Chính thức sắp xếp 35 Cục Hải quan khu vực thành 20 Chi cục Hải quan khu vực từ 01/03/2025 (Hình từ internet)
Ngày 26/02/2025 Bộ Tài chính ban hành Quyết định 382/QĐ-BTC về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan, có hiệu lực từ ngày 01/03/2025.
Theo Quyết định 382/QĐ-BTC Cục Hải quan được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 03 cấp.
Riêng Chi cục Hải quan tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực. Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC.
Các Chi cục Hải quan khu vực được tổ chức bình quân không quá 08 Văn phòng, Phòng, Đội nghiệp vụ trên một Chi cục Hải quan khu vực.
Trước đó, tại Báo cáo 219/BC-BNV trên cơ sở kết luận của Bộ Chính trị, Bộ Nội vụ đã có đề xuất về việc sắp xếp, tổ chức lại Cục Hải quan như sau:
- Tổ chức lại Tổng cục Hải quan thành Cục Hải quan (có 12 ban/phòng);
- Sắp xếp, cơ cấu lại 35 Cục Hải quan khu vực thành 20 Chi cục Hải quan khu vực;
- Sắp xếp, cơ cấu lại 181 Chi cục hải quan thành 165 Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu, là tổ chức cấp đội.
Sau sắp xếp dự kiến giảm khoảng 485/902 đầu mối (53,77%).
Như vậy, theo quy định nêu trên, từ 01/03/2025 chính thức sắp xếp 35 Cục Hải quan khu vực thành 20 Chi cục Thuế khu vực theo quy định của pháp luật.
Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan khu vực được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 382/QĐ-BTC như sau:
STT |
Tên đơn vị |
Địa bàn quản lý |
Trụ sở chính |
1 |
Chi cục Hải quan khu vực I |
Hà Nội, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Yên Bái |
Hà Nội |
2 |
Chi cục Hải quan khu vực II |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Chi cục Hải quan khu vực III |
Hải Phòng, Thái Bình |
Hải Phòng |
4 |
Chi cục Hải quan khu vực IV |
Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Nam Định |
Hưng Yên |
5 |
Chi cục Hải quan khu vực V |
Bắc Ninh, Bắc Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Kạn |
Bắc Ninh |
6 |
Chi cục Hải quan khu vực VI |
Lạng Sơn, Cao Bằng |
Lạng Sơn |
7 |
Chi cục Hải quan khu vực VII |
Hà Giang, Lào Cai, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La |
Lào Cai |
8 |
Chi cục Hải quan khu vực VIII |
Quảng Ninh |
Quảng Ninh |
9 |
Chi cục Hải quan khu vực IX |
Quảng Bình, Quảng Trị, Huế |
Quảng Bình |
10 |
Chi cục Hải quan khu vực X |
Thanh Hóa, Ninh Bình |
Thanh Hóa |
11 |
Chi cục Hải quan khu vực XI |
Nghệ An, Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
12 |
Chi cục Hải quan khu vực XII |
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
Đà Nẵng |
13 |
Chi cục Hải quan khu vực XIII |
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Định, Phú Yên |
Khánh Hòa |
14 |
Chi cục Hải quan khu vực XIV |
Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng |
Đắk Lắk |
15 |
Chi cục Hải quan khu vực XV |
Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 |
Chi cục Hải quan khu vực XVI |
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
Bình Dương |
17 |
Chi cục Hải quan khu vực XVII |
Long An, Bến Tre, Tiền Giang |
Long An |
18 |
Chi cục Hải quan khu vực XVIII |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
19 |
Chi cục Hải quan khu vực XIX |
Cần Thơ, Cà Mau, Hậu Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu |
Cần Thơ |
20 |
Chi cục Hải quan khu vực XX |
Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang |
Đồng Tháp |