Đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình vi phạm về trật tự xây dựng thì bị xử phạt như thế nào? – Văn Long (Đồng Nai).
>> Vi phạm về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng 2023 bị phạt thế nào?
Căn cứ theo quy định từ khoản 1 đến khoản 13 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình khi thực hiện hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng sẽ bị áp dụng mức phạt tiền sau đây:
Hành vi |
Công trình xây dựng |
Mức phạt tiền |
(1) Tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định. |
Nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. |
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. |
|
(2) Không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. |
|
(3) Không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. |
|
(4) Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng. |
|
(5) Tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. |
|
(6) Tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng. |
|
(7) Tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng. |
|
(8) Xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. |
|
Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. |
(9) Xây dựng không đúng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng. |
|
(10) Xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung. |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng. |
|
(11) Hành vi vi phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đối với các hành vi vi phạm hành chính được nêu tại (4), (6), (7), (8), (9) và (10). |
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. |
Từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng. |
|
(12) Hành vi (4), (6), (7), (8), (9) và (10) đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
|
Nhà ở riêng lẻ. |
Từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng. |
Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác. |
Từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng. |
|
Công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
|
Từ 950.000.000 đồng đến 1.000.0000.000 đồng. |
|
Đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (căn cứ theo khoản 11 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP). |
Lưu ý:
Trên đây là mức phạt vi phạm đối với tổ chức có hành vi vi phạm quy định về vi phạm quy định về trật tự xây dựng, còn đối với cá nhân khi có cùng một hành vi vi phạm thì mức phạt vi phạm sẽ bằng ½ mức phạt vi phạm của tổ chức (căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP).
File word Hệ thống Luật Xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành năm 2022 |
Xử lý vi phạm về trật tự xây dựng (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình khi thực hiện hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng còn bị áp dụng hình thức phạt bổ sung trong một số trường hợp sau:
- Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng (nếu có) đối với hành vi (11) và (12) tại Mục 1 khi xây dựng dự án nhà ở riêng lẻ.
- Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 06 tháng đến 09 tháng (nếu có) đối với hành vi (11) và (12) tại Mục 1 khi xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
- Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 09 tháng đến 12 tháng (nếu có) đối với hành vi (11) và (12) tại Mục 1 khi xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi (11) và (12) tại Mục 1.
Căn cứ theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình khi thực hiện hành vi vi phạm quy định về trật tự xây dựng còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong một số trường hợp sau:
- Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi (1) tại Mục 1.
- Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi (2), (3) tại Mục 1.
- Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi (4), (6), (7), (8) (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), (9), (10), (11), (12) tại Mục 1.
Lưu ý:
- Đối với hành vi quy định tại (4), (6), (7) và (8) tại Mục 1 mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
- Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng 2014 thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.
Như vậy, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu, người quản lý, sử dụng công trình vi phạm về trật tự xây dựng sẽ bị xử phạt như đã nêu bên trên.