Xử lý kỷ luật lao động trong Công ty Hợp Danh
Hình từ Internet
Khi xử lý kỷ luật lao động, công ty hợp danh cần tuân thủ các quy định về căn cứ xử lý kỷ luật lao động; thời hiệu xử lý kỷ luật lao động; thủ tục xử lý kỷ luật cụ thể như sau:
I. Căn cứ xử lý kỷ luật lao động
Công ty hợp danh chỉ được xử lý kỷ luật người lao động có hành vi vi phạm được quy định tại một trong ba căn cứ sau đây:
1. Nội quy lao động hợp pháp của công ty hợp danh
Nội quy lao động hợp pháp được hiểu là nội quy lao động hợp pháp về cả nội dung và thủ tục ban hành. Cụ thể như sau:
- Nội dung nội quy lao động phải không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.
- Thủ tục ban hành nội quy lao động phải đảm bảo:
+ Trước khi ban hành nội quy lao động, công ty hợp danh phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
+ Trước khi ban hành nội quy lao động, công ty hợp danh phải tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
+ Sau khi ban hành nội quy lao động, công ty hợp danh phải đăng ký nội quy lao động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (được cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền) nơi công ty hợp danh đăng ký kinh doanh.
+ Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.
>> Xem thêm Xây dựng và đăng ký Nội quy lao động trong quá trình hoạt động.
2. Hoặc hợp đồng lao động đã giao kết giữa người lao động bị xem xét xử lý kỷ luật và công ty hợp danh
3. Hoặc pháp luật lao động có quy định
Ví dụ: Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định về trường hợp áp dụng hình thức kỷ luật sa thải. Khi người lao động thực hiện một trong các hành vi vi phạm được nêu tại Điều 125 Bộ luật Lao động 2019, công ty hợp danh sẽ căn cứ vào Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 để xử lý kỷ luật lao động sa thải người lao động này.
II. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật Lao động 2019, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
Lưu ý:
- Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được tính từ ngày xảy ra hành vi vi phạm mà không phải kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
- Công ty hợp danh phải ban hành Quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn nêu tại mục 1 và mục 2 nêu trên. Nếu không, quyết định xử lý kỷ luật lao động là trái luật.
III. Xử lý kỷ luật lao động
1. Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động
- Công ty hợp danh phải chứng minh được lỗi của người lao động.
- Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Các hình thức xử lý kỷ luật theo quy định của luật bao gồm: Kỷ luật Khiển trách; Kỷ luật Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; Kỷ luật Cách chức; Kỷ luật sa thải. Công ty hợp danh chỉ được xử lý kỷ luật bằng một trong bốn hình thức xử lý kỷ luật này đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
- Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
- Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
+ Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
+ Đang bị tạm giữ, tạm giam;
+ Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật Lao động 2019;
+ Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
- Khi xử lý kỷ luật lao động, công ty hợp danh KHÔNG ĐƯỢC:
+ Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động.
+ Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
+ Xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không thỏa thuận trong hợp đồng lao động đã giao kết hoặc pháp luật về lao động không có quy định
- Thủ tục xử lý kỷ luật lao động theo mục II.3.
2. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động
Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động bao gồm:
- Người đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh.
- Người được ủy quyền ký hợp đồng lao động.
- Người được quy định cụ thể trong Nội quy lao động
3. Các bước xử lý kỷ luật lao động
(1) Chứng minh hành vi vi phạm
- Khi phát hiện người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động tại thời điểm xảy ra hành vi vi phạm, công ty hợp danh tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.
- Trường hợp công ty hợp danh phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi vi phạm đã xảy ra thì thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.
(2) Thông báo mời họp kỷ luật lao động
- Thành phần bắt buộc tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật bao gồm:
+ Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên.
+ Người lao động, luật sư (nếu có).
+ Trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật.
- Ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động, công ty hợp danh phải gửi văn bản Thông báo mời họp về việc xử lý kỷ luật người lao động về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý kỷ luật lao động, hành vi vi phạm bị xử lý kỷ luật lao động đến thành phần bắt buộc tham gia cuộc họp và đảm bảo các thành phần này nhận được thông báo trước khi diễn ra cuộc họp.
- Khi nhận được thông báo của công ty hợp danh, các thành phần bắt buộc phải tham dự họp phải xác nhận tham dự cuộc họp với công ty hợp danh. Trường hợp một trong các thành phần phải tham dự không thể tham dự họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo thì công ty hợp danh và người lao động thỏa thuận việc thay đổi thời gian, địa điểm họp; trường hợp hai bên không thỏa thuận được thì công ty hợp danh quyết định thời gian, địa điểm họp.
(3) Tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động
- Công ty hợp danh tiến hành họp theo thời gian, địa điểm đã thông báo trước đó. Trường hợp một trong các thành phần bắt buộc tham dự họp không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt thì công ty hợp danh vẫn tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động.
- Công ty hợp danh cần chứng minh lỗi của người lao động, người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa.
- Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự cuộc họp thuộc thành phần bắt buộc tham gia cuộc họp, trường hợp có người không ký vào biên bản thì người ghi biên bản nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.
>> Tham khảo mẫu Biên bản cuộc họp xử lý kỷ luật lao động.
(4) Ban hành Quyết định xử lý kỷ luật và gửi Quyết định xử lý kỷ luật
- Trong thời hiệu xử lý kỷ luật lao động (mục II), người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động (mục III.2) ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động và gửi đến các thành phần bắt buộc tham gia cuộc họp xử lý kỷ luật lao động.
>>Tham khảo mẫu Quyết định xử lý kỷ luật lao động.
4. Khiếu nại về kỷ luật lao động
Người lao động bị xử lý kỷ luật, nếu thấy không thỏa đáng thì có quyền khiếu nại hoặc yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân.
- Thủ tục khiếu nại
+ Khiếu nại lần đầu: Khiếu nại với công ty hợp danh về quyết định tạm đình chỉ công việc. Nếu người lao động không đồng ý với quyết định giải quyết giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc đã hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu thì người lao động khiếu nại lần hai.
+ Khiếu nại lần hai: Khiếu nại đến Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi công ty hợp danh đặt trụ sở chính.
- Thủ tục yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
+ Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động theo quy định tại Điều 188 Bộ luật Lao động, trừ trường hợp người lao động yêu cầu giải quyết tranh chấp về xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải thì không bắt buộc phải thông qua thủ tục này.
+ Trường hợp hết thời hạn hòa giải mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải hoặc trường hợp hòa giải không thành (nếu có thực hiện thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động) hoặc người lao động yêu cầu giải quyết tranh chấp về xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải mà không thông qua thủ tục hòa giải của hòa giải viên lao động thì các bên tranh chấp có quyền lựa chọn một trong các hình thức giải quyết tranh chấp:
+ Yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động theo Điều 189 Bộ luật Lao động 2019.
+ Hoặc yêu cầu Tòa án giải quyết.
5. Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
- Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được công ty hợp danh xét giảm thời hạn.
Tham khảo mẫu Quyết định xóa bỏ kỷ luật lao động .
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây