Tải App trên Android

Đã có Công văn 8976 về việc cấp đổi GPLX theo phân hạng mới

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Nguyễn Ngọc Quế Anh
26/12/2024 14:25 PM

Cục Đường bộ Việt Nam vừa có Công văn 8976/CĐBVN-QLVT, PT&NL về việc cấp đổi GPLX theo phân hạng mới.

Đã có Công văn 8976 về việc cấp đổi GPLX theo phân hạng mới (Hình từ internet)

Ngày 25/12/2024, Cục Đường bộ Việt Nam ban hành Công văn 8976/CĐBVN-QLVT, PT&NL về việc công tác quản lý đào tạo, sát hạch, cấp đổi GPLX theo phân hạng GPLX mới.

Đã có Công văn 8976 về việc cấp đổi GPLX theo phân hạng mới

Theo đó, thực hiện Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, Cục Đường bộ Việt Nam đã điều chỉnh một số tính năng, tên gọi và bổ sung thêm hạng giấy phép lái xe trong phần mềm quản lý Giấy phép lái xe. 

Để đảm bảo việc cấp giấy phép lái xe theo các hạng mới từ ngày 01/01/2025, Cục Đường bộ Việt Nam đề nghị các Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, chỉ đạo bộ phận nghiệp vụ, cơ sở đào tạo lái xe và trung tâm sát hạch lái xe thực hiện một số nội dung sau:

- Truy cập vào trang thông tin điện từ https://gplx.gov.vn từ ngày 28/12/2024 để tải file nâng cấp, cập nhật cho phần mềm quản lý GPLX, phần mềm sát hạch lý thuyết; phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông theo chuyên mục:“Phần mềm quản lý GPLX sửa theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024”; Sở GTVT chủ động rà soát hạ tầng kỹ thuật, bố trí cán bộ để tiếp nhận nội dung cập nhật nêu trên.

- Có kế hoạch tổ chức cấp đổi, sát hạch cho người dân và ký số toàn bộ danh sách trúng tuyển, danh sách cấp đổi giấy phép lái xe trước 17g ngày 31/12/2024 để đảm bảo in trả GPLX cho người dân theo phân hạng GPLX cũ.

- Chỉ đạo các Trung tâm sát hạch lái xe điều chỉnh hạng xe sát hạch trong hình và trên đường để cập nhật chuyển các hạng xe sát hạch theo quy định tại Nghị định 160/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; Thông tư 35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ số 40:2024/QCVN ngày 15/11/2024.

Cục Đường bộ Việt Nam đề nghị các Sở Giao thông vận tải quan tâm, chỉ đạo các đơn vị liên quan triển khai thực hiện; trong quá trình triển khai, khi có vướng mắc đề nghị liên hệ với Cục Đường bộ Việt Nam qua Phòng Quản lý Vận tải, Phương tiện và người lái (đ/c Đinh Hoàng Minh - 0946.263.646 và đ/c Trịnh Hữu Trung - 0949.549.805) để được hỗ trợ.

Phân hạng GPLX từ 01/01/2025 

Từ 01/01/2025, giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

(1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

(2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh  trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(4) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

(5) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

(6) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

(7) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

(8) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

(9) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

(10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

(13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(14 Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

(Khoản 1 Điều 57 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Bài viết về

lĩnh vực Giao thông - Vận tải

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]