Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893”? Mã vạch các nước hiện nay như thế nào? – Thanh Bằng (Bình Phước).
>> Hiện nay, cách đăng ký sim chính chủ viettel là như thế nào?
>> Hiện nay, 1 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Hiện nay, nhiều người thắc mắc về trách nhiệm khi sử dụng mã vạch? Mã vạch các nước hiện nay như thế nào? Do đó, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ làm rõ trách nhiệm khi sử dụng mã vạch, mã vạch các nước hiện nay như thế nào… qua bài viết này:
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Trách nhiệm khi sử dụng mã vạch, mã vạch các nước hiện nay (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch có tiền tố mã quốc gia Việt Nam “893” được quy định tại Điều 4 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN như sau:
- Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 19b Nghị định 132/2008/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP).
- Đăng ký sử dụng mã số, mã vạch tại Bộ phận một cửa của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Sau khi được cấp tiền tố mã doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khai báo, cập nhật và cung cấp thông tin liên quan về tổ chức, cá nhân sử dụng mã số, mã vạch vào cơ sở dữ liệu do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (cơ quan chuyên môn về mã số, mã vạch quốc gia) quản lý tại địa chỉ http://vnpc.gs1.gov.vn, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
+ GTIN;
+ Tên sản phẩm, nhãn hiệu;
+ Mô tả sản phẩm;
+ Nhóm sản phẩm (các loại sản phẩm có tính chất giống nhau);
+ Tên doanh nghiệp;
+ Thị trường mục tiêu;
+ Hình ảnh sản phẩm.
- Thực hiện ghi/in mã số, mã vạch trên bao bì sản phẩm, hàng hóa bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15426-1 và ISO/IEC 15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận chất lượng mã số, mã vạch phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 15426-1 và ISO/IEC 15426-2 hoặc các tiêu chuẩn quốc gia tương ứng thì tổ chức, cá nhân thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Lưu ý: Tổ chức, cá nhân không sử dụng mã số, mã vạch cho các mục đích làm sai lệch thông tin với thông tin đã đăng ký.
Dưới đây là tổng hợp danh sách mã vạch của các quốc gia. Có thể nói, việc sử dụng mã vạch, nhìn chung có rất nhiều lợi ích trong việc kinh doanh cũng như giao lưu thương mại quốc tế.
STT |
Tên quốc gia |
Mã vạch |
1 |
Mỹ |
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 030 – 039 GS1 Mỹ (United States) 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 050 – 059 Coupons 060 – 139 GS1 Mỹ (United States) 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) |
2 |
Pháp |
300-379 GS1 |
3 |
Bulgaria |
380 GS1 |
4 |
Slovenia |
383 GS1 |
5 |
Croatia |
385 GS1 |
6 |
Bosnia - Herzegovinia |
387 GS1 BIH |
7 |
Đức |
400 - 440 GS1 |
8 |
Nhật Bản |
450 - 459 & 490 - 499 GS1 |
9 |
Liên bang Nga |
460 - 469 GS1 |
10 |
Kurdistan |
470 GS1 |
11 |
Đài Loan |
471 GS1 |
12 |
Estonia |
474 GS1 |
13 |
Latvia |
475 GS1 |
14 |
Azerbaijan |
476 GS1 |
15 |
