và Địa chỉ liên hệ

Loại hình ID (CMND/
Passport/Giấy ĐKKD)

Số ID

Ngày cấp

Nơi cấp

SL CCQ cá nhân/đại diện sở hữu

Tỷ lệ sở hữu

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Ghi rõ thông tin thành viên lập quỹ và người đại diện pháp luật của thành viên lập quỹ đó.

 

 

-----------, Ngày    tháng    năm
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký tên, đóng dấu Công ty, ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

 

 

MINISTRY OF FINANCE
HO CHI MINH STOCK EXCHANGE
--------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 85/QD-SGDHCM

Ho Chi Minh City, on March 19, 2018

 

DECISION

PROMULGATING REGULATIONS ON LISTING OF SECURITIES ON HO CHI MINH STOCK EXCHANGE

THE PRESIDENT & CEO OF HO CHI MINH STOCK EXCHANGE

Pursuant to the Law on securities No. 70/2006/QH11 dated June 29, 2006 and the Law on amendments to the Law on securities No. 62/2010/QH12 dated November 24, 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 elaborating and guiding the implementation of the Law on securities and the Law on amendments to the Law on securities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 on amendments to the Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 elaborating and guiding the implementation of the Law on securities and the Law on amendments to the Law on securities;

Pursuant to the Circular No. 229/2012/TT-BTC dated December 27, 2012 of the Minister of Finance providing guidance on creation and management of exchange-traded funds;

Pursuant to the Circular No. 202/2015/TT-BTC dated December 18, 2015 of the Minister of Finance providing guidance on listing of securities on stock exchanges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Charter on organization and operation of Ho Chi Minh Stock Exchange issued together with the Decision No. 2399/QD-BTC dated November 21, 2017 of the Minister of Finance;

Pursuant to the Official Dispatch No. 1102/UBCK-PTTT dated February 09, 2018 of the State Securities Commission of Vietnam giving approval for the promulgation of Regulations on listing of securities on Ho Chi Minh Stock Exchange;

Pursuant to the Resolution No. 02/NQ-HDQT dated March 14, 2018 of the Board of Directors of Ho Chi Minh Stock Exchange approving Regulations on listing of securities on Ho Chi Minh Stock Exchange;

At the request of the Director of the Listing & Disclosure Department,

HEREBY DECIDES:

Article 1. Regulations on listing of securities on Ho Chi Minh Stock Exchange are issued together with this Decision.

Article 2. This Decision comes into force from the date on which it is signed and supersedes the Decision No. 346/QD-SGDHCM dated August 23, 2016 on promulgation of Regulations on listing of securities on Ho Chi Minh Stock Exchange.

Article 3. The Director of the Listing & Disclosure Department, Directors of Departments/Divisions affiliated to Ho Chi Minh Stock Exchange, and relevant units and organizations shall implement this Decision./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. PRESIDENT & CEO
DEPUTY CEO




Nguyen Vu Quang Trung

 

REGULATIONS

ON LISTING OF SECURITIES ON HO CHI MINH STOCK EXCHANGE
(Enclosed with the Decision No. 85/QD-SGDHCM dated March 19, 2018 of the President & CEO of Ho Chi Minh Stock Exchange)

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This document provides regulations on listing registration, supervision of satisfaction of listing requirements and actions against violations relating to securities listed on Ho Chi Minh Stock Exchange (hereinafter referred to as “HOSE”) for the purposes of ensuring the transparency of market and the compliance with laws and regulations on securities and securities market.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Authorized participants and other organizations that provide services relating the process of raising capital, creation and management of exchange-traded funds (ETFs)/investment funds or securities investment companies listed/ applying for listing on HOSE;

3. Other organizations and individuals concerned.

Article 3. Definitions and abbreviations

1. SSC: State Securities Commission of Vietnam

2. HOSE: Ho Chi Minh Stock Exchange

3. Listing date: the date on which a security is first listed on HOSE according to the listing approval decision.

4. Effective date of the change of listing: the date specified in the Decision on approval for the change of listing on HOSE.

5. Listing: the acceptance of a qualifying security for trading over HOSE.

6. Listed securities: shares, bonds, certificates of closed-end public funds (including securities investment funds and real estate investment funds, etc.), shares of public securities investment companies and other securities which are accepted for listing on HOSE.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Change of listing: the act of following necessary procedures for change of the volume of securities listed on HOSE.

9. Delisting: the suspension of trading in securities listed on HOSE.

10. Applicants for listing: issuers/ fund management companies that apply for listing of their securities on HOSE.

11. Listed enterprise: an organization whose securities are listed on HOSE.

12. Stock split: the division of a share into multiple shares with a face value reduced according to the corresponding ratio.

13. Reverse stock split: the consolidation of existing shares into one share with a face value increased according to the corresponding ratio.

14. ETF: Exchange-traded fund.

15. ETF certificate: a type of securities certifying an investor’s ownership of a portion of capital of the ETF.

16. Fund certificate: a type of securities certifying an investor’s ownership of a portion of capital of a public fund (including fund certificates of securities investment funds/ real estate investment funds/ ETFs).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18. Securities investment companies mentioned in this document are public securities investment companies and public real estate securities investment companies listed/ applying for listing.

19. Fund management companies: fund management companies that manage ETFs/ investment funds or securities investment companies listed/ applying for listing.

20. Custodian bank: a depository bank that provides depositing services and supervises fund management companies managing ETFs/ investment funds or securities investment companies.

21. Tracking error (TE): the difference between the net asset value (NAV) of an ETF and its benchmark. The highest ETF tracking error stipulated by HOSE is 10%.

22. Decree No. 58/2012/ND-CP: The Government’s Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012 elaborating and guiding the implementation of the Law on securities and the Law on amendments to the Law on securities

23. Decree No. 60/2015/ND-CP: The Government’s Decree No. 60/2015/ND-CP dated June 26, 2015 providing amendments to Decree No. 58/2012/ND-CP dated July 20, 2012;

24. Circular No. 202/2015/TT-BTC: The Circular No. 202/2015/TT-BTC dated December 18, 2015 of the Minister of Finance providing guidance on listing of securities on stock exchanges.

25. Circular No. 155/2015/TT-BTC: The Circular No. 155/2015/TT-BTC dated October 06, 2015 of the Minister of Finance providing guidance on disclosure of information on securities market.

26. Circular No. 229/2012/TT-BTC: The Circular No. 229/2012/TT-BTC dated December 27, 2012 of the Minister of Finance providing guidance on creation and management of exchange-traded funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

SECTION 1. LISTING REGISTRATION

Article 4. Listing requirements

1. Requirements for listing of securities (excluding ETF certificates) on HOSE shall conform to Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP.

1.1. Information and figures in the documents and prospectus relating to financial statements must be conformable with audited financial statements prescribed in Clause 3 Article 3 of Circular No. 202/2015/TT-BTC as amended in Point a Clause 1 Article 1 of Circular No. 29/2017/TT-BTC.

1.2. Listing requirements to be satisfied by acquiring enterprises on HOSE as prescribed in Clauses 4 and 5 Article 5 of Circular No. 202/2015/TT-BTC also include the criteria “the enterprise must operate for at least two (02) years as a joint-stock company before the application for listing” (except state enterprises that apply for both equitization and listing) and “structure of shareholders”.

1.3. The return on equity (ROE) shall be considered based on the beginning and ending "average owner's equity" balances recorded in audited financial statements. The criterion ROE is also provided for in Clause 4 Article 3 of the Circular No. 202/2015/TT-BTC as amended in Point b Clause 1 Article 1 of the Circular No. 29/2017/TT-BTC.

1.4. The criterion “the enterprise must attain a minimum ROE at 5% in the last year” shall be considered on the basis of the latest audited financial statements. The criterion “profitable business” shall be considered on the basis of the enterprise’s audited financial statements of the last two (02) years. The criteria “the enterprise must incur no accumulated losses” and “the enterprise incurs no debts more than one (01) year overdue” shall be considered on the basis of the latest audited financial statements.

1.5. If an applicant for listing has subsidiaries or acts as a superior accounting unit that has inferior accounting units, the criteria ““the enterprise must attain a minimum ROE at 5% in the latest year”, “profitable business” and “the enterprise must incur no accumulated losses” shall be considered according to consolidated financial statements/ general financial statements; only the parent company or the superior accounting unit is required to satisfy the criterion “the enterprise incurs no debts more than one (01) year overdue”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.7. If the listing is changed from Hanoi Stock Exchange (HNX) to HOSE, internal shareholders and majority shareholders related to internal shareholders as prescribed in Point dd Clause 1 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP must continue fulfilling all commitment to hold shares made when listing of securities on HNX as prescribed in Point d Clause 1 Article 54 of Decree No. 58/2012/ND-CP if such commitments are still effective.

If the commitments to listing on HNX expire, these shareholders must not make new commitment to hold shares.

1.8. A listed enterprise may change the listing of its stocks from HNX to HOSE, or vice versa, if such change is approved by its General Meeting of Shareholders as regulated in the Law on enterprises and it meets all of listing requirements set forth by the Stock Exchange to which the listing is moved.

2. Requirements for listing of ETF certificates on HOSE shall conform to Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP as amended in Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP.

2.1. ETF certificates to be listed must be issued by the ETF that has obtained the Certificate of establishment registration from SSC.

2.2. There are at least two (02) authorized participants and one (01) of them is the trading member of HOSE.

2.3. The application for listing of ETF certificates must be sufficient and valid as prescribed in Article 5 hereof.

Article 5. Application for listing

1. Application for listing of securities on HOSE shall conform to regulations in Article 57 of Decree No. 58/2012/ND-CP, Clause 18 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP, Clause 2 Article 3, Clauses 1, 7 and 8, Article 9 of Circular No. 202/2015/TT-BTC, and other documents prescribed in Appendix 1 enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1 The prospectus must be sufficiently enclosed with appendixes as regulated;

2.2 It must sufficiently bear signatures of Chairperson of the Board of Directors, Director (General Director), head of Board of Supervisors and Chief Accountant (Chief Financial Officer) of the applicant for listing and legal representative of the consulting firm, and other responsible persons (if any). If a person is authorized to sign the prospectus, the power of attorney must be submitted as regulated;

2.3 In case the General Meeting of Shareholders of the applicant for listing has approved the Resolution on issuance of additional shares for raising capital/ paying dividends/ increasing share capital by using its owner’s equity, issuance or bonds and/or convertible bonds, or payment of cash dividends, the listed prospectus must include information about these issues.

2.4 The applicant for listing must determine the expected price of listed securities on the first trading day on HOSE by adopting the pricing methods specified in the listed prospectus before HOSE issues the listing approval decision;

2.5 Determination of the expected price on the first trading day of securities which are listed/ registered for trading over HNX but changed to HOSE before the listing approval decision is issued by HOSE shall not be required. The listed prospectus must include at least the following pricing methods, the book value method and the weighted average price of at least the last twenty (20) trading sessions before delisting/registration for trading over HNX;

2.6 Prospectuses of real estate investment funds and real estate securities investment companies must contain information about real estate management companies and independent valuation firms, including: Full name, abbreviated name, establishment license number (enclosed with the copy thereof), headquarters, telephone, fax, website, operating duration (if any), experience in real estate valuation (enclosed with the agreement signed between the fund management company and the valuation firm), experience of the real estate management company in management and operation of the real estate which must be conformable with investment objectives of the Fund/ real estate investment company (enclosed with the agreement signed between the fund management company and the real estate management company).

3. The legitimate copy of the enterprise registration certificate must include the appendix on business lines of the applicant for listing.

4. The shareholder register must be made in 01 month before the date of submission of application for listing and updated in a sufficient and valid manner to ensure the satisfaction of shareholders’ structure requirement as regulated. The shareholder register must include the following information: full name of shareholder, ID number (or number of Citizen’s Identity Card/ enterprise registration certificate), representative, ID number (or number of Citizen’s Identity Card) of the representative, shareholder’s address, and his/her/its holding.

5. The applicant for listing shall prepare its Charter by referring to templates of charters of public companies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. The financial statements must include the balance sheet, income statement, cash flow statement and notes to financial statements, and comply with current regulations on accounting and auditing;

6.2. If the applicant for listing is a parent company or a superior accounting unit that has its inferior accounting units, both financial statements of the parent company/ superior accounting unit and consolidated financial statements/ general financial statements as regulated by the Law on accounting shall be submitted;

6.3. Annual financial statements, consolidated annual financial statements, if the applicant for listing is a parent company, and general annual financial statements, if the applicant for listing is a superior accounting unit that has its inferior accounting units, must be audited by independent audit firms approved by SSC and bear signatures of auditors approved by SSC;

6.4. The auditor’s opinions about financial statements must be unqualified opinions. If a financial statement bears qualified opinion, exceptions must not relate to the owner’s equity (except qualified opinions about the failure to complete the transfer of state capital at a state enterprise which is equitized), paid-in charter capital and other material items affecting the satisfaction of listing requirements such as cash, inventory, fixed assets, accounts receivable and payable, and other exceptions due to failure to consolidate subsidiaries;

6.5. If a financial statement bears qualified opinion with exceptions of items other than those specified in Point 6.4 Clause 6 of this Article, the applicant for listing must provide written explanations which must be reasonable and certified by the audit firm in terms of effects of such exceptions;

6.6. If the interval between the end of the accounting period covered by the latest financial statements and the date of submission of a sufficient and valid application to HOSE is longer than ninety (90) days, the applicant for listing must prepare and submit additional financial statements covering the period up to the latest month or quarter;

6.7. If an application is submitted after the deadline for publishing information about reviewed half-year financial statements of a large-scale public company, the applicant for listing must submit the half-year financial statements reviewed by an approved audit firm;

6.8. If the modification of an application results in failure to submit it within the time limit for publishing information about annual financial statements, reviewed half-year financial statements, or quarterly financial statements, the applicant for listing must additionally submit the financial statements covering the period up to the latest accounting period according to regulations on publishing of information about financial statements of listed enterprises;

6.9. If the applicant for listing issues additional shares for raising its capital after the end of the accounting period of the latest audited financial statements, it must submit the audit report on capital raised from such issue;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.11. HOSE may request the applicant for listing to obtain an audit or review of its interim financial statements where necessary.

7. If an applicant for listing engages in conditional business sectors the approval from regulatory authorities of which is required by law when following listing procedures, the application for listing must also include written approvals for listing from sector regulatory authorities.

8. If an application for listing includes documents issued/promulgated/approved by regulatory authorities, certified copies of such documents shall be submitted.

9. If there are any events occurring in the course of appraisal of an application for listing and affecting the organizational structure, holders of key positions, business operations, assets, financial status, structure of shareholders and other important aspects of the applicant for listing, the applicant for listing must modify its submitted application.

10. One (01) original written set of the application for listing in Vietnamese (either original documents or legitimate copies thereof) and one (01) additional set in electronic format shall be submitted.

11. After receiving a complete application, HOSE shall consider and appraise the received application, and request the applicant for listing/ fund management company in writing to make changes or modification of its application if necessary. The date of receipt of an application shall be the date on which HOSE receives a complete and valid application.

Article 6. Listing registration procedures

1. The receipt, examination and appraisal of applications for listing as well as the issuance of decisions on approval for listing of securities on HOSE shall conform to regulations set forth in Appendix 2 enclosed herewith. HOSE shall send written requests for opinions from SSC or relevant authorities where necessary and only consider giving approval for listing after receiving responses from relevant authorities.

2. The time limit for processing an application for listing shall exclude the periods of time for modifying the application and getting opinions from relevant authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Over six (06) months from the date on which the application modification is requested in writing, if the applicant for listing/ fund management company fails to complete the application as requested, HOSE shall suspend processing of that application.

5. With regard to ETFs, investment funds and securities investment companies, within thirty (30) days from the effective date of the certificate of fund establishment registration or the license for establishment and operation of securities investment company, the fund management company or the Board of Directors of the securities investment company is required to prepare and submit a complete application for listing of fund certificates/ shares to HOSE.

Article 7. Completing procedures for official trading on HOSE

Within ninety (90) days from the date on which the listing approval decision is signed, the listed enterprise/ fund management company must complete all procedures for placing securities in trading on HOSE according to regulations laid down in Appendix 2 enclosed herewith. Over the above-mentioned deadline, the listing approval decision issued by HOSE shall automatically lose its effect as regulated in Clause 11 Article 9 of Circular No. 202/2015/TT-BTC.

SECTION 2. REGISTRATION OF SECURITIES LISTING BY CONSOLIDATED ENTERPRISES

Article 8. Listing requirements

1. If consolidating enterprises all are listed on HOSE, the consolidated enterprise is required to meet the listing requirements in Points a, c, d, dd and e Clause 1 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and attain a positive ROE. To be specific:

1.1. It must be a joint-stock company that has a paid-in charter capital, at the date of listing registration, of VND 120 billion or more as recorded in its accounting book;

1.2. Any debts that members of the Board of Directors, Board of Supervisors, Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director), Chief Accounting, majority shareholders and related persons owed to the consolidated enterprise must be publicly announced;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4. Individual shareholders or institutional shareholders whose ownership representatives hold the position of member of the Board of Directors or the Board of Supervisors, Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and Chief Accountant and majority shareholders who are considered related persons of members of the Board of Directors or the Board of Supervisors, Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and Chief Accountant must commit to hold 100% of their owned shares for 06 months from the listing date and 50% of their owned shares for a period of the next 06 months, excluding state-owned shares of which ownership is represented by these persons;

1.5. A complete and valid application for listing of shares is submitted.

2. If the consolidation involves an enterprise listed on HOSE and the one not listed on HOSE (including those listed on HNX), the consolidated enterprise can apply for listing on HOSE if it satisfies all of listing requirements in Points a, c, d, dd and e Clause 1 Article 53 of the Decree No. 58/2012/ND-CP and attains a minimum ROE at 5%.

3. If all of consolidating enterprises are not yet listed on HOSE, the consolidated enterprise can apply for listing on HOSE upon its satisfaction of requirements in Clause 1 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP.

4. If the consolidation as prescribed in Clause 1, 2 or 3 of this Article involves a partially state-owned enterprise and after consolidation, the State holds 80% or more of charter capital of the consolidated enterprise, listing requirements to be satisfied shall conform to Clause 1, 2 and 3 of this Article, except the shareholders’ structure prescribed in Point d Clause 1 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP.

5. If the consolidation involves an enterprise that is subject to the compulsory delisting as regulated in Points h, k, l and m Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP, the consolidated enterprise is allowed to apply for listing upon its satisfaction of requirements for listing of securities on HOSE in Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP.

6. Listing of bonds issued by a consolidated enterprise shall comply with Clause 2 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP; listing of fund certificates issued by a public fund that is established from the consolidation of funds shall comply with Clause 3 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP.

7. The satisfaction of listing requirements shall be considered according to Article 4 hereof.

Article 9. Application for listing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Procedures for listing registration and official trading on HOSE

1. Procedures for listing registration and official trading on HOSE shall comply with Article 6 and Article 7 hereof.

2. A listed enterprise is required to carry out procedures for delisting according to HOSE’s regulations before entering into any consolidation.

3. Within six (06) months from the issue date of the enterprise registration certificate, the consolidated enterprise that meets listing requirements in Clauses 1, 2 Article 8 hereof must complete procedures for submitting a complete and valid application for listing on HOSE. If the consolidated enterprise fails to complete such procedures within the said time limit, it must complete application procedures for trading through the Upcom within the following six (06) months.

SECTION 3. REGISTRATION OF SECURITIES LISTING BY ACQUIRING ENTERPRISES

Article 11. Listing requirements

1. If the acquiring enterprise and the acquired enterprise(s) all are listed on HOSE, after the merger, the acquiring enterprise shall carry out procedures for changes to listing on these conditions:

1.1. Before the merger, the acquiring enterprise and acquired enterprise(s) attained positive ROE; or

1.2. After the merger, the acquiring enterprise attains a positive ROE or a ROE higher than its ROE in the year immediately preceding the year in which the merger occurs;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. If the acquiring enterprise is listed on HOSE but one or more of the acquired enterprises are not yet listed on HOSE (whether it (they) is (are) listed on HNX or not), after the merger, the acquiring enterprise can apply for changes to the listing on these conditions:

2.1. Before the merger, the acquiring enterprise and the acquired enterprise(s) that are listed on HOSE attained a positive ROE and the acquired enterprise(s) that is (are) not yet listed on HOSE meet(s) all of requirements in Point b Clause 1 Article 53 of the Decree No. 58/2012/ND-CP, except the criterion that the type of enterprise is a joint-stock enterprise; or

2.2. After the merger, the acquiring enterprise attains a minimum ROE at 5% or a ROE which must be positive and higher than its ROE in the year immediately preceding the year in which the merger occurs;

2.3. If requirements in Point 2.1 or Point 2.2 of this Clause are not met and the additional issuance of shares for swap does not result in an increase in the paid-in charter capital by more than 50% (compared with that before issuance), the acquiring enterprise can only apply for listing of its additionally issued shares on HOSE one (01) year after obtaining a new enterprise registration certificate.

3. In case the acquiring enterprise, after completing the merger as prescribed in Clause 2 of this Article, does not meet requirements in Points 2.1 and 2.2 Clause 2 of this Article and the additional issuance of shares for swap results in an increase in the paid-in charter capital by more than 50% (compared with that before issuance), within six (06) months from the issue date of the new enterprise registration certificate, if the acquiring enterprise does not submit an application for changes to listing or its application is refused, its shares shall be compulsorily delisted.

4. If the acquiring enterprise is not listed on HOSE, it must fulfill requirements in Clause 1 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP after the merger. The minimum period of two (02) years of operation as a joint-stock company thereof shall count upon the establishment of the acquiring enterprise.

5. If the merger as prescribed in Clauses 1, 2 and 4 of this Article involves a partially state-owned enterprise and after the merger, the State holds 80% or more of charter capital of the acquiring enterprise, listing requirements to be satisfied shall conform to Clauses 1, 2 and 4 of this Article, except the shareholders’ structure prescribed in Point d Clause 1 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP.

6. If the merger involves an enterprise that is subject to the compulsory delisting as regulated in Points h, k, l and m Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP, the acquiring enterprise is allowed to apply for listing/ changes to listing upon its satisfaction of requirements for listing of securities on HOSE in Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP. The minimum period of two (02) years of operation as a joint-stock company thereof shall count upon the establishment of the acquiring enterprise.

7. Listing of bonds by an acquiring enterprise shall abide by Clause 2 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Application for listing

1. An application for listing of shares submitted by an acquiring enterprise shall conform to Clause 3 Article 9 of Circular No. 202/2015/TT-BTC as amended in Point b Clause 6 Article 1 of Circular No. 29/2017/TT-BTC and include the documents specified in Appendix 1 enclosed herewith.

2. An application for listing of bonds submitted by an acquiring enterprise shall conform to Clause 7 Article 9 of Circular No. 202/2015/TT-BTC and include the documents specified in Appendix 1 enclosed herewith.

3. An application for listing of fund certificates submitted by a public fund after the merger shall conform to Clause 8 Article 9 of Circular No. 202/2015/TT-BTC and include the documents specified in Appendix 1 enclosed herewith.

Article 13. Procedures for listing registration and official trading on HOSE

1. Listing of shares by acquiring enterprises:

1.1. If the acquiring enterprise and acquired enterprise(s) all are listed on HOSE or the acquiring enterprise is listed on HOSE but acquired enterprise(s) is (are) not listed on HOSE, the acquiring enterprise shall follow application procedures for changes to listing in Article 20 hereof. Time limits for submission and consideration of application are as follows:

a) Within thirty (30) days from the receipt of a complete and valid application, HOSE shall issue a decision on approval for changes to listing. If an application is refused, HOSE shall specify reasons in writing.

b) Within one (01) month from the issue date of a new enterprise registration certificate, the acquiring enterprise that meets requirements in Point 1.1 Clause 1 Article 11 hereof must apply for changes to listing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Within one (01) month from the issue date of a new enterprise registration certificate, the acquiring enterprise that meets requirements in Point 2.1 Clause 2 Article 11 hereof must apply for changes to listing.

e) Within one (01) month following one (01) year after the issue date of a new enterprise registration certificate, the acquiring enterprise that meets requirements in Point 1.3 Clause 1 and Point 2.3 Clause 2 Article 11 hereof must apply for changes to listing.

1.2. If the acquiring enterprise is not yet listed on HOSE, it shall abide by Article 6 and Article 7 hereof.

2. Listing of bonds by an acquiring enterprise and listing of fund certificates by a public fund after the merger shall abide by Article 6 and Article 7 hereof.

SECTION 4. LISTING OF STOCKS ISSUED BY A LISTED ENTERPRISE FOR SWAP FOR STOCKS OR STAKES IN OTHER ENTERPRISES OR DEBT CONVERSION WITH CREDITORS

Article 14. Listing requirements

1. A listed enterprise is allowed to apply for additional listing of stocks issued for swap if it attains a minimum ROE at 05% after the swap.

2. If the listed enterprise does not meet the requirement in Clause 1 of this Article:

2.1. If the additional issuance of shares for swap does not result in an increase in the paid-in charter capital by more than 50% (compared to that before issuance), additionally issued shares shall only be eligible for additional listing one (01) year after the completion of the swap.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. If an enterprise that is subject to the compulsory delisting as regulated in Points h, k, l and m Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP enters into the issuance of shares for swap, the listed enterprise is, after the swap, allowed to apply for changes to listing upon its satisfaction of requirements for listing of securities on HOSE in Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP.

Article 15. Application for listing

An application for listing submitted by a listed enterprise that performs a stock swap shall conform to Clause 4 and Clause 5 Article 9 of Circular No. 202/2015/TT-BTC and include the documents specified in Appendix 1 enclosed herewith.

Article 16. Procedures for listing registration and official trading on HOSE

The listed enterprise that issues shares for swap as prescribed in Clause 1 and Point 2.1 Clause 2 Article 14 hereof shall follow the procedures for changes to listing in Article 20 hereof. The time limit for processing of an application is provided for as follows:

1. Within thirty (30) days from the receipt of a complete and valid application, HOSE shall issue a decision on approval for changes to listing. If an application is refused, HOSE shall specify reasons in writing.

2. Within six (06) months from the completion of the swap, the listed enterprise that performs the stock swap and meets requirements in Clause 1 Article 14 hereof must submit an application for changes to listing for listing of shares additionally issued for swap.

3. Within one (01) month following one (01) year after the completion of the swap, the listed enterprise that performs the stock swap and meets requirements in Point 2.1 Clause 2 Article 14 hereof must submit an application for changes to listing for listing of shares additionally issued for swap.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Cases of changes to listing

1. A listed enterprise performs a stock split, reverse stock split or bonus issue or offers additional shares for increasing its share capital by using the owner's equity or offers share purchase rights to existing shareholders for increasing its charter capital;

2. An investment fund issues additional fund certificates to existing investors by offering rights to purchase fund certificates or for paying out yields to investors by fund certificates.

3. A listed enterprise does a private placement, secondary or subsequent offerings or issues shares to an employee stock ownership plan (ESOP);

4. A listed enterprise is partially divided or acts as an acquirer in an acquisition transaction;

5. A listed enterprise converts bonds into shares/ repurchases bonds before maturity but is not subject to delisting as regulated in Point a Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP;

6. A listed enterprise issues shares for swap for shares or stakes in other enterprises or debt conversion with a creditor.

7. ETF certificates are additionally issued/ redeemed through an exchange.

8. A listed enterprise makes a capital reduction as regulated in Point a Clause 5 Article 111 of the Law on enterprises in 2014 but is not subject to compulsory delisting after the capital reduction as regulated in Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP as amended in Clauses 20 and 24 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 18. Application for changes to listing

1. An application for changes to listing on HOSE shall conform to Clause 2 Article 59 of Circular No. 58/2012/ND-CP, Clause 19 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP and Appendix 1 enclosed herewith.

2. One (01) original written set of the application for changes to listing (either original documents or legitimate copies thereof) and one (01) additional set in electronic format shall be submitted.

3. In case of bonus issue or offering of additional shares for increasing the share capital by using the owner's equity or to an ESOP, the listed enterprise is required to apply for changes to listing within fifteen (15) days from the date on which it receives a notice of issuance results from SSC.

4. In case of public offerings or private placement, except offering of shares for swap in an acquisition transaction as prescribed in Article 11 hereof and stock swap as prescribed in Article 14 hereof, the listed enterprise is required to apply for changes to listing within thirty (30) days from the completion of the public offering or private placement.

5. With regard to investment funds/securities investment companies, within thirty (30) days from the effective date of the modified certificate of fund establishment registration or the modified license for establishment and operation of securities investment company, the fund management company or the Board of Directors of the securities investment company is required to prepare and submit a complete application for changes to listing of fund certificates/ shares to HOSE.

Article 19. Procedures for stock split/ reverse stock split

1. Within twenty-four (24) hours after the General Meeting of Shareholders issues a decision on stock split/ reverse stock split, the listed enterprise must publish relevant information as regulated and submit required reports to SSC and HOSE.

2. The listed enterprise shall publish the record date of its stock split/ reverse stock split according to Regulations on information disclosure on HOSE, notify it to HOSE and publish information about that stock split/ reverse stock split on a national newspapers and through methods of delivering information adopted by the listed enterprise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within ten (10) business days from the record date, the listed enterprise is responsible for completing its stock split/ reverse stock split and carrying out procedures for changes to listing on HOSE as prescribed in Article 18 and Article 20 hereof.

Article 20. Procedures for changes to listing

1. Within three (03) business days from the receipt of a complete and valid application for changes to listing, HOSE shall issue decision on approval for changes to listing. If an application is refused, HOSE shall specify reasons in writing.

2. Within three (03) business days from the receipt of an application for changes to listing which is not yet sufficient and/or valid, HOSE shall request the listed enterprise (the applicant) in writing to complete its application. Within three (03) business days after the application is modified and completed by the listed enterprise/ fund management company as requested, HOSE shall issue a decision on approval for changes to listing. If an application is refused, HOSE shall specify reasons in writing.

3. Within five (05) business days after HOSE issues a decision on approval for changes to listing:

3.1. The listed enterprise/ fund management company must pay relevant service charges to HOSE as regulated.

3.2. If there is an increase in the volume of listed securities, the listed enterprise/fund management company must carry out the registration of trading day of newly listed securities (provided the new trading day is not sooner than the 06th day after the date of submission of application to HOSE or later than the 30th day after the issuance of the Decision on approval for changes to listing) and complete procedures for trading of newly listed securities.

3.3. The listed enterprise/fund management company must carry out procedures for registration of official trading day for the entire increased volume of listed securities. If newly listed securities are restricted, the official trading day falls on a day after the end of restriction period.

4. HOSE shall announce the trade resumption date (in case of stock split, reverse stock split or partial division of enterprise) or the official trading day of newly listed securities (in case the listed enterprise acts as an acquirer in an acquisition transaction) or delisting date of reduced volume of securities (in case of decrease in listed securities) at the request of the listed enterprise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

LISTED ENTERPRISES/ FUND MANAGEMENT COMPANIES FACING PUBLIC CENSURE, SECURITIES SUBJECT TO WARNINGS, CONTROL, SPECIAL CONTROL OR TRADING SUSPENSION

Article 21. Listed enterprises/ fund management companies facing public censure

1. A listed enterprise/fund management company shall be publicly censured for its non-compliance with information disclosure rules thrice or more during a year.

2. HOSE shall publish information about the decision on public censure in the case specified in Clause 1 of this Article.

3. The listed enterprise/ fund management company is required to provide reasonable explanation and take appropriate remedial actions, and publish information at the request of HOSE.

Article 22. Securities subject to warnings

1. Cases in which securities are subject to warnings:

1.1 With regard to shares and bonds:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) After-tax profit in the fiscal year expressed in the enterprise's audited financial statements is a negative balance (with due account taken of the auditor’s qualified opinions). If the listed enterprise is a superior accounting unit that has inferior accounting units, the after-tax profit shall be determined according to its general financial statements. If the listed enterprise has subsidiaries, profits after tax earned by shareholders of the parent company as expressed in the consolidated financial statements shall be considered;

c) Undistributed after-tax profit expressed in the enterprise's audited financial statements is a negative balance (accumulated losses) (with due account taken of the auditor’s qualified opinions). If the listed enterprise is a superior accounting unit that has inferior accounting units, the accumulated losses shall be determined according to its general financial statements. If the listed enterprise has subsidiaries, the accumulated losses shall be determined according to its consolidated financial statements;

d) The listed enterprise suspends or is requested to suspend its main business operations for three (03) months or longer;

e) The listed enterprise submits its audited annual financial statements or reviewed half-year financial statements more than fifteen (15) business days late after the prescribed deadline for information disclosure.

f) The listed enterprise fails to comply with information disclosure rules 04 times or more during a year;

g) Stocks have not been traded within the past six (06) months;

h) Warning is given in other cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC.

1.2 With regard to closed-end fund certificates and shares of securities investment companies:

a) Fund management company/ securities investment company fails to comply with information disclosure rules 04 times or more during a year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Warning is given in other cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC.

1.3 With regard to ETF certificates:

a) TE continuously exceeds 80% of the highest TE stipulated by HOSE (but is not higher than this highest TE stipulated by HOSE) for 03 months.

b) The fund management company fails to comply with information disclosure rules 04 times or more during a year.

c) The NAV of an ETF falls below VND 10 billion for a month;

d) The criterion "There are at least two (02) authorized participants and one (01) of them is the trading member of HOSE” has not yet been fulfilled for a month;

e) Warning is given in other cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC;

f) The company in charge of managing ETF is dissolved, declared bankrupt or has its license for establishment and operation revoked but the ETF’s board of representatives has yet to establish a replacement;

g) The ETF’s custodian bank is dissolved or declared bankrupt, unilaterally terminates the signed custodial agreement or the signed custodial agreement is terminated at the request of the fund management company, or has its certificate of registration of securities depository services revoked but the fund management company has yet to establish a replacement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. HOSE shall impose warning sign and publicly announce relevant information in cases specified in Clause 1 of this Article.

3. The listed enterprise/ fund management company that is subject to warnings must provide reasonable explanation, take remedial measures and publish information at the request of HOSE.

4. Release of securities from warning status:

4.1 HOSE shall consider releasing securities from the warning status and remove the warning sign if the listed enterprise/fund management company has completely rectified mistakes causing the warning status;

4.2 The warning sign imposed on securities which are given warnings as regulated in Paragraphs a, b and c Point 1.1 Clause 1 of this Article shall be removed on the basis of reviewed quarterly/half-year financial statements or audited annual financial statements. In case a listed enterprise has its securities put into the warning status as regulated in Paragraph c Point 1.1 Clause 1 of this Article and has offset its accumulated losses by capital surplus or other funding sources as regulated by current laws, one (01) year after dealing with losses (according to reviewed half-year financial statements or audited annual financial statements with notes of dealing with accumulated losses), the warning sign imposed on its securities may be removed if its business is profitable as recorded in its audited financial statements in the following year which must be given unqualified opinions by the auditor;

4.3 The removal of warning sign imposed on securities which are subject to warning as regulated in Paragraphs e and f Point 1.1 or Paragraph 1 Point 1.2 or Paragraph b Point 1.3 Clause 1 of this Article shall be considered if the listed enterprise/ fund management company/ securities investment company does not violate information disclosure rules for a minimum period of six (06) months from the issue date of warning notice.

5. HOSE may consider maintaining the imposition of warning on securities of a listed enterprise if deeming it necessary to protect investors.

6. HOSE shall publish information about the release of securities from the warning status.

Article 23. Controlled securities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1 With regard to shares and bonds:

a) In case prescribed in Paragraph a Point 1.1 Clause 1 Article 22 hereof, securities shall be placed under control if the paid-in charter capital of the enterprise that has shares or bonds listed falls below VND 120 billion as recorded in the financial statements of the following period;

b) In case prescribed in Paragraph b and Paragraph c Point 1.1 Clause 1 Article 22 hereof, securities shall be placed under control when the after-tax profit shown in the enterprise’s audited financial statements of the following year is a negative balance (with due account taken of the auditor’s qualified opinions). If the listed enterprise is a superior accounting unit that has inferior accounting units, the after-tax profit shall be determined according to its general financial statements. If the listed enterprise has subsidiaries, profits after tax earned by shareholders of the parent company as expressed in the consolidated financial statements shall be considered;

c) An enterprise’s accumulated losses exceed its paid-in charter capital as recorded in the latest reviewed half-year financial statements (with due account taken of the auditor’s qualified opinions). If the listed enterprise has subsidiaries or is a superior accounting unit that has inferior accounting units, the accumulated loss shall be determined according to its consolidated financial statements/ general financial statements;

d) The listed enterprise suspends or is requested to suspend its main business operations for nine (09) months or longer;

e) Shares/bonds may be also placed under control in other cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC.

1.2 With regard to ETF certificates:

a) TE continuously exceeds 80% of the highest TE stipulated by HOSE (but is not higher than this highest TE stipulated by HOSE) for six (06) months;

b) The fund management company still violates information disclosure rules although it has been given warnings;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The criterion "There are at least two (02) authorized participants and one (01) of them is the trading member of HOSE” has not yet been fulfilled for three (03) months;

e) ETF certificates may be also placed under control in other cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC;

f) The company in charge of managing the ETF is dissolved or declared bankrupt or has its license for establishment and operation revoked but, over a month since the occurrence of the said events, the ETF’s board of representatives has yet to establish a replacement;

g) The ETF’s custodian bank is dissolved or declared bankrupt, unilaterally terminates the signed custodial agreement or the signed custodial agreement is terminated at the request of the fund management company, or has its certificate of registration of securities depository services revoked but, over a month since the occurrence of the said events, the fund management company has yet to establish a replacement;

h) ETF certificates may be also placed under control in other cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC.

2. HOSE shall impose “control status” sign and publicly announce relevant information in cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Trading times of controlled securities shall be restricted until the listed enterprise fulfills information disclosure obligations and/or provides satisfactory explanation at the request of HOSE. Based on the explanation given by the listed enterprise, HOSE shall consider allowing the trading of securities with no trading time restrictions. Trading time restrictions must be imposed on controlled securities for at least 02 trading days.

4. HOSE shall consider releasing securities from the control status or changing them into the warning status if the listed enterprise has completely rectified mistakes causing the control status. To be specific:

4.1 Listed securities that are put under control as regulated in Paragraph a and Paragraph c Point 1.1 Clause 1 of this Article shall be released from the control when mistakes causing such control status have been completely rectified as shown in the enterprise's reviewed quarterly/half-year financial statements or audited annual financial statements;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3 Listed securities that are put under control as regulated in Paragraph d Point 1.1 and Point 1.2 Clause 1 of this Article shall be released from the control when the enterprise has completely rectified mistakes causing the control status.

5. HOSE may consider maintaining the imposition of control on securities of a listed enterprise if deeming it necessary to protect investors.

6. HOSE shall publish information about the release of securities from the control status.

Article 24. Securities placed under special control

1. Cases in which securities (except ETF certificates) are placed under special control:

1.1. The listed enterprise/ fund management company/ securities investment company still violates information disclosure rules after receiving warnings;

1.2. Securities shall be placed under special control in cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC.

2. HOSE shall impose the “special control” sign and publicly announce relevant information in cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Securities placed under special control shall be traded with restrictions on trading times and/or price fluctuation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. HOSE shall consider releasing securities from the special control/ changing them into the warning status if the listed enterprise/fund management company/securities investment company does not violate information disclosure rules for at least six (06) following months after the issue date of decision on imposition of special control or has completely rectified mistakes causing the special control status.

6. HOSE may consider maintaining the imposition of special control on securities if deeming it necessary to protect investors.

7. HOSE shall publish information about the release of securities from the special control status.

Article 25. Suspended trading

1. HOSE shall consider suspending the trading of listed securities in the following circumstances:

1.1 There are considerable changes in prices or trading volume of securities;

1.2. The listed enterprise/ fund management company/ securities investment company still violates information disclosure rules after its securities are placed under special control;

1.3 The listed enterprise performs a stock split or reverse stock split or is partially divided;

1.4 Convertible bonds are partially converted into shares;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6 HOSE may suspend trading of securities in other cases if deeming it necessary to either protect investors or ensure the market stability after obtaining an approval from SSC.

2. HOSE shall suspend the trading of securities and publicly announce relevant information in cases specified in Clause 1 of this Article.

3. Lifting of trading suspension:

3.1 HOSE shall request the listed enterprise/ fund management company/ securities investment company to publish information and provide reasonable explanation in cases specified in Points 1.1, 1.2 and 1.6 Clause 1 of this Article. Based on the explanation about causes of trading suspension (if any) offered by the listed enterprise/ fund management company/ securities investment company, HOSE shall consider approving the trade resumption or changing suspended securities into the warning, control or special control status until mistakes causing the suspension of trading are completely rectified.

3.2 HOSE shall consider approving the trade resumption of securities in cases specified in Points 1.3, 1.4 and 1.5 Clause 1 of this Article at the request of listed enterprises.

4. HOSE may consider maintaining the suspension of trading in securities of a listed enterprise if deeming it necessary to protect investors.

5. HOSE shall publish information about its approval for resumption of trading in listed securities.

Chapter V

DELISTING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Securities (except ETF certificates) are compulsorily delisted in cases prescribed in Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP, Clause 20 and Clause 24 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP, Articles 4, 5 of Circular No. 202/2015/TT-BTC as amended in Clauses 2, 3 Article 1 of Circular No. 29/2017/TT-BTC and Article 8 of Circular No. 202/2015/TT-BTC, including:

1.1. An enterprise that has securities listed on HOSE fails to fulfill listing requirements in Decree No. 58/2012/ND-CP, including Points a, d Clause 1 Article 53, or Points a, c Clause 2 Article 53 (for corporate bonds), or Points a, c Clause 3 Article 53 as amended in Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP (for fund certificates), for a year. To be specific:

a) The paid-in charter capital of the enterprise that has shares or bonds listed falls below VND 120 billion;

b) The number of voting shares held by at least three hundred (300) shareholders other than majority shareholders is less than 20%, except state enterprises converted into joint-stock companies as decided by the Prime Minister;

c) The number of bondholders of the same issue is less than 100;

d) Bonds of a securities investment company or fund certificates of an investment fund are held by less than 100 persons, excluding professional investors.

1.2. A listed enterprise suspends or is requested to suspend its main business operations for a year or longer;

1.3. A listed enterprise has its business registration certificate or license to engage in specialized business sectors revoked;

1.4. Listed shares have not been traded on HOSE within the past 12 months;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6. A listed enterprise terminates its existence, fails to submit an application for changes to listing, or fails to meet listing requirements after the merger, consolidation, full or partial division, dissolution or bankruptcy or in case the issuer offers or issues a volume of additional shares equal to 50% or more of its shares outstanding for swap for shares or stakes in other enterprises; a securities investment fund shuts down; a listed enterprise fails to meet eligibility requirements of a public company. To be specific:

a) In case the acquiring enterprise, after the merger as prescribed in Clause 2 Article 11 hereof, does not meet requirements in Points 2.1 and 2.2 Clause 2 Article 11 hereof and the shares additionally issued for swap make an increase in the paid-in charter capital by more than 50% (compared with that before issuance), its shares shall be compulsorily delisted if it, within six (06) months from the issue date of the new enterprise registration certificate, does not submit an application for changes to listing or its application is refused;

b) In case an enterprise that is subject to the compulsory delisting as regulated in Points h, k, l and m Clause 1 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP enters into the merger, consolidation or issuance of shares for swap, compulsory delisting shall be imposed if the enterprise established after the merger, consolidation or stock swap fails to meet requirements for listing of securities on HOSE in Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP and Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP in the course of application for listing/changes to listing. The minimum period of two (02) years of operation as a joint-stock company thereof shall count upon the establishment of the acquiring enterprise. In case the acquiring enterprise, after the merger as prescribed in Clause 2 Article 11 hereof, does not meet requirements in Points 2.1 and 2.2 Clause 2 Article 11 hereof and the shares additionally issued for swap make an increase in its paid-in charter capital by more than 50% (compared with that before issuance), HOSE shall carry out procedures for compulsory delisting of its shares within six (06) months from the date on which it receives a new enterprise registration certificate;

c) If a listed enterprise fails to meet requirements in Clause 1 Article 14 hereof and the additional issuance of shares for swap results in an increase in the paid-in charter capital by more than 50% (compared to that before issuance), its listed shares after the swap shall be compulsorily delisted.

