Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Điều kiện để được sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

I. Hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP.

2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định 113/2017/NĐ-CP thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:

- Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;

- Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;

- Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;

- Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.

II. Điều kiện cấp Giấp phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp

1. Đáp ứng điều kiện được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (xem chi tiết tại công việc Sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp).

2. Hóa chất hạn chế sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.

3. Doanh nghiệp, trừ doanh nghiệp nêu dưới đây, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện tại mục 1, mục 2 nêu trên trong suốt quá trình hoạt động sản xuất. 

Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp như sau:

- Hoạt động pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.

- Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

III. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (theo mẫu 01d Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP);

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

3. Bản kê khai từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất. 

4. Bản sao quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất

5. Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

Xem chi tiết tại công việc Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy  Văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy

Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. 

6. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất. 

7. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất (theo mẫu 01g Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP). 

8. Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất. 

9. Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của doanh nghiệp (xem chi tiết hồ sơ tại công việc Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất).

10. Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định (Hướng dẫn xây dựng phiếu an toàn hóa chất theo Phụ luc 9 ban hành kèm theo Thông tư 32/2017/TT-BCT).

10. Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.

Cách thức - Nơi nộp hồ sơ: Tổ chức gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Bộ Công Thương.

Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương thông báo bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.  Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp phép nêu trên. 

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,942
Công việc tương tự: