Quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu trong công ty TNHH một thành viên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Quy định về hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu tại công ty TNHH một thành viên
- Công ty TNHH một thành viên có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) bao gồm cả trường hợp: Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu vào khu phi thuế quan; hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu ra nước ngoài, có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý.
Trường hợp trong tháng, quý mà số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
- Trường hợp trong tháng/quý, công ty TNHH một thành viên vừa có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước thì phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Trường hợp không hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được xác định như sau:
Tỷ lệ tính thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu |
= |
Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu |
_________________________________________________________ Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ của các kỳ khai thuế GTGT tính từ kỳ khai thuế tiếp theo kỳ hoàn thuế liền trước đến kỳ đề nghị hoàn thuế hiện tại |
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (bao gồm số thuế GTGT đầu vào hạch toán riêng được và số thuế GTGT đầu vào được phân bổ theo tỷ lệ nêu trên) nếu sau khi bù trừ với số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội địa còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì công ty TNHH một thành viên được hoàn thuế cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Lưu ý: Số thuế GTGT được hoàn của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu không vượt quá doanh thu của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nhân (x) với 10%.
- Đối tượng được hoàn thuế GTGT trong một số trường hợp xuất khẩu như sau:
+ Công ty TNHH một thành viên có hàng hóa ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu;
+ Công ty TNHH một thành viên ký hợp đồng gia công xuất khẩu với phía nước ngoài đối với trường hợp gia công chuyển tiếp;
+ Công ty TNHH một thành viên có hàng hóa, vật tư xuất khẩu thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài đối với hàng hóa xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài.
+ Công ty TNHH một thành viên có hàng hóa xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.
- Việc hoàn thuế GTGT sẽ được cơ quan thuế thực hiện trước và sau đó mới thực hiện việc kiểm tra đối với công ty TNHH một thành viên sản xuất hàng hóa xuất khẩu:
+ Không bị xử lý đối với một trong các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, trốn thuế, gian lận thuế, gian lận thương mại trong thời gian 02 năm liên tục;
+ Không thuộc đối tượng rủi ro cao theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Trường hợp công ty TNHH một thành viên không được hoàn thuế GTGT
Công ty TNHH một thành viên sẽ không được hoàn thuế đối với trường hợp:
- Hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu mà hàng hóa xuất khẩu đó không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
- Hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
Ví dụ: Công ty B xuất khẩu tinh bột sắn sang Trung Quốc qua đường mòn, lối mở không thuộc địa bàn hoạt động hải quan thì công ty B không được hoàn thuế GTGT đối với tinh bột sắn xuất khẩu.
3. Thủ tục hoàn thuế của công ty TNHH một thành viên cho cơ quan thuế
Để được hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì công ty TNHH một thành viên cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC , trừ trường hợp người nộp thuế đã gửi hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế.
- Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan theo mẫu số 01-2/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với hàng hóa xuất khẩu đã thông quan theo quy định về pháp luật hải quan.
Nơi nộp hồ sơ:
- Cục Thuế có trách nhiệm tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế đối với công ty TNHH một thành viên do Cục Thuế quản lý trực tiếp và công ty TNHH một thành viên do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Riêng các Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Cục trưởng Cục Thuế có thể phân công cho Chi cục Thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT của người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý trực tiếp và thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế của công ty TNHH một thành viên, bao gồm: phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; xác định số thuế được hoàn; xác định số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp phải bù trừ với số thuế được hoàn; dự thảo Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (nếu có). Sau đó, Chi cục Thuế chuyển toàn bộ hồ sơ cho Cục Thuế để tiếp tục thực hiện hoàn thuế theo quy định.
Cách thức nộp hồ sơ
Công ty TNHH một thành viên nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế bằng một trong hai cách thức sau:
- Gửi hồ sơ điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc qua các Cổng thông tin điện tử khác theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.
- Nộp hồ sơ giấy tại trụ sở hoặc qua đường bưu chính đến cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết.
Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế trả Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính) hoặc Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc Thông báo về việc không được hoàn thuế (trong trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế).
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 40 từ ngày 15/7/2023 (Phần 2)
- Chuẩn mực kiểm toán số 810: Dịch vụ báo cáo về BCTC tóm tắt (Phần 15)
- Chuẩn mực kiểm toán số 810: Dịch vụ báo cáo về BCTC tóm tắt (Phần 14)
Câu hỏi thường gặp:
- Luật Thuế giá trị gia tăng 2024: Các trường hợp hoàn thuế giá trị gia tăng?
- Năm 2023, sản xuất, buôn bán hàng giả mức độ nào sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
- Năm 2023, vận chuyển trái phép hàng hóa trong trường hợp nào sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
- Các trường hợp buôn lậu năm 2023 sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự?