Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin.
Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, bao gồm kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng và kinh doanh dịch vụ an toàn thông tin mạng. Trong đó:
Dịch vụ an toàn thông tin mạng là dịch vụ bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin, gồm: |
Sản phẩm an toàn thông tin mạng là phần cứng, phần mềm có chức năng bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin, gồm: |
(1) Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng (Xem chi tiết tại công việc Kinh doanh dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng); (2) Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự (Xem chi tiết tại công việc Kinh doanh dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự); (3) Dịch vụ mật mã dân sự (Xem chi tiết tại công việc Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự); (4) Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử (Xem chi tiết tại công việc Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số); (5) Dịch vụ tư vấn an toàn thông tin mạng; (6) Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng; (7) Dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng; (8) Dịch vụ khôi phục dữ liệu; (9) Dịch vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng; (10) Dịch vụ an toàn thông tin mạng khác. |
(11) Sản phẩm mật mã dân sự (Xem chi tiết tại công việc Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự); (12) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; (13) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng; (14) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập; (15) Sản phẩm an toàn thông tin mạng khác.
|
Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Hình từ Internet
I. Điều kiện doanh nghiệp cần đáp ứng để được cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng:
Sản phẩm an toàn thông tin mạng |
|
Đối với hoạt động kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng trừ sản phẩm số (11) |
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia; - Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm an toàn thông tin mạng; - Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; - Có phương án kinh doanh phù hợp. |
Đối với hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia; - Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm an toàn thông tin mạng; - Có đội ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có cán bộ kỹ thuật chịu trách nhiệm chính có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh; - Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Mục đích nhập khẩu; phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; chi Tiết các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm. |
Đối với hoạt động sản xuất sản phẩm an toàn thông tin mạng |
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia; - Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất và công nghệ sản xuất phù hợp với phương án kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng; - Có đội ngũ quản lý, Điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có đội ngũ kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh; - Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp sản phẩm; loại hình sản phẩm dự kiến sản xuất; sự đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đối với từng loại sản phẩm; các tính năng kỹ thuật cơ bản của sản phẩm. |
Dịch vụ an toàn thông tin mạng |
|
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ an toàn thông tin mạng số (5), (6), (7), (8) và (9) |
- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia; - Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ, phương án kinh doanh; - Có đội ngũ quản lý, điều hành đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin; có đội ngũ kỹ thuật có bằng đại học chuyên ngành hoặc chứng chỉ an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông với số lượng nhân sự đáp ứng được quy mô, yêu cầu của phương án kinh doanh; - Có phương án kinh doanh phù hợp và bao gồm các nội dung: Phạm vi đối tượng cung cấp dịch vụ; loại hình dịch vụ dự kiến cung cấp; phương án bảo mật thông tin của khách hàng; phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ. |
II. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng (Theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 108/2016/NĐ-CP);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
3. Bản thuyết minh hệ thống thiết bị kỹ thuật bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật;
4. Phương án kinh doanh gồm: phạm vi, đối tượng cung cấp sản phẩm, dịch vụ, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, dịch vụ (Theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 108/2016/NĐ-CP);
5. Bản sao văn bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn về an toàn thông tin của đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật.
Hình thức - Địa điểm nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử đến Bộ Thông tin và Truyền thông.
Tiếp nhận hồ sơ: Đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bằng văn hoặc qua thư điện tử về việc đã nhận hồ sơ của doanh nghiệp trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ.
- Đối với hình thức nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là ngày đơn vị tiếp nhận được hồ sơ do doanh nghiệp nộp.
- Đối với hình thức nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính, ngày nhận hồ sơ là ngày đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển đến.
- Đối với hình thức nộp trực tuyến, Bộ Thông tin và Truyền thông triển khai cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Chính phủ.
Thời hạn giải quyết: Không vượt quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
- Sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, doanh nghiệp nếu nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thuộc Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép do Chính phủ quy định, thì phải có Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Xem chi tiết tại công việc: Cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng thuộc Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép.
- Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo yêu cầu và báo cáo định kỳ hằng năm (trước ngày 31 tháng 12) về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng đến Bộ Thông tin và Truyền thông (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 108/2016/NĐ-CP.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Công việc tương tự:
- Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng (không bao gồm kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng và kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự)
- Kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử
- Kinh doanh dịch vụ phát hành báo chí nhập khẩu
- Kinh doanh dịch vụ đào tạo, cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên
- Kinh doanh dịch vụ bưu chính
Bài viết liên quan:
- Trách nhiệm của doanh nghiệp trong bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981: Các mối nối tiếp xúc điện-Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11816-3:2017:Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Hàm băm (Phần 3)
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 17/09/2023
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11930:2017: Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
Bài viết liên quan:
- Trách nhiệm của doanh nghiệp trong bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3624:1981: Các mối nối tiếp xúc điện-Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11816-3:2017:Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Hàm băm (Phần 3)
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 17/09/2023
- Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11930:2017: Công nghệ thông tin-Các kỹ thuật an toàn-Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