Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Công ty luật

Công ty luật là tổ chức hành nghề luật sư, được phép thực hiện dịch vụ pháp lý theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức, cụ thể:

- Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.

- Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện tư vấn pháp luật.

- Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.

- Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

1. Các điều kiện để thành lập công ty luật

- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH MTV), các thành viên của công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, các thành viên hợp danh (đối với công ty hợp danh) phải là luật sư có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Mục III, Chương III của Luật Luật sư 2006 (sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13);

- Chủ sở hữu công ty, các thành viên của công ty không được phép thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư khác.

- Về cơ cấu tổ chức, công ty phải đảm bảo:

+ Đối với công ty luật TNHH MTV, chủ sở hữu công ty là Chủ tịch kiêm Giám đốc công ty;

+ Đối với công ty luật TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh, các thành viên thỏa thuận cử ra một thành viên làm Giám đốc công ty.

- Có trụ sở ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có Đoàn Luật sư mà Chủ sở hữu công ty hoặc ít nhất một trong các thành viên sáng lập của công ty là thành viên;

- Tên của văn phòng luật sư do Chủ sở hữu công ty hoặc các thành viên lựa chọn và theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:

+ Bao gồm cụm từ “Công ty luật hợp danh” hoặc "Công ty luật trách nhiệm hữu hạn", ví dụ như "Công ty luật TNHH ABC";

+ Không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề luật sư khác đã được đăng ký hoạt động (tra cứu tại đây);

+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Lưu ý: Công ty luật có thể được tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu, công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh được thành lập hợp pháp.

 

Hình từ Internet

Trước khi bắt đầu hoạt động, công ty luật phải thực hiện đăng ký hoạt động với Sở Tư pháp, cụ thể:

Thành phần hồ sơ:

1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động (theo mẫu TP-LS-02 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP)

2. Dự thảo Điều lệ của công ty luật (tham khảo mẫu đối với công ty luật hợp danh, công ty luật TNHH MTV, công ty luật TNHH từ hai thành viên trở lên)

3. Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của Chủ sở hữu công ty hoặc của các thành viên trong công ty;

4. Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.

5. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu người thực hiện thủ tục không phải là Trưởng Văn phòng.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Tư pháp nơi công ty luật đặt trụ sở.

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Kết quả: Giấy đăng ký hoạt động.

2. Một số lưu ý sau khi thành lập công ty luật

- Công ty luật chỉ được bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.

- Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH MTV); Giám đốc và các thành viên sáng lập của công ty (đối với công ty TNHH từ hai thành viên trở lên và công ty hợp danh) phải thực hiện thông báo với Đoàn luật sư nơi mình là thành viên.

Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản thông báo bắt đầu hoạt động;

- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động.

- Trong 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, công ty luật phải thực hiện công bố nội dung đăng ký hoạt động

- Cách thức: đăng báo hằng ngày của trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động hoặc báo chuyên ngành luật trong ba số liên tiếp

- Nội dung công bố:

+ Tên công ty;

+ Địa chỉ trụ sở của công ty;

+ Lĩnh vực hành nghề;

+ Họ, tên, địa chỉ, số Chứng chỉ hành nghề luật sư của luật sư là Giám đốc công ty luật và các thành viên sáng lập khác;

+ Số Giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm cấp Giấy đăng ký hoạt động.

- Trong 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, các thành viên của công ty không phải là thành viên của Đoàn luật sư nơi có trụ sở công ty phải chuyển về gia nhập Đoàn luật sư nơi có trụ sở công ty.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

6,510
Công việc tương tự:
Câu hỏi thường gặp:
Câu hỏi thường gặp: