Mức phạt thực hiện không đúng quy định về giá cước vận chuyển hàng? Giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam?
>> Tin nhắn quảng cáo qua SMS phải được gắn nhãn như thế nào?
Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 23 Nghị định 162/2018/NĐ-CP, quy định mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung, cụ thể như sau:
Vi phạm quy định về khai thác vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
…
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) đến 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng) đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thực hiện hoạt động sinh lời trực tiếp tại Việt Nam, giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết không đúng quyền và nghĩa vụ của văn phòng đại diện, văn phòng bán vé của hãng hàng không nước ngoài;
b) Không có quy trình phục vụ hành khách tại cảng hàng không;
c) Thực hiện không đúng quy định về giá cước vận chuyển hàng không;
d) Sơn hoặc gắn thương hiệu trên tàu bay gây nhầm lẫn với tàu bay của hãng hàng không khác.
Lưu ý: Mức phạt tiền trên áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức (theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 162/2018/NĐ-CP).
Như vậy, trường hợp tổ chức thực hiện không đúng quy định về giá cước vận chuyển hàng không thì bị phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Mức phạt tiền đối với hành vi thực hiện không đúng quy định về giá cước vận chuyển hàng không
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 29 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, quy định giá dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam cụ thể như sau:
(i) Dịch vụ vận chuyển hành khách nội địa hạng phổ thông cơ bản bán trong lãnh thổ Việt Nam được định giá phân loại theo cự ly nhóm đường bay gồm:
- Nhóm I. Dưới 500km (nhóm đường bay phát triển kinh tế - xã hội và nhóm đường bay khác).
- Nhóm II. Từ 500km đến dưới 850km.
- Nhóm III. Từ 850km đến dưới 1000km.
- Nhóm IV. Từ 1000km đến dưới 1280km.
- Nhóm V. Từ 1.280km trở lên.
(ii) Mức giá tối đa dịch vụ quy định đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, không bao gồm các khoản thu sau:
- Thuế giá trị gia tăng.
- Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: Giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý.
- Các khoản giá dịch vụ tăng thêm.
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT, từ 01/01/2025 không thu tiền sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không đối với các đối tượng sau:
(i) Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo.
(ii) Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay).
(iii) Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng không thu tiền sử dụng dịch vụ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 44/2024/TT-BGTVT.
(iv) Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý.
(v) Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển cảng hàng không).
(vi) Trẻ em dưới 02 tuổi: tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.