Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ngoài việc phải đáp ứng các quy định chung về đăng ký kinh doanh thì đối với một số ngành nghề, lĩnh vực, doanh nghiệp còn phải đáp ứng các yêu cầu, điều kiện nhất định. Tiện ích Tra cứu ngành nghề kinh doanh có điều kiện được xây dựng nhằm giúp Quý khách hàng thuận tiện trong việc nắm bắt thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục để tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các ngành nghề yêu cầu điều kiện cụ thể.

Cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

Giám định sở hữu công nghiệp là việc tổ chức, cá nhân đủ điều kiện theo quy định sử dụng kiến thức, nghiệp vụ chuyên môn để đánh giá, kết luận về những vấn đề có liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp.

Cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

1. Điều kiện để cá nhân được cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

(i) Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(ii) Có nơi thường trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về cư trú;

(iii) Có phẩm chất đạo đức tốt;

Cụ thể: Không bị xử lý vi phạm hành chính do vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp hoặc về hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp và không thuộc diện bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xoá án tích.

(iv) Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp thẻ giám định, đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đó từ 05 năm trở lên và đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định.

Cụ thể:

- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học các ngành khoa học tự nhiên hoặc khoa học kỹ thuật đối với chuyên ngành giám định sáng chế và thiết kế bố trí; có bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học ngành bất kỳ đối với các chuyên ngành giám định khác.

- Đã trực tiếp làm công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, thanh tra, kiểm tra, pháp chế, tư vấn pháp luật về sở hữu công nghiệp, nghiên cứu khoa học có chức danh nghiên cứu viên, giảng dạy về sở hữu công nghiệp có chức danh giảng viên từ 05 năm trở lên, hoặc những người đã trực tiếp làm công tác giải thích, hướng dẫn thi hành các quy định pháp luật, xây dựng quy chế, trực tiếp thực hiện hoặc xét duyệt kết quả thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế (gồm cả giải pháp hữu ích), hoặc đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, hoặc đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý (gồm cả tên gọi xuất xứ hàng hoá) tại các cơ quan sở hữu công nghiệp quốc gia hoặc quốc tế từ 05 năm trở lên, hoặc những người đã hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp từ 05 năm trở lên.

Lưu ý: Để một cá nhân được cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp thì cá nhân đó phải trải qua kỳ kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện làm giám định viên sở hữu công nghiệp (trừ trường hợp thuộc đối tượng được miễn kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp theo quy định tại Điều 1 Thông tư 04/2012/TT-BKHCN) và làm hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên.

- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ về giám định sở hữu công nghiệp.

Nếu chưa đạt yêu cầu kiểm định sở hưu công nghiệp, cá nhân thực hiện đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp theo Mục 2 bên dưới.

2. Thủ tục đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp

Điều kiện đăng ký dự kiểm tra:

- Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Thường trú tại Việt Nam;

- Có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có trình độ đại học trở lên về chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực đăng ký dự kiểm tra;

- Đã qua thực tế hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực đăng ký dự kiểm tra từ 05 năm trở lên.

Thành phần hồ sơ đăng ký dự kiểm tra gồm 01 bộ hồ sơ sau đây:

- Tờ khai đăng ký dự kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp (làm theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục VI của Nghị định 65/2023/NĐ-CP);

- Bản sao văn bằng tốt nghiệp trình độ đại học hoặc sau đại học (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);

- Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động và tài liệu khác chứng minh thực tế hoạt động chuyên môn (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);

- 02 ảnh 3 x 4 (cm);

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp).

Nơi nộp hồ sơ: Cục Sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thời hạn xem xét hồ sơ đăng ký dự kiểm tra

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ có trách nhiệm xử lý hồ sơ như sau:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ kế hoạch kiểm tra đã được ấn định hoặc chưa được ấn định vì chưa đủ số người đăng ký tham dự kiểm tra;

- Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đăng ký dự kiểm tra sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.

Khi hết thời hạn đã ấn định mà người đăng ký dự kiểm tra không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Sau khi đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ giám định sở hữu công nghiệp thì cá nhân tiến hành làm thủ tục xin cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp theo Mục 3 bên dưới.

Thủ tục xin cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet

3. Thủ tục xin cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

- Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp (làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục VI của Nghị định 65/2023/NĐ-CP);

- Bản sao Chứng minh nhân dân (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực), trừ trường hợp Tờ khai yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp đã có thông tin về số Căn cước công dân;

- 02 ảnh 3 x 4 (cm);

- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).

Nơi nộp hồ sơ: Cục Sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.

Thời hạn giải quyết:  

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Sở hữu trí tuệ xem xét hồ sơ theo quy định sau đây:

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Thẻ giám định viên; ghi nhận việc cấp Thẻ vào Sổ đăng ký quốc gia về giám định sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, Cổng thông tin điện tử của cơ quan đó trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ra quyết định.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối.

Khi hết thời hạn đã ấn định mà người yêu cầu cấp Thẻ giám định viên không sửa chữa thiếu sót hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp Thẻ giám định viên, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

4. Hình thức hoạt động của giám định viên sở hữu công nghiệp

- Giám định viên sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng có thể hoạt động trong một tổ chức giám định sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng dưới danh nghĩa của tổ chức đó hoặc hoạt động độc lập.

- Trường hợp giám định viên hoạt động dưới danh nghĩa của tổ chức giám định sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng thì thông tin về giám định viên phải được ghi nhận vào Danh sách giám định viên thuộc tổ chức theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.

Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây

2,110
Bài viết liên quan:
Bài viết liên quan: