Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Quy định về việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Tổ chức khi tham gia vào 08 lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng:
(1) Khảo sát xây dựng;
(2) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
(4) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
(5) Thi công xây dựng công trình;
(6) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
(7) Kiểm định xây dựng;
(8) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Đối với các lĩnh vực (1) đến (6) nêu trên (trừ các công việc quy định tại Khoản 3 Điều 83 Nghị định 15/2021/NĐ-CP), tổ chức khi tham gia hoạt động phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
Hình từ Internet
1. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau:
- Phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp với lĩnh vực hoạt động xây dựng nêu trên.
- Và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng được nêu trong 08 lĩnh vực trên.
2. Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực bao gồm các tài liệu sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (theo mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP);
- Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
- Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
- Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo (Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP) hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
- Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
- Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng I, hạng II);
- Hợp đồng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây dựng hạng I, hạng II);
Các tài liệu nêu trên (trừ đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực) phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
Nơi nộp hồ sơ: Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực gồm:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng: cấp chứng chỉ năng lực hạng I.
- Sở Xây dựng: cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
Lưu ý: Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
Bài viết liên quan:
- Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ năm 2024
- Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 9)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 15 - Hợp đồng xây dựng (Phần 4)
- Hướng dẫn tài khoản 627 (chi phí sản xuất chung) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng từ ngày 20/4/2023
Câu hỏi thường gặp:
Bài viết liên quan:
- Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng từ năm 2024
- Mức phí bảo hiểm, mức khấu trừ bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng 2023 (Phần 9)
- Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 15 - Hợp đồng xây dựng (Phần 4)
- Hướng dẫn tài khoản 627 (chi phí sản xuất chung) theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hướng dẫn điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng từ ngày 20/4/2023