Lithuania |
477 GS1 |
16 |
Uzbekistan |
478 GS1 |
17 |
Sri Lanka |
479 GS 1 |
18 |
Philippines |
480 GS1 |
19 |
Belarus |
481 GS1 |
20 |
Ukraine |
482 GS1 |
21 |
Moldova |
484 GS1 |
22 |
Armenia |
485 GS1 |
23 |
Georgia |
486 GS1 |
24 |
Kazakhstan |
487 GS1 |
25 |
Hong Kong |
489 GS1 |
26 |
Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) |
500 – 509 GS1 |
27 |
Hy Lạp (Greece) |
520 GS1 |
28 |
Li băng (Lebanon) |
528 GS1 |
29 |
Đảo Síp (Cyprus) |
529 GS1 |
30 |
Albania |
530 GS1 |
31 |
MAC (FYR Macedonia) |
531 GS1 |
32 |
Malta |
535 GS1 |
33 |
Ireland |
539 GS1 |
34 |
Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg) |
540 – 549 GS1 |
35 |
Bồ Đào Nha (Portugal) |
560 GS1 |
36 |
Iceland |
569 GS1 |
37 |
Đan Mạch (Denmark) |
570 – 579 GS1 |
38 |
Ba Lan (Poland) |
590 GS1 |
39 |
Romania |
594 GS1 |
40 |
Hungary |
599 GS1 |
41 |
Nam Phi (South Africa) |
600 – 601 GS1 |
42 |
Ghana |
603 GS1 |
43 |
Bahrain |
608 GS1 |
44 |
Mauritius |
609 GS1 |
45 |
Ma Rốc (Morocco) |
611 GS1 |
46 |
An giê ri (Algeria) |
613 GS1 |
47 |
Kenya |
616 GS1 |
48 |
Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) |
618 GS1 |
49 |
Tunisia |
619 GS1 |
50 |
Syria |
621 GS1 |
51 |
Ai Cập (Egypt) |
622 GS1 |
52 |
Libya |
624 GS1 |
53 |
Jordan |
625 GS1 |
54 |
Iran |
626 GS1 |
55 |
Kuwait |
627 GS1 |
56 |
Saudi Arabia |
628 GS1 |
57 |
Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
629 GS1 |
58 |
GS1 Phần Lan (Finland) |
640 – 649 GS1 |
59 |
Trung Quốc (China) |
690 – 695 GS1 |
60 |
Na Uy (Norway) |
700 – 709 GS1 |
61 |
Israel |
729 GS1 |
62 |
Thụy Điển (Sweden) |
730 – 739 GS1 |
63 |
Guatemala |
740 GS1 |
64 |
El Salvador |
741 GS1 |
65 |
Honduras |
742 GS1 |
66 |
Nicaragua |
743 GS1 |
67 |
Costa Rica |
744 GS1 |
68 |
Panama |
745 GS1 |
69 |
Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) |
746 GS1 |
70 |
Mexico |
750 GS1 |
71 |
Canada |
754 – 755 GS1 |
72 |
Venezuela |
759 GS1 |
73 |
Thụy Sĩ (Switzerland) |
760 – 769 GS1 |
74 |
Colombia |
770 GS1 |
75 |
Uruguay |
773 GS1 |
76 |
Peru |
775 GS1 |
77 |
Bolivia |
777 GS1 |
78 |
Argentina |
779 GS1 |
79 |
Chi lê (Chile) |
780 GS1 |
80 |
Paraguay |
784 GS1 |
81 |
Ecuador |
786 GS1 |
82 |
GS1 Brazil |
789 – 790 GS1 |
83 |
Ý (Italy) |
800 – 839 GS1 |
84 |
Tây Ban Nha (Spain) |
840 – 849 GS1 |
85 |
Cuba |
850 GS1 |
86 |
Slovakia |
858 GS1 |
87 |
Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc |
859 GS1 |
88 |
Mongolia |
865 GS1 |
89 |
Bắc Triều Tiên (North Korea) |
867 GS1 |
90 |
Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
868 – 869 GS1 |
91 |
Hà Lan (Netherlands) |
870 – 879 GS1 |
92 |
Hàn Quốc (South Korea) |
880 GS1 |
93 |
Campuchia (Cambodia) |
884 GS1 |
94 |
Thái Lan (Thailand) |
885 GS1 |
95 |
Singgapo (Singapore) |
888 GS1 |
96 |
Ấn Độ (India) |
890 GS1 |
97 |
Việt Nam |
893 GS1 |
98 |
Inđônêxia (Indonesia) |
899 GS1 |
99 |
Áo (Austria) |
900 – 919 GS1 |
100 |
Úc (Australia) |
930 – 939 GS1 |
101 |
New Zealand |
940 – 949 GS1 |
102 |
Global Office |
950 GS1 |
103 |
Malaysia |
955 GS1 |
104 |
Macau |
958 GS1 |