Văn phòng đại diện có phải nộp thuế GTGT không? Văn phòng đại diện có nộp lệ phí môn bài không? Hồ sơ đăng ký văn phòng đại diện bao gồm những gì?
>> Tiêu chí xác định cuộc gọi rác là gì? Phản ánh cuộc gọi rác như thế nào?
>> Công dân các nước nào vào Việt Nam du lịch được miễn thị thực từ tháng 3/2025?
Căn cứ Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, quy định đối tượng chịu thuế như sau:
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của Luật này.
Bên cạnh đó, căn cứ Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, quy định người nộp thuế GTGT bao gồm:
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 thì văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo đó, văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền, không có chức năng kinh doanh, nên không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT.
Như vậy, văn phòng đại diện không phải nộp thuế GTGT.
![]() |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Văn phòng đại diện có phải nộp thuế GTGT không (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 6 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp lệ phí môn bài bao gồm:
Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Bên cạnh đó, căn cứ Công văn 1445/TCT-CS năm 2024 hướng dẫn về việc lệ phí môn bài như sau:
Về lệ phí môn bài đối với Văn phòng đại diện, Bộ Tài chính đã có công văn số 15865/BTC-CST ngày 07/11/2016 và công văn số 1025/BTC-CST ngày 20/01/2017 hướng dẫn: Trường hợp Văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài; trường hợp Văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Như vậy, văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài hay không thì được căn cứ vào 02 trường hợp như sau:
(i) Nếu văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài.
(ii) Nếu văn phòng đại diện không hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt văn phòng đại diện. Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng đại diện bao gồm:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
![]() |
Mẫu thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh |