Danh sách 91 thành phố của Việt Nam từ ngày 01/03/2025 (Hình từ internet)
Tính đến ngày 01/03/2025, Việt Nam có 91 thành phố trên cả nước, trong đó bao gồm:
- 06 thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp tỉnh).
- 85 thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tương đương đơn vị hành chính cấp huyện).
STT |
Tên thành phố |
Trực thuộc tỉnh, Trung ương |
1 |
TP. Hà Nội |
Trung ương |
2 |
TP. Hải Phòng |
|
3 |
TP. Huế |
|
4 |
TP. Đà Nẵng |
|
5 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
6 |
TP. Cần Thơ |
|
7 |
TP. Phúc Yên |
Vĩnh Phúc |
8 |
TP. Vĩnh Yên |
|
9 |
TP. Bắc Ninh |
Bắc Ninh |
10 |
TP. Hạ Long |
Quảng Ninh
|
11 |
TP. Uông Bí |
|
12 |
TP. Cẩm Phả |
|
13 |
TP. Móng Cái |
|
14 |
TP. Đông Triều |
|
15 |
TP. Hải Dương |
Hải Dương |
16 |
TP. Hưng Yên |
Hưng Yên |
17 |
TP. Thái Bình |
Thái Bình |
18 |
TP. Thủy Nguyên |
TP. Hải phòng |
19 |
TP. Phủ Lý |
Hà Nam |
20 |
TP. Nam Định |
Nam Định |
21 |
TP. Hoa Lư |
Ninh Bình
|
22 |
TP. Tam Điệp |
|
23 |
TP. Hà Giang |
Hà Giang |
24 |
TP. Cao Bằng |
Cao Bằng |
25 |
TP. Bắc Kạn |
Bắc Kạn |
26 |
TP. Tuyên Quang |
Tuyên Quang |
27 |
TP. Lào Cai |
Lào Cai |
28 |
TP. Yên Bái |
Yên Bái |
29 |
TP. Thái Nguyên |
Thái Nguyên
|
30 |
TP. Sông Công |
|
31 |
TP. Phổ Yên |
|
32 |
TP. Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
33 |
TP. Bắc Giang |
Bắc Giang |
34 |
TP. Việt Trì |
Phú Thọ |
35 |
TP. Điện Biên Phủ |
Điện Biên |
36 |
TP. Lai Châu |
Lai Châu |
37 |
TP. Sơn La |
Sơn La |
38 |
TP. Hòa Bình |
Hoà Bình |
39 |
TP. Thanh Hóa |
Thanh Hoá
|
40 |
TP. Sầm Sơn |
|
41 |
TP. Vinh |
Nghệ An |
42 |
TP. Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
43 |
TP. Đồng Hới |
Quảng Bình |
44 |
TP. Đông Hà |
Quảng Trị |
45 |
TP. Tam Kỳ |
Quảng Nam |
46 |
TP. Hội An |
|
47 |
TP. Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
48 |
TP. Quy Nhơn |
Bình Định |
49 |
TP. Tuy Hòa |
Phú Yên |
50 |
TP. Nha Trang |
Khánh Hoà
|
51 |
TP. Cam Ranh |
|
52 |
TP. Phan Rang – Tháp Chàm |
Ninh Thuận |
53 |
TP. Phan Thiết |
Bình Thuận |
54 |
TP. Kon Tum |
Kon Tum |
55 |
TP. Pleiku |
Gia Lai |
56 |
TP. Buôn Ma Thuột |
Đắk Lắk |
57 |
TP. Gia Nghĩa |
Đắk Nông |
58 |
TP. Đà Lạt |
Lâm Đồng
|
59 |
TP. Bảo Lộc |
|
60 |
TP. Đồng Xoài |
Bình Phước |
61 |
TP. Tây Ninh |
Tây Ninh |
62 |
TP. Thủ Dầu Một |
Bình Dương |
63 |
TP. Dĩ An |
|
64 |
TP. Thuận An |
|
65 |
TP. Tân Uyên |
|
66 |
TP. Bến Cát |
|
67 |
TP. Biên Hòa |
Đồng Nai |
68 |
TP. Long Khánh |
|
69 |
TP. Thủ Đức |
TP. Hồ Chí Minh |
70 |
TP. Vũng Tàu |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
71 |
TP. Bà Rịa |
|
72 |
TP. Phú Mỹ |
|
73 |
TP. Tân An |
Long An |
74 |
TP. Mỹ Tho |
Tiền Giang |
75 |
TP. Gò Công |
|
76 |
TP. Bến Tre |
Bến Tre |
77 |
TP. Trà Vinh |
Trà Vinh |
78 |
TP. Vĩnh Long |
Vĩnh Long |
79 |
TP. Cao Lãnh |
Đồng Tháp |
80 |
TP. Sa Đéc |
|
81 |
TP. Hồng Ngự |
|
82 |
TP. Long Xuyên |
An Giang |
83 |
TP. Châu Đốc |
|
84 |
TP. Rạch Giá |
Kiên Giang |
85 |
TP. Phú Quốc |
|
86 |
TP. Hà Tiên |
|
87 |
TP. Vị Thanh |
Hậu Giang |
88 |
TP. Ngã Bảy |
|
89 |
TP. Sóc Trăng |
Sóc Trăng |
90 |
TP. Bạc Liêu |
Bạc Liêu |
91 |
TP. Cà Mau |
Cà Mau |
(1) Quy mô dân số
Thành phố trực thuộc Trung ương có dân số từ 1.000.000 người trở lên.
(2) Diện tích tự nhiên
Thành phố trực thuộc Trung ương có diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
(3) Đơn vị hành chính trực thuộc
Thành phố trực thuộc Trung ương có số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên.
Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
(4) Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
(5) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13. Cụ thể:
- Cân đối thu chi ngân sách: Dư;
- Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước: 1,75 lần;
- Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của cả nước;
- Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 90%;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 90%.
(6) Tiêu chí đặc thù của thành phố trực thuộc Trung ương:
Thành phố trực thuộc trung ương có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện bằng 50% mức quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục 2 (Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính đô thị):
- Có di sản văn hóa vật thể được Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp quốc (UNESCO) công nhận;
- Được xác định là trung tâm du lịch quốc tế trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 và Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15)
- Quy mô dân số từ 150.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 150 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Số đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc có từ 10 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã từ 65% trở lên.
- Đã được công nhận là đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại I hoặc loại II hoặc loại III.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, cụ thể như sau:
+ Cân đối thu chi ngân sách: Dư
+ Thu nhập bình quân đầu người năm so với cả nước (lần): 1,05 lần
+ Mức tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Tỷ lệ hộ nghèo trung bình 3 năm gần nhất (%): Đạt bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
+ Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trong cơ cấu kinh tế: 80%
+ Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp nội thành, nội thị, thị trấn, quận và phường: 80%
(Điều 5 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13)