Lệ phí cấp giấy phép văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài là bao nhiêu? Điều kiện để thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài được quy định thế nào?
>> Tổng thời gian ngừng hoạt động dự án đầu tư không quá bao lâu?
Căn cứ Điều 4 Thông tư 143/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam như sau:
(i) Cấp mới: 3 triệu đồng/giấy phép.
(ii) Cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn: 1.500.000 triệu đồng/giấy phép.
Lưu ý: Lệ phí cấp giấy phép văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam thu bằng Đồng Việt Nam.
![]() |
Toàn văn Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn |
Lệ phí cấp giấy phép văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài là bao nhiêu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, doanh nghiệp nước ngoài được cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.
(ii) Đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký.
(iii) Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ.
(iv) Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
(v) Trường hợp nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc doanh nghiệp nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.
Căn cứ Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thời hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện được quy định như sau:
(i) Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
(ii) Thời hạn của giấy phép thành lập văn phòng đại diện được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.
(iii) Thời hạn của giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được gia hạn thực hiện như quy định tại khoản (i) Mục này.
|
Trên đây là thông tin về lệ phí cấp giấy phép văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài.