[Tải về] Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 174 từ ngày 01/01/2025 (Hình từ internet)
Dưới đây là mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 174 tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 174/2024/QH15
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng... năm ... /Quý... năm ... /
Lần phát sinh ngày... tháng... năm ...)
[01] Tên người nộp thuế: ..............................................................................................
[02] Mã số thuế: |
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………..
[04] Mã số thuế: |
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
I. Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% (áp dụng cho người nộp thuế kê khai theo phương pháp khấu trừ thuế)
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa có thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ |
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. |
|||
... |
|||
Tổng cộng |
[05] |
[06] |
II. Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
STT |
Tên hàng hóa, dịch vụ |
Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/ Doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế |
Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định |
Thuế suất/ Tỷ lệ tính thuế GTGT sau giảm |
Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra được giảm |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(4)x80% |
(6)=(3)x[(4)-(5)] |
1. |
|||||
... |
|||||
Tổng cộng |
[07] |
[08] |
III. Chênh lệch thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra và mua vào trong kỳ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8%: [09] = [08] - [06]: .... đồng
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
........, ngày........tháng........năm...... |
Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2% |
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.