1.7. Bonds become due or all listed bonds are redeemed by the issuer before maturity;

1.8. A listed enterprise’s request for audit of latest financial statements is refused or its financial statements have been given an adverse opinion or a disclaimer of opinion by the auditor;

1.9. A listed enterprise makes late submission of annual financial statements for 03 consecutive years;

1.10. SSC or HOSE discovers that a listed enterprise has forged its application for listing or such application contains false information which adversely affects decisions made by investors;

1.11. A listed enterprise seriously violates information disclosure rules and compulsory delisting is made in other cases where HOSE or SSC deems it necessary to protect investors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. TE has continuously exceeded the highest TE stipulated by HOSE for 03 consecutive months;

2.2. The benchmark index value cannot be determined due to force majeure events defined in the “index ground rules”;

2.3. An ETF is dissolved as prescribed in Article 20 of Circular No. 229/2012/TT-BTC;

2.4. The number of authorized participants does not meet the listing requirements in Article 4 hereof for 06 consecutive months;

2.5. An ETF’s request for audit of latest financial statements is refused or its financial statements have been given an adverse opinion or a disclaimer of opinion by the auditor;

2.6. The fund management company makes late submission of annual financial statements of the ETF for 03 consecutive years;

2.7. SSC or HOSE discovers that the fund management company has forged the application for listing or such application contains false information which adversely affects decisions made by investors;

2.8. The fund management company still violates information disclosure rules after ETF certificates have been placed under control;

2.9. ETF certificates may be compulsorily delisted in cases where HOSE deems it necessary to protect investors after obtaining an approval from SSC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. HOSE may consider approving the trading of securities to be compulsorily delisted as regulated in Clause 3 of this Article in a maximum duration of thirty (30) more days from the issue date of the delisting decision, except for those delisted to be traded through Upcom due to their failure to meet listing requirements in Articles 3, 4, 5 and 8 of Circular No. 202/2015/TT-BTC as amended in Clauses 1, 2 and 3 Article 1 of Circular No. 29/2017/TT-BTC and those delisted as regulated in Points 1.3, 1.6 and 1.7 Clause 1 of this Article.

Article 27. Voluntary delisting

1. Conditions for voluntary delisting shall be governed by Point a Clause 2 Article 60 of Decree No. 58/2012/ND-CP as amended in Clause 20 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP; The ratio of voting by non-majority shareholders shall be determined by the number of votes casted by non-majority shareholders as stated in the enterprise’s list of shareholders with right to vote in the General Meeting of Shareholders or the list of shareholders with right to vote through written consultation.

2. The voluntary delisting may only be made at least 02 years after securities are listed on HOSE.

3. The enterprise applying for delisting as per Clause 1 of this Article must submit an application for delisting as prescribed in Appendix 1 enclosed herewith to HOSE. Where necessary, HOSE may request for opinions from SSC about an application for delisting and shall process that application after getting opinions from SSC;

4. Within fifteen (15) days from the receipt of a complete and valid application, which includes the report on the plan for settlement of shareholders' interests, HOSE shall make its decision on approval for a voluntary delisting. If an application for voluntary delisting is refused, HOSE shall specify reasons in writing.

Article 28. Relisting

1. An enterprise delisted as prescribed in Article 26 and Article 27 hereof can only apply for relisting 12 months after the date of delisting if it meets listing requirements in Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP as amended in Clause 15 Article 1 of Decree No. 60/2015/ND-CP, except for securities delisted from HNX for approved listing on HOSE or vice versa.

2. The application and procedure for relisting shall conform to Chapter II hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Conditions for moving listing from HOSE to another stock exchange shall be governed by Clause 8 Article 1 of Circular No. 29/2017/TT-BTC.

2. An application for moving of listing due to approved listing on another stock exchange shall be made according to Appendix 1 enclosed herewith.

3. One (01) original written set of the application for moving of listing to another stock exchange and an additional set in electronic format shall be submitted directly or by post to HOSE.

4. Upon the receipt of an application for moving of listing to another stock exchange, HOSE shall request the applicant in writing to complete or modify its application (where necessary). The applicant must modify its application at the request of HOSE.

5. Within five (05) business days from the receipt of a complete and valid application, HOSE shall decide to approve or refuse that application for moving of listing to another stock exchange. If an application is refused, HOSE shall specify reasons in writing.

6. HOSE shall publicly announce information about its approval for moving of listing to another stock exchange.

Chapter VI

OBLIGATIONS OF LISTED ENTERPRISES, FUND MANAGEMENT COMPANIES AND RELEVANT ENTITIES

Article 30. Obligations of listed enterprises and fund management companies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Maintain its satisfaction of listing requirements.

2. Promulgate its Charter which must be not contrary to the Law on enterprises and relevant legislative documents, and comply with regulations on corporate governance applicable to listed enterprises and applicable regulations on securities and securities market while securities are listed on HOSE.

3. Perform information disclosure obligations of listed enterprises/investment funds.

4. Pay relevant service charges as regulated.

5. Fulfill commitments made with HOSE.

6. Regularly, fully and strictly update, study and implement HOSE's regulations and relevant law regulations on securities and securities market.

Article 31. Obligations of relevant entities

1. Fulfill undertaking, reporting and information disclosure obligations as regulated by HOSE and relevant regulations on securities and securities market.

2. Provide explanation at the request of HOSE, where necessary.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ACTIONS AGAINST VIOLATIONS

Article 32. Power to take actions against violations

HOSE shall have the power to impose appropriate penalties on violations against regulations herein within the ambit of its functions and powers.

Article 33. Actions against violations

1. Actions against violations include:

1.1 Public censure;

1.2 Placing securities under warning;

1.3 Placing securities under control;

1.4 Placing securities under special control;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.6. Compulsory delisting.

2. HOSE shall decide to take appropriate actions against each violation depending on its nature and severity, and submit report thereof to SSC as regulated.

Chapter VIII

IMPLEMENTATION

Article 34. Implementation provisions

1. Enterprises that are listed on HOSE as per Clause 1 Article 92 of Decree No. 58/2012/ND-CP and do not meet listing requirements in Point a and Point d Clause 1, Point a Clause 2 Article 53 of Decree No. 58/2012/ND-CP shall not be governed by Paragraph a Point 1.1 Clause 1 Article 22, Point a Point 1.1 Clause 1 Article 23 and Paragraphs a and b Point 1.1 Clause 1 Article 26 hereof.

2. HOSE shall inspect the compliance with regulations herein by the entities mentioned in Clause 1 and Clause 2 Article 2 hereof.

3. If new law regulations are contrary to provisions herein, such new regulations shall automatically apply and governs obligations of the entities mentioned in Article 2 hereof.

4. Any changes or modifications to this document shall be decided by the President & CEO of HOSE after obtaining the approval from HOSE’s Board of Directors and SSC./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decision No. 85/QD-SGDHCM dated March 19, 2018 promulgating regulations on listing of securities on Ho Chi Minh stock exchange
Official number: 85/QD-SGDHCM Legislation Type: Decision
Organization: Ho Chi Minh City Signer: Nguyen Vu Quang Trung
Issued Date: 19/03/2018 Effective Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Decision No. 85/QD-SGDHCM dated March 19, 2018 promulgating regulations on listing of securities on Ho Chi Minh stock exchange

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status