Đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan trong công ty TNHH một thành viên

Đăng ký bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan

Hình từ Internet

1. Quyền tác giả và quyền liên quan quyền tác giả

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu. Gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.

Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Người yêu cầu đăng ký bảo hộ là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan thông qua hình thức nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. 

2. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm:

(1) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan, bao gồm 1 trong các tờ khai sau:

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm văn học; khoa học; bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác; sưu tập dữ liệu; tác phẩm báo chí; tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (Mẫu số 01);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật ứng dụng (Mẫu số 02);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với chương trình máy tính (Mẫu số 03);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm âm nhạc (Mẫu số 04);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh (Mẫu số 05);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu (Mẫu số 06);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với sách giáo khoa, giáo trình (Mẫu số 07);

- Tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học (Mẫu số 08);

- Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 09).

(2) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

(3) Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục cho tổ chức, nếu người nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan là người được ủy quyền;

(4) Tài liệu chứng minh là chủ sở hữu quyền:

- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý đối với Công ty TNHH 1TV: 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập hoặc Quyết định thành lập;

- Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo là quyết định giao nhiệm vụ hoặc xác nhận giao nhiệm vụ cho cá nhân thuộc Công ty TNHH 1TV;

- Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao kết hợp đồng sáng tạo là hợp đồng, thể lệ, quy chế tổ chức cuộc thi;

- Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được thừa kế là văn bản xác định quyền thừa kế có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do được chuyển giao quyền là hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, mua bán, góp vốn bằng văn bản có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật;

- Trong trường hợp tác giả không đồng thời là chủ sở hữu quyền tác giả phải có văn bản cam đoan về việc tự sáng tạo và sáng tạo theo quyết định hoặc xác nhận giao việc; hợp đồng; tham gia cuộc thi và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan.

Lưu ý: Tài liệu chứng minh chủ sở hữu quyền do giao nhiệm vụ sáng tạo, giao kết hợp đồng sáng tạo phải là bản gốc hoặc bản sao có công chứng, chứng thực.

(5) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

(6) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung;

(7) Trường hợp trong tác phẩm có sử dụng hình ảnh cá nhân của người khác thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của người đó theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Tài liệu (3), (4), (5) và (6) nêu trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt.

3. Địa điểm nộp hồ sơ và thời hạn giải quyết

Nơi nộp hồ sơ: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả tại thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng).

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn hợp lệ.

Căn cứ pháp lý:

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,017
Bài viết liên quan:
Câu hỏi thường gặp: