Tra cứu Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.
Điều kiện để được kinh doanh hóa chất tại danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
I. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 113/2017/NĐ-CP. Một số hóa chất thuộc Danh mục này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 9 Nghị định 17/2020/NĐ-CP).
2. Hỗn hợp chất theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
II. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất.
2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất quy định tại Điều 12 Luật Hóa chất 2007; Điều 4; Khoản 2 Điều 5; Khoản 1, 2 Điều 6 Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
3. Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
4. Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ.
5. Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất.
6. Các đối tượng sau đây phải được huấn luyện an toàn hóa chất:
Nhóm 1, bao gồm:
- Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
- Cấp phó của người đứng đầu nêu trên được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
Nhóm 2, bao gồm:
- Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
- Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
Xem chi tiết tại công việc Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất.
Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet
III. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp (theo mẫu 01a ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường thoe quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành.
4. Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
Xem chi tiết tại công việc Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy và Văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy.
6. Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa
7. Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở kinh doanh hóa chất (theo mẫu 01g ban hành kèm theo Nghị định 82/2022/NĐ-CP)
8. Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất.
9. Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của doanh nghiệp.
Xem chi tiết hồ sơ tại công việc Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất.
10. Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định (Hướng dẫn xây dựng phiếu an toàn hóa chất theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2017/TT-BCT).
Cách thức - Nơi nộp hồ sơ:
Tổ chức gửi hồ sơ đến Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thông qua 03 hình thức sau:
- Gửi trực tiếp;
- Hoặc qua đường bưu điện;
- Hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thông báo để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận nêu trên.
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất của doanh nghiệp được đặt tại địa phương đặt tại sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận của doanh nghiệp để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất.
Trong thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện kinh doanh hóa chất.
Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho doanh nghiệp không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở Công Thương địa phương nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản lý. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Lưu ý: Hộ kinh doanh, hợp tác xã cũng được đầu tư, kinh doanh ngành nghề có điều kiện nêu trên
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
- Từ khóa:
- kinh doanh hóa chất
Công việc tương tự:
- Sản xuất hóa chất Bảng 1
- Điều kiện để được sản xuất hóa chất bảng 2, bảng 3
- Sản xuất hóa chất DOC, DOC-PSF
- Điều kiện để được sản xuất hóa chất tại danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
- Điều kiện để được sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp