Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Sản xuất hóa chất Bảng 1

Hóa chất Bảng là hóa chất độc và tiền chất bị kiểm soát theo quy định của Công ước Cấm vũ khí hóa học và được phân loại thành hóa chất Bảng 1 (Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP), hóa chất Bảng 2 (bao gồm cả hóa chất 2A*; 2A và 2B) và hóa chất Bảng 3 theo mức độ độc tính giảm dần.

1. Doanh nghiệp không được phép sản xuất hóa chất Bảng 1, trừ trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh thì việc sản xuất hóa chất Bảng 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật;

(2) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật của cơ sở sản xuất hóa chất Bảng 1 phải có trình độ từ đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất. Đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành cơ sở hóa chất Bảng phải có trình độ chuyên môn về hóa chất. 

(3) Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở hóa chất Bảng 1 phải được đào tạo, huấn luyện về an toàn hóa chất. (xem chi tiết tại công việc Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất).

https://thuvienphapluat.vn/phap-luat-doanh-nghiep/uploads/images/2018/07/09/chemicals_lab_1.jpg

Hình từ Internet

2. Hồ sơ cấp phép sản xuất hóa chất Bảng 1 gồm:

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1 (Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 48/2018/TT-BCT).

(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

(3) Danh sách đội ngũ quản lý, kỹ thuật, điều hành sản xuất (Theo mẫu 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT) và giấy tờ, tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện (2), (3) nêu tại Mục 1 bên trên. 

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Công Thương.

Phương thức nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.

Thời hạn giải quyết:

- Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ một lần duy nhất. Thời gian thông báo và thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy phép sản xuất dưới đây.  

- Thời gian cấp Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1: không quá 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Bộ Công Thương xem xét, thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ cho phép. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Chậm nhất 210 ngày trước khi cơ sở đi vào hoạt động, doanh nghiệp phải nộp Khai báo ban đầu về cơ sở hóa chất Bảng 1 (Theo mẫu 10.1 ban hành kèm theo Thông tư số 55/2014/TT-BCT).

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

1,999
Công việc tương tự: