Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1, 2, 3
1. Khái niệm về hóa chất Bảng
Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 33/2024/NĐ-CP, hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước cấm vũ khí hóa học và được phân theo thứ tự 1, 2, 3 theo tiêu chí quy định tại phụ lục Hóa chất của Công ước cấm vũ khí hóa học.
2. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
Căn cứ Điều 17 Nghị định 33/2024/NĐ-CP, việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Doanh nghiệp chỉ được nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2 từ các Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học. Trường hợp việc xuất khẩu hóa chất Bảng 3 được thực hiện với Doanh nghiệp của quốc gia không phải là thành viên của Công ước thì phải có Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của quốc gia này.
- Doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng phải có giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng là điều kiện để thông quan khi nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng.
- Doanh nghiệp chỉ được phép nhập khẩu hóa chất Bảng để kinh doanh sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng.
- Doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng thực hiện các quy định về báo cáo đối với hóa chất bảng thực hiện các quy định về thanh tra, kiểm tra.
- Doanh nghiệp nhập khẩu hóa chất Bảng để sử dụng trong quá trình sản xuất phải thực hiện các yêu cầu quy định đối với yêu cầu chế biến, sử dụng, tàng trữ hóa chất Bảng và hồ sơ theo dõi tình hình chế biến, sử dụng hóa chất Bảng
- Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất Bảng không phải thực hiện các quy định về khai báo hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo theo quy định của Luật Hóa chất 2007 và Nghị định 26/2024/NĐ-CP.
Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất bảng 1, 2, 3 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
3. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
3.1. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1
Căn cứ Điều 18 Nghị định 33/2024/NĐ-CP, thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 như sau:
(i) Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Hợp đồng, thoả thuận mua bán, hóa đơn, vận đơn ghi rõ tên, số lượng hóa chất Bảng, thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và quốc gia dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
- Phiếu an toàn hóa chất (bằng tiếng Việt).
(ii) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ Công Thương.
(iii) Trình tự, thủ tục cấp:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ tại khoản (i) nêu trên qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp có sửa đổi, bổ sung hồ sơ: Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương kiểm tra và trình Thủ tướng Chính phủ cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Mẫu Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng 1 (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP) và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.
Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi trình Thủ tướng Chính phủ cấp phép. Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép quy định tại Điều này. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
3.2. Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 và Bảng 3
Căn cứ Điều 19 Nghị định 33/2024/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2 và Bảng 3 được quy định như sau:
(i) Hồ sơ đề nghị bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
- Bản sao một trong các tài liệu sau: Hợp đồng, thoả thuận mua bán, hóa đơn, vận đơn ghi rõ tên, số lượng hóa chất Bảng, thời gian dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu và quốc gia dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu.
- Phiếu an toàn hóa chất (bằng tiếng Việt).
- Bản sao Giấy chứng nhận sử dụng cuối cùng của cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu không phải là Quốc gia thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học (trường hợp xuất khẩu hóa chất Bảng 3 với quốc gia không phải thành viên của Công ước Cấm vũ khí hóa học).
(ii) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ Công Thương.
(iii) Trình tự, thủ tục cấp:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 01 bộ hồ sơ quy định khoản (i) Mục này gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời gian cấp phép.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương kiểm tra và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 (Mẫu số 04) Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 33/2024/NĐ-CP và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.
Lưu ý:
- Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 cho các mục đích chuyên ngành (y tế, dược phẩm, nông nghiệp, an ninh, quốc phòng), khi cần thiết, Bộ Công Thương lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi cấp phép.
- Thời gian lấy ý kiến đối đa 05 ngày làm việc, không kể thời gian gửi và nhận văn bản và không tính vào thời gian cấp phép. Quá thời hạn trên, nếu Bộ quản lý nhà nước chuyên ngành không có ý kiến góp ý bằng văn bản thì được coi là đồng ý với đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân.
- Miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với hóa chất Bảng 2 và hóa chất Bảng 3 có nồng độ dưới 1%.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
- Sản xuất hóa chất Bảng 1
- Điều kiện để được sản xuất hóa chất bảng 2, bảng 3
- Sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
- Điều kiện để được sản xuất hóa chất tại danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Điều kiện để được kinh doanh hóa chất tại danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Điều kiện để được sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
Bài viết liên quan:
- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023 (Phần 4)
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023 (Phần 3)
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023 (Phần 2)
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023
Bài viết liên quan:
- Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023 (Phần 4)
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023 (Phần 3)
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023 (Phần 2)
- Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu thuộc quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 2023