Quy định về việc hoàn thuế đối với dự án đầu tư trong công ty TNHH một thành viên
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
1. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư
Đối với dự án đầu tư, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hoàn thuế trong trường hợp sau:
(1) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới theo quy định của Luật đầu tư 2020 tại địa bàn cùng tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính đang trong giai đoạn đầu tư hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, có số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong giai đoạn đầu tư lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế GTGT, trừ trường hợp sau đây không được hoàn thuế GTGT:
- Dự án đầu tư nêu tại Mục 2 bên dưới.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà để bán, dự án đầu tư không hình thành tài sản cố định.
Lưu ý:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mới thành lập từ dự án đầu tư cũng thuộc đối tượng được hoàn thuế đối với dự án đầu tư nếu đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.
- Dự án mới nêu trên bao gồm cả dự án đầu tư được chia thành nhiều giai đoạn đầu tư hoặc nhiều hạng mục đầu tư.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải thực hiện kê khai thuế GTGT riêng đối với dự án đầu tư và phải bù trừ số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư với số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện (nếu có). Sau khi bù trừ nếu số thuế giá trị gia tăng đầu vào lũy kế của dự án đầu tư chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên được hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì cơ quan thuế có thể sử dụng kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán để quyết định việc hoàn thuế GTGT.
(2) Đối với dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thuộc các trường hợp sau thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh được hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư nêu tại trường hợp (1) Mục 1 này. Cụ thể:
- Dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.
- Dự án đầu tư trong giai đoạn đầu tư, theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành chưa phải đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.
- Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành không phải có giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận.
2. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tư
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được hoàn thuế GTGT mà được kết chuyển số thuế chưa được khấu trừ của dự án đầu tư theo pháp luật về đầu tư sang kỳ tiếp theo đối với các trường hợp:
(1) Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký.
(2) Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 là dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà:
- Chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo một trong các hình thức: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận; hoặc
- Chưa đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới hình thức văn bản theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ các trường hợp (2) nêu tại Mục 1 bên trên).
(3) Dự án đầu tư của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động: là dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng trong quá trình hoạt động mà:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị thu hồi một trong các giấy kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Giấy phép hoặc giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận, chấp thuận; hoặc
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đáp ứng được điều kiện để thực hiện đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Thời điểm không hoàn thuế GTGT trong trường hợp này được tính từ thời điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bị thu hồi một trong các loại giấy tờ nêu trên hoặc từ thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không đáp ứng được các điều kiện về đầu tư kinh doanh có điều kiện.
(4) Dự án đầu tư khai thác tài nguyên, khoáng sản được cấp phép từ ngày 01/7/2016 hoặc dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hàng hóa mà tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên theo dự án đầu tư, trừ dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí thuộc trường hợp (1) nêu tại Mục 1 bên trên.
Việc xác định tài nguyên, khoáng sản; trị giá tài nguyên, khoáng sản và thời điểm xác định trị giá tài nguyên, khoáng sản và chi phí năng lượng thực hiện theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Nghị định 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP).
3. Hồ sơ hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư:
Xem chi tiết tại Điều kiện và hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
Nơi nộp hồ sơ: Cục Thuế nơi có dự án đầu tư được hoàn thuế GTGT.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